Chia sẻ những tip thiết thực

Tìm giá trị x nguyên để A nhận giá trị nguyên

Tìm giá trị của x để biểu thức nhận giá trị nguyên được tip.edu.vn sưu tầm và đăng tải. Tài liệu nhằm giúp các em ôn tập chuẩn bị cho kì thi giữa học kì 1 lớp 9 sắp tới, đồng thời cũng là tài liệu hay để các em ôn tập chuẩn bị thi vào lớp 10 THPT

Chuyên đề luyện thi vào 10: Tìm giá trị của x để biểu thức nhận giá trị nguyên

  • I. Cách tìm giá trị của x để biểu thức nguyên
    • 1. Dạng 1: Tìm giá trị nguyên của x để biểu thức A nhận giá trị nguyên
    • 2. Dạng 2: Tìm giá trị của x để biểu thức A nhận giá trị nguyên
  • II. Bài tập ví dụ tìm giá trị của x để biểu thức nhận giá trị nguyên
  • III. Bài tập tự luyện tìm giá trị của x để biểu thức có giá trị nguyên

Tìm giá trị x nguyên để A nhận giá trị nguyên được tip.edu.vn tổng hợp và đăng tải. Tài liệu này nhằm giúp ích cho các em làm quen với các dạng bài tập tìm giá trị nguyên của x, đồng thời tài liệu này giúp các em ôn tập, rèn luyện củng cố thêm kiến thức, chuẩn bị tốt cho kì thi vào lớp 10 sắp tới. Dưới đây là nội dung chi tiết, mời các em cùng tham khảo

I. Cách tìm giá trị của x để biểu thức nguyên

1. Dạng 1: Tìm giá trị nguyên của x để biểu thức A nhận giá trị nguyên

+ Thông thường biểu thức A sẽ có dạng A = frac{{fleft( x right)}}{{gleft( x right)}} trong đó f(x) và g(x) là các đa thức và g(x) ≠ 0

+ Cách làm:

– Bước 1: Tách về dạng A = mleft( x right) + frac{k}{{gleft( x right)}} trong đó m(x) là một biểu thức nguyên khi x nguyên và k có giá trị là số nguyên

– Bước 2: Để A nhận giá trị nguyên thì frac{k}{{gleft( x right)}}nguyên hay k vdots gleft( x right) nghĩa là g(x) thuộc tập ước của k

– Bước 3: Lập bảng để tính các giá trị của x

– Bước 4: Kết hợp với điều kiện đề bài, loại bỏ những giá trị không phù hợp, sau đó kết luận bài toán

2. Dạng 2: Tìm giá trị của x để biểu thức A nhận giá trị nguyên

+ Đây là một dạng nâng cao hơn của dạng bài tập tìm gá trị nguyên của x để biểu thức A nhận giá trị nguyên bởi ta chưa xác định giá trị của biến x có nguyên hay không để biến đổi biểu thức A về dạng A = mleft( x right) + frac{k}{{gleft( x right)}}. Bởi vậy, để làm được dạng bài tập này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:

– Bước 1: Áp dụng điều kiện cùng với các bất đẳng thức đã được, chứng minh m < A < M trong đó m, M là các số nguyên

– Bước 2: Trong khoảng từ m đến M, tìm các giá trị nguyên

– Bước 3: Với mỗi giá trị nguyên ấy, tìm giá trị của biến x

– Bước 4: Kết hợp với điều kiện đề bài, loại bỏ những giá trị không phù hợp rồi kết luận

II. Bài tập ví dụ tìm giá trị của x để biểu thức nhận giá trị nguyên

Bài 1: Tìm các giá trị nguyên của biến số x để biểu thức đã cho cũng có giá trị nguyên

a,frac{2}{{x - 1}}                                   b,frac{{x - 2}}{{x - 1}}                                     c,frac{{3sqrt x }}{{sqrt x  + 1}}

Lời giải:

Bài toán thuộc vào dạng 1: tìm các giá trị nguyên của x để biểu thức nhận giá trị nguyên. Cách làm cụ thể cho từng bài như sau:

a,frac{2}{{x - 1}} có điều kiện x ≠ 1

Để frac{2}{{x - 1}} nhận giá trị nguyên thì 2 vdots left( {x - 1} right)⇔ x – 1 ∈ Ư(2) = {± 1; ± 2}

Ta có bảng:

x – 1 -2 -1 1 2
x -1 (thỏa mãn) 0 (thỏa mãn) 2 (thỏa mãn) 3 (thỏa mãn)

Vậy với x ∈ {- 1; 0; 2; 3} thì biểu thức frac{2}{{x - 1}} nhận giá trị nguyên

b, frac{{x - 2}}{{x - 1}}có điều kiện x ≠ 1

Ta có: frac{{x - 2}}{{x - 1}} = frac{{x - 1 - 1}}{{x - 1}} = frac{{x - 1}}{{x - 1}} - frac{1}{{x - 1}} = 1 - frac{1}{{x - 1}}

Để frac{{x - 2}}{{x - 1}} nhận giá trị nguyên thì 1 vdots left( {x - 1} right)⇔ x – 1 ∈ Ư(1) = {± 1}

Ta có bảng:

x – 1 -1 1
x 0 (thỏa mãn) 2

Vậy với x ∈ {0; 2} thì biểu thức frac{{x - 2}}{{x - 1}} nhận giá trị nguyên

c, frac{{3sqrt x }}{{sqrt x  + 1}}có điều kiện là x ≥ 0

frac{{3sqrt x }}{{sqrt x  + 1}} = frac{{3left( {sqrt x  + 1} right) - 3}}{{sqrt x  + 1}} = frac{{3left( {sqrt x  + 1} right)}}{{sqrt x  + 1}} - frac{3}{{sqrt x  + 1}} = 3 - frac{3}{{sqrt x  + 1}}

Để frac{{3sqrt x }}{{sqrt x  + 1}} nhận giá trị nguyên thì 3 vdots left( {sqrt x  + 1} right) Leftrightarrow sqrt x  + 1 in Uleft( 3 right) = left{ { pm 1; pm 3} right}

Ta có bảng:

sqrt x  + 1 -3 -1 1 3
sqrt x -4 (loại) -2 (loại) 0 2
x 0 (thỏa mãn) 4 (thỏa mãn)

Vậy với x ∈ {0; 4} thì biểu thức frac{{3sqrt x }}{{sqrt x  + 1}} nhận giá trị nguyên

Bài 2: Tìm giá trị của x để các biểu thức dưới đây nhận giá trị nguyên

a, frac{{2sqrt x }}{{x + 3}}                                             b,frac{{2sqrt x }}{{x + sqrt x  + 1}}

Lời giải:

Bài toán thuộc vào dạng 2: tìm các giá trị của x để biểu thức nhận giá trị nguyên. Cách làm cụ thể cho từng bài như sau:

a, frac{{2sqrt x }}{{x + 3}} có điều kiện là x ≥ 0

x ge 0 Rightarrow left{ begin{array}{l}
2sqrt x  ge 0\
x + 3 ge 3 > 0
end{array} right.. Suy ra ta có frac{{2sqrt x }}{{x + 3}} ge 0forall x ge 0 (1)

Lại có frac{{2sqrt x }}{{x + 3}} = frac{2}{{sqrt x  + dfrac{3}{{sqrt x }}}}

Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho x ge 0sqrt x  + frac{3}{{sqrt x }} ge 2.sqrt {sqrt x .frac{3}{{sqrt x }}}  = 2sqrt 3

Rightarrow frac{2}{{sqrt x  + frac{3}{{sqrt x }}}} le frac{2}{{2sqrt 3 }} = frac{{sqrt 3 }}{3}(2)

Từ (1) và (2) ta có:0 le frac{{2sqrt x }}{{x + 3}} le frac{{sqrt 3 }}{3} mà biểu thức nhận giá trị nguyên nên frac{{2sqrt x }}{{x + 3}} = 0

Giải phương trình tính được x = 0

Vậy với x = 0 thì biểu thức nhận giá trị nguyên

b, frac{{2sqrt x }}{{x + sqrt x  + 1}}có điều kiện là x ≥ 0

x ge 0 Rightarrow left{ begin{array}{l}
2sqrt x  ge 0\
x + sqrt x  + 1 ge 0
end{array} right.forall x ge 0(1)

Lại có frac{{2sqrt x }}{{x + sqrt x  + 1}} = frac{2}{{sqrt x  + 1 + frac{1}{{sqrt x }}}}

Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho x ge 0

sqrt x  + frac{1}{{sqrt x }} ge 2 Rightarrow sqrt x  + frac{1}{{sqrt x }} + 1 ge 3 Rightarrow frac{2}{{sqrt x  + 1 + frac{1}{{sqrt x }}}} le frac{2}{3}(2)

Từ (1) va (2) ta có 0 le frac{{2sqrt x }}{{x + sqrt x  + 1}} le frac{2}{3} mà biểu thức nhận giá trị nguyên nên frac{{2sqrt x }}{{x + 3}} = 0. Giải phương trình được x = 0

Vậy với x = 0 thì biểu thức nhận giá trị nguyên

III. Bài tập tự luyện tìm giá trị của x để biểu thức có giá trị nguyên

Bài 1: Tìm các giá trị nguyên của x để biểu thức dưới đây nhận giá trị nguyên

a,frac{2}{{x - 1}}                                         b,frac{{sqrt x  - 3}}{{sqrt x  + 1}}                                     c,frac{{x + 5}}{x}

d,frac{{{x^2} - 3}}{{x - 2}}                                       e, frac{{sqrt x  + 2}}{{sqrt x  + 1}}                                    f,frac{7}{{sqrt x  + 3}}

Bài 2: Tìm các giá trị của x để biểu thức dưới đây nhận giá trị nguyên:

a,frac{{7sqrt x }}{{x + sqrt x  + 2}}                             b,frac{{15sqrt x }}{{x + sqrt x  + 1}}                             c,frac{{3sqrt x }}{{x + 5sqrt x  + 9}}

Bài 3: Cho hai biểu thức A = frac{{2sqrt x }}{{3 + sqrt x }}B = left( {frac{{15 - sqrt x }}{{x - 25}} + frac{2}{{sqrt x  + 5}}} right):frac{{sqrt x  + 3}}{{sqrt x  - 5}}với x ≥ 0; x ≠ 25.

1) Rút gọn B.

2) Đặt P = A + B. Tìm x nguyên để P nhận giá trị nguyên.

Bài 4: Cho biểu thức P = frac{{sqrt x }}{{sqrt x  - 1}} + frac{3}{{sqrt x  + 1}} - frac{{6sqrt x  - 4}}{{x - 1}}với x ≥ 0; x ≠ 1.

1) Rút gọn P.

2) Tìm x để P = -1.

3) Tìm x nguyên để P nhận giá trị nguyên.

Ngoài ra, Tip.edu.vn đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 9. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Tìm giá trị x nguyên để A nhận giá trị nguyên đã được tip.edu.vn chia sẻ trên đây. Hy vọng sẽ giúp ích cho các em có thêm tài liệu tham khảo, ôn tập và làm quen nhiều dạng bài rút gọn để chuẩn bị tốt cho các kì thi quan trọng sắp tới. Chúc các em ôn thi tốt, nếu thấy tài liệu hữu ích, hãy chia sẻ cho các bạn cùng tham khảo nhé

  • Ôn thi vào lớp 10 chuyên đề 1: Rút gọn biểu thức và bài toán phụ
  • Rút gọn biểu thức đại số và các bài Toán liên quan
  • Giải bài tập Toán 9 bài 8: Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai

—————–

Ngoài chuyên đề tìm giá trị x nguyên để A nhận giá trị nguyên Toán lớp 9 – chuyên đề luyện thi vào lớp 10, mời các bạn học sinh tham khảo thêm các đề thi học kì 2 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Hóa, … và các đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán hay các chuyên đề luyện thi vào lớp 10 như Rút gọn biểu thức, Hàm số đồ thị, Phương trình – Hệ Phương trình, Giải bài toán bằng cách lập phương trình, hệ phương trình, Hình học,… mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với bài tập về chuyên đề này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn học tập tốt!

Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của tip.edu.vn
Hỏi – Đáp Truy cập ngay: Hỏi – Đáp học tập

▪️ TIP.EDU.VN chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy.
▪️ TIP.EDU.VN có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải.
▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi.
▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website https://tip.edu.vn/ khi copy bài viết.

Rate this post