Chia sẻ những tip thiết thực

Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Tiếng Việt năm 2020 – 2021

Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Tiếng Việt năm 2020 – 2021 là đề kiểm tra định kì cuối học kì 1 có đáp án và bảng ma trận đề thi chi tiết kèm theo. Đề thi học kì 1 lớp 4 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố các dạng bài tập chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 1. Mời các em học sinh tham khảo.

Đề thi Tiếng Việt lớp 4 học kỳ 1

A. Kiểm tra đọc

I. Đọc thành tiếng (3 điểm). GV kiểm tra từng HS qua các tiết ôn tập theo hướng dẫn KTĐK cuối HKI môn Tiếng Việt lớp 4.

II. Đọc thầm và làm bài tập (7 điểm).

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất hoặc làm bài tập.

Câu 1. (0,5 điểm). Lí do nào khiến người tiều phu làm việc hết mình?

A. Vì anh đã hứa với ông chủ

B. Tiền lương cao, điều kiện làm việc tốt

C. Vì anh có sức khỏe rất tốt

D. Lời khích lệ, động viên của ông chủ

Câu 2. (0,5 điểm). Vì sao ngày đầu tiên anh đốn được 18 cây?

A. Vì anh thấy đốn củi quá dễ, anh lại thành thạo công việc

B. Vì ông chủ đưa cho anh cái rìu mới và chỉ bảo tận tình nơi có nhiều cây

C. Vì ông chủ luôn ở bên cạnh anh để khích lệ, động viên

D. Vì anh khỏe mạnh, các cây không quá to nên đốn nhanh hơn

Câu 3. (0,5 điểm). Những ngày tiếp theo, số lượng cây anh đốn được thế nào?

A. Duy trì số lượng như ngày đầu

B. Tăng dần so với ngày đầu

C. Giảm dần so với ngày đầu

D. Có hôm tăng, có hôm giảm

Câu 4. (0,5 điểm). Theo em, lí do dẫn đến kết quả ở câu 3 là gì?

A. Lưỡi rìu mỗi ngày một cùn dần

B. Anh quen việc nên làm nhanh hơn, tốt hơn

C. Anh đánh mất sức mạnh của mình

D. Số lượng cây ở nơi đốn không còn nhiều

Câu 5. (0,5 điểm). Qua câu chuyện trên, em rút ra bài học gì?

A. Phải có lời động viên, khuyến khích thường xuyên của những người xung quanh thì mới làm việc tốt được

B. Phải giữ sức khỏe, nếu làm quá sức trong ngày đầu thì không còn sức để làm những ngày tiếp theo

C. Phải tìm chỗ có điều kiện tốt thì mới học tập và làm việc tốt được

D. Phải thường xuyên bảo dưỡng những vật dụng để phát huy tốt nhất công dụng của chúng

Câu 6. (0,5 điểm). Các dấu ngoặc kép trong bài có tác dụng gì?

A. Dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật

B. Báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích cho bộ phận đứng trước

C. Đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt

D. Báo hiệu bộ phận đứng sau là lời trích dẫn

Câu 7. (1 điểm). Từ tiếng “đen”, hãy tạo một từ láy và một từ ghép.

– Từ láy:

……………………………………………………………………

– Từ ghép:

…………………………………………………………………………

Câu 8. (1 điểm). Gạch bỏ từ không cùng nhóm nghĩa với các từ còn lại. Hãy giải thích tại sao lại gạch bỏ từ đó.

Trung bình, trung du, trung điểm, trung hiếu, trung thu

………………………………………………………………………………

Câu 9. (1 điểm).

Xác định từ loại của những từ gạch chân trong câu sau:

Tôi đã rất bận trong việc gắng sức đốn những cái cây này.

…………………………………………………………………………

Câu 10. (1 điểm). Đặt một câu hỏi với mỗi mục đích sau:

a. Để khen ngợi:

………………………………………………………………………………………………

b. Để khẳng định:

………………………………………………………………………………………….…

B. Kiểm tra viết

1. Chính tả (2 điểm). Nghe – viết (15 phút)

Rừng phương Nam

Gió bắt đầu nổi rào rào theo với khối mặt trời tròn đang tuôn ánh sáng vàng rực xuống mặt đất. Một làn hơi đất nhè nhẹ toả lên, phủ mờ những cây cúc áo, rồi tan dần theo hơi ấm mặt trời. Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần dần biến đi.

Chim hót líu lo. Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất. Gió đưa mùi hương ngọt lan xa, phảng phất khắp rừng.

2. Tập làm văn (8 điểm) (35 phút)

Đề bài: Em hãy lựa chọn một trong các đề sau:

Đề 1: Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một người có ý chí, nghị lực.

Đề 2: Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một người trung thực, tự trọng.

Đáp án Đề thi Tiếng Việt lớp 4 học kỳ 1

I. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm

1. Đọc thành tiếng: 3 điểm (Đánh giá theo hướng dẫn KTĐK môn TV4)

– Đọc đảm bảo tốc độ tối thiểu 80 chữ/ phút, đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, đọc đúng tiếng, từ không đọc sai quá 5 tiếng), ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. (2 điểm)

* Tùy mức độ mắc lỗi trong khi đọc (phát âm sai, tốc độ đọc chậm, không ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ…) GV có thể cho các mức 1,5 – 1 – 0,5 – Trả lời đúng câu hỏi do GV nêu: 1 điểm (trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ý: 0,5 điểm)

2. Đọc hiểu: (7 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

Đáp án

B

B

C

A

D

A

Điểm

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

Câu 7 (1 điểm). HS tìm từ mỗi từ ghép, từ láy đúng yêu cầu được 0,5 điểm

Câu 8 (1 điểm). Gạch bỏ từ trung hiếu vì tiếng trung trong các từ còn lại có nghĩa là ở giữa còn tiếng trung trong từ trung hiếu có nghĩa là Một lòng một dạ. Nếu HS giải thích chưa rõ hoặc chưa đúng tùy mức độ cho 0,5 hoặc 0,75 điểm.

Câu 9 (1 điểm). Danh từ: việc, sức (0,5đ). Động từ: đốn (0,25đ). Tính từ: bận (0,25đ)

Câu 10 (1 điểm). Câu HS viết câu có nghĩa trọn vẹn, hợp lí về nghĩa, đúng theo yêu cầu của đề bài, đầu câu viết hoa, cuối câu có dùng dấu câu được 0,5 điểm mỗi câu. (Thiếu dấu cuối câu trừ 0,25đ/1 câu)

II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm

1. Chính tả: 2 điểm

– Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm

– Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm

2. Tập làm văn: 8 điểm

– Bài viết rõ bố cục, đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài: 1 điểm

* Mở bài: (1,5 điểm) Mở bài gián tiếp (1 điểm), mở bài trực tiếp (0,5 điểm) Diễn đạt câu trôi chảy (0,5 điểm)

* Thân bài: (4 điểm), trong đó:

– Nội dung (2,5 điểm):

+ Nêu được các việc làm thể hiện ý chí, nghị lực (hoặc trung thực, tự trọng) của người đó

– Kĩ năng:

+ Trình tự miêu tả hợp lí (0,5 điểm)

+ Diễn đạt câu trôi chảy (1 điểm)

* Kết bài: (1,5 điểm)

– Kết bài mở rộng (1 điểm), kết bài không mở rộng (0,5 điểm)

– Diễn đạt câu trôi chảy (0,5 điểm)

* Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, giáo viên vận dụng phù hợp để cho điểm học sinh.

* Bài được 7,5 -> 8 điểm phải là bài văn hay, không mắc lỗi chính tả.

(Nếu bài văn viết mắc từ 3 lỗi chính tả trở lên – không ghi điểm giỏi)

>> Tham khảo: Đề thi Tiếng Việt lớp 4 học kỳ 1 năm 2020 – 2021

Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Tiếng việt bao gồm 4 phần: Đọc thành tiếng, đọc hiểu trả lời câu hỏi, Chính tả, Tập làm văn có đáp án và hướng dẫn giải cho từng phần cho các em học sinh củng cố kiến thức, các dạng bài tập chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 1.

Ngoài đề thi môn Tiếng Việt bên trên, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục và các dạng bài ôn tập môn Tiếng Việt 4. Những đề thi này được Tip.edu.vn sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì 1 chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

▪️ TIP.EDU.VN chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy.
▪️ TIP.EDU.VN có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải.
▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi.
▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website https://tip.edu.vn/ khi copy bài viết.

Rate this post