Chia sẻ những tip thiết thực

Axit Bromhidric là gì? Công thức, Tính chất, Ứng dụng và Điều chế

Axit bromhidric được biết đến với đầy đủ các tính chất của một axit mạnh. Vậy công thức cụ thể của axit bromhiđric là gì? Tính chất vật lý và hóa học của axit bromhiđric là gì? Ứng dụng, điều chế và giải bài tập về axit bromhidric?… Trong nội dung bài viết dưới đây, chúng ta cùng nhau tham khảo nhé. Tip.edu.vn Tìm hiểu thêm về chủ đề trên !.

Axit Bromhidric là gì?

  • Axit bromhidric được biết đến là một axit mạnh và được tạo thành khi hòa tan hiđro bromua trong nước.
  • Axit bromic mạnh hơn axit hydrochloric, tuy nhiên, yếu hơn axit iothidric, và là một trong những axit vô cơ mạnh nhất được biết đến.
  • Công thức phân tử được viết như sau: HBr.

Axit bromhydric là gì?


Tính chất vật lý của Axit Bromhidric

  • HBr là chất lỏng không màu và tan trong nước.
  • Khối lượng mol: 80,91g / mol
  • Mật độ: (1,49g / m ^ {3} )
  • Điểm nóng chảy: (- 11 ^ { circle} C )
  • Điểm sôi: (122 ^ { circle} C )
  • Hằng số điện ly pKa: -9

Tính chất hóa học của axit bromhidric

Axit bromhidric là một axit mạnh, vì vậy nó có tất cả các tính chất của một axit như sau:

Thay đổi chỉ thị màu

Axit bromhidric làm đổi màu giấy quỳ thành đỏ

Tác dụng với phi kim

(O_ {2} + 4HBr rightarrow 2Br_ {2} + 2H_ {2} O )

(Cl_ {2} + 2HBr rightarrow Br_ {2} + 2HCl )

Phản ứng với kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hiđro

(2Al + 6HBr rightarrow 3H_ {2} + 2AlBr )

(Mg + 2HBr rightarrow H_ {2} + MgBr_ {2} )

(Fe + 2HBr rightarrow H_ {2} + FeBr_ {2} )

Phản ứng với bazơ tạo thành muối và nước

(NaOH + HBr rightarrow H_ {2} O + NaBr )

(Al (OH) _ {3} + HBr rightarrow H_ {2} O + AlBr_ {3} )

Phản ứng với oxit bazơ tạo thành muối và nước

(MnO_ {2} + 4HBr rightarrow Br_ {2} + 2H2O + MnBr_ {2} )

(8HBr + Fe_ {3} O_ {4} rightarrow 4H_ {2} O + FeBr_ {2} + 2FeBr_ {3} )

Phản ứng với muối tạo ra muối mới và axit mới

(AgNO_ {3} + HBr rightarrow AgBr + HNO_ {3} )

(FeS + 2HBr rightarrow H_ {2} S + FeBr_ {2} )

Các ứng dụng của Axit Bromhidric

  • Bromua chủ yếu được dùng để điều chế muối bromua, đặc biệt là kẽm bromua, canxi bromua cũng như natri bromua.
  • Nó cũng được coi là một chất hữu ích trong việc điều chế các hợp chất brom hữu cơ. Một số ete được phân ly với HBr.
  • Axit bromhidric cũng là chất xúc tác cho phản ứng alkyl hóa và giúp khai thác quặng.
  • Một số hợp chất brom hữu cơ quan trọng trong công nghiệp được điều chế từ HBr là allyl bromua, axit bromaxetic và tetrabromobisphenol.

Cách điều chế Axit Bromhidric

Trong phòng thí nghiệm

  • Axit bromhidric thường được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng phản ứng giữa (Br_ {2}, SO_ {2} ) với nước.

(Br_ {2} + SO_ {2} + 2H_ {2} O rightarrow H_ {2} SO_ {4} + 2HBr )

  • Một cách điều chế điển hình hơn là hòa tan khí hiđro bromua trong nước.

Trong ngành

  • Axit bromhiđric thường được điều chế trong công nghiệp bằng cách thủy phân brômua triphotpho, nhưng thực tế là cho (Br_ {2} ) phản ứng trực tiếp với lưu huỳnh hoặc phốt pho và nước.

(PBr_ {3} + 3H_ {2} O rightarrow H_ {3} PO_ {3} + 3HBr )

  • Sự điện phân của dung dịch cũng tạo ra HBr.

Bài tập về axit bromhidric

Bài 1: Tính khử của HBr (ở thể khí cũng như trong dung dịch) mạnh hơn của HCl. Viết các phương trình phản ứng trong hai trường hợp sau:

  1. HBr giảm (H_ {2} SO_ {4} ) thành (SO_ {2} )
  2. Dung dịch HBr không màu, để lâu trong không khí sẽ chuyển sang màu vàng nâu do bị oxi hóa bởi (O_ {2} ) không khí.

Dung dịch:

  1. (2HBr + H_ {2} SO_ {4} rightarrow Br_ {2} + SO_ {2} + 2H_ {2} O )
  2. (4HBr + O_ {2} rightarrow 2Br_ {2} + 2H_ {2} O )

Bài 2: Đổ dung dịch chứa 2 gam HBr vào dung dịch chứa 2 gam NaOH. Nếu nhúng giấy quỳ vào dung dịch thu được thì giấy quỳ đỏ sẽ đổi màu gì?

Dung dịch:

Chúng ta có:

(M_ {HBr}> M_ {NaOH} )

( Rightarrow n_ {HBr}

Vậy dung dịch sẽ có một lượng dư NaOH, nhúng giấy quỳ đỏ vào thì giấy quỳ sẽ chuyển sang màu xanh.

Bài 3: Một ancol X phản ứng với HBr được dẫn xuất Y chứa 58,4% brom theo khối lượng. Tìm CTPT của X biết X là ancol no, đơn chức, mạch hở.

Dung dịch:

Gọi công thức của rượu là (C_ {n} H_ {2n + 2} O )

( Rightarrow ) CTPT của sản phẩm thu được là (C_ {n} H_ {2n + 1} Br )

% (m_ {Br} = frac {80} {14n + 81} .100 ) = 58,4%

( Rightarrow n = 4 )

Vậy CTPT của X là (C_ {4} H_ {10} O )

Bài 4: Ở điều kiện tiêu chuẩn, 1 lít nước hòa tan được 350 lít khí HBr. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit bromhiđric thu được.

Dung dịch:

Chúng ta có:

(n_ {HBr} = frac {350} {22,4} = 15,625 , (mol) )

( Rightarrow m_ {HBr} = 15,625 .81 = 1265,625 , (gam) )

(m_ {dd} = m_ {HBr} + m_ {H_ {2} O} = 1265,625 + 1000 = 2265,625 , (gam) )

Vì vậy C% HBr = ( frac {1265,625.100} {2265,625} ) = 55,86%

Bài 5: Nhận biết các chất sau: (NaCl, HCl, NaOH, Na_ {2} SO_ {4}, H_ {2} SO_ {4}, HBr, Ba (OH) _ {2} )

Dung dịch:

Sử dụng trên giấy quỳ đỏ:

  • Chất làm quỳ tím hóa xanh là (HCl, H_ {2} SO_ {4}, HBr ) (đầu tiên)
  • Chất làm quỳ tím hóa xanh là: (NaOH, Ba (OH) _ {2} ) (2)
  • Chất không làm đổi màu quỳ xanh: (NaCl, Na_ {2} SO_ {4} ) (3)

Cho phép nhóm (1) làm việc với (AgNO_ {3} )

  • Chất nào tạo kết tủa trắng là HCl?

(AgNO_ {3} + HCl ngay AgCl + HNO_ {3} )

  • Chất nào làm xuất hiện kết tủa vàng nhạt là HBr

(AgNO_ {3} + HBr rightarrow AgBr + HNO_ {3} )

  • Chất còn lại là (H_ {2} SO_ {4} )

Cho phép nhóm (2) làm việc với (H_ {2} SO_ {4} )

  • Chất nào làm xuất hiện kết tủa trắng là (Ba (OH) _ {2} )

(H_ {2} SO_ {4} + Ba (OH) _ {2} rightarrow 2H_ {2} O + BaSO_ {4} )

  • Chất còn lại là NaOH.

(H_ {2} SO_ {4} + NaOH rightarrow H_ {2} O + NaHSO_ {4} )

Cho nhóm (3) tác dụng với (Ba (OH) _ {2} )

  • Chất nào làm xuất hiện kết tủa trắng là (Na_ {2} SO_ {4} )

(Na_ {2} SO_ {4} + Ba (OH) _ {2} rightarrow 2NaOH + BaSO_ {4} )

  • Chất không có hiện tượng gì là NaCl.

Như vậy, Tip.edu.vn đã giúp các bạn tổng hợp kiến ​​thức chi tiết về axit bromhidric. Nếu có thắc mắc hay góp ý gì về nội dung bài viết, đừng quên để lại ở phần bình luận bên dưới nhé !.

Xem thêm:

  • Lưu huỳnh trioxit là gì? Thuộc tính, Ứng dụng và Chuẩn bị
  • Axit flohydric là gì? Thuộc tính, Ứng dụng, Chuẩn bị và Bài tập
  • Axit propionic là gì? Thuộc tính, Ứng dụng, Chuẩn bị và Bài tập

Xem thêm nhiều bài viết hay về Hỏi Đáp Hóa Học

▪️ TIP.EDU.VN chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy.
▪️ TIP.EDU.VN có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải.
▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi.
▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website https://tip.edu.vn/ khi copy bài viết.

Rate this post