Chia sẻ những tip thiết thực

Tổng hợp công thức hóa học 8 cần nhớ

Công thức hóa học lớp 8

  • A. CÁC CÔNG THỨC HÓA HỌC LỚP 8 CẦN NHỚ
    • I. Cách tính nguyên tử khối
    • II. Định luât bảo toàn khối lượng
    • III. Tính hiệu suất phản ứng
    • IV. Công thức tính số mol
    • V. Công thức tính tỉ khối
    • VI. Công thức tính thể tích
    • VII. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi ngyên tố trong hợp chất
    • VIII. Nồng độ phần trăm
    • IX. Nồng độ mol
    • X. Độ tan
  • B. CÁC DẠNG BÀI TẬP HÓA 8
    • I. Công thức hóa học và tính theo công thức hóa học
    • II. Phương trình hóa học. Tính theo phương trình hóa học.
    • III. Dung dịch và nồng độ dung dịch

tip.edu.vn  biên soạn nội dung Tổng hợp công thức Hóa học 8 cần nhớ, gồm tất cả Công thức hóa học lớp 8 có trong chương trình, bên cạnh đó có mở rộng nâng cao một số công thức ở lớp trên. Giúp các em có thể ghi nhớ, vận dụng làm bài tập một cách linh hoạt và chính xác.

  • Bộ đề kiểm tra 15 phút môn Hóa học lớp 8
  • Đề thi giữa kì 1 Hóa 8 năm 2021 – 2022 Đề 1
  • Đề thi giữa kì 1 Hóa 8 năm 2021 – 2022 Đề 3
  • 10 đề thi giữa học kì 1 lớp 8 môn Hóa năm 2021 – 2022 Có đáp án
  • Bài tập hóa 8 Chương 1: Chất Nguyên tử Phân tử
  • Bài tập hóa 8 Chương 3: Mol và Tính toán hóa học
  • Bài tập Hóa 8 Chương 4: Oxi – Không khí

A. CÁC CÔNG THỨC HÓA HỌC LỚP 8 CẦN NHỚ

Bản quyền thuộc về tip.edu.vn nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại

I. Cách tính nguyên tử khối

NTK của A = Khối lượng của nguyên tử A tính bằng gam : khối lượng của 1 đvC tính ra gam

Ví dụ: NTK của oxi = frac{{2,{{6568.10}^{ - 23}}g}}{{0,{{16605.10}^{ - 23}}g}} = 16

II. Định luât bảo toàn khối lượng

Cho phản ứng: A + B → C + D

Áp dụng định luật BTKL:

mA + mB = mC + mD

III. Tính hiệu suất phản ứng

Dựa vào 1 trong các chất tham gia phản ứng:

H%= (Lượng thực tế đã dùng phản ứng : Lượng tổng số đã lấy) x 100%

Hoặc %C = 100% - (%A + %B)

3. Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm (%) về khối lượng

Các bước xác định công thức hóa học của hợp chất

+ Bước 1: Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.

+ Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.

+ Bước 3: Lập công thức hóa học của hợp chất.

begin{array}{l}
% A = frac{{x.{M_A}}}{{{M_{hc}}}}.100%   =  >  x  =  frac{{{M_{hc}}.% A}}{{{M_A}.100%  }}\
 % B = frac{{y.{M_B}}}{{{M_{hc}}}}.100%   =  >  y  =  frac{{{M_{hc}}.% B}}{{{M_B}.100%  }}\
 % C = frac{{z.{M_C}}}{{{M_{hc}}}}.100%   =  > z  =  frac{{{M_{hc}}.% C}}{{{M_C}.100%  }}
end{array}

4. Lập công thức hóa học dựa vào tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố.

a. Bài tập tổng quát: Cho một hợp chất gồm 2 nguyên tố A và B có tỉ lệ về khối lượng là a:b Hay left( {frac{{{m_A}}}{{{m_B}}} = frac{a}{b}} right). Tìm công thức của hợp chất

b. Phương pháp giải

Gọi công thức hóa học tổng quát của 2 nguyên tố có dạng là AxBy. (Ở đây chúng ta phải đi tìm được x, y của A, B. Tìm tỉ lệ: x:y => x, y)

frac{{{m_A}}}{{{m_B}}} = frac{{x.{M_A}}}{{y.{M_B}}}  =  frac{a}{b} =  > frac{x}{y}  = frac{{a.{M_B}}}{{b.{M_A}}}

=> CTHH

II. Phương trình hóa học. Tính theo phương trình hóa học.

1. Phương trình hóa học

a. Cân bằng phương trình hóa học

a) CuO + H2 → Cu + H2O

b) CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O

c) Zn + HCl → ZnCl2 + H2

d) Al + O2 → Al2O3

e) NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4

f) Al2O3 + NaOH → NaAlO2 + H2O

g) Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O

h) H3PO4 + Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2 + H2O

i) BaCl2 + AgNO3 → AgCl + Ba(NO3)2

k) FeO + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

a) CuO + H2 → Cu + H2O

b) CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

c) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

d) 4Al + 3O2 → 2Al2O3

e) 2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4

f) Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

g) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 +3 H2O

h) 2H3PO4 + 3Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2 + 3H2O

i) BaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl + Ba(NO3)2

k) 2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

b. Hoàn thành các phương trình hóa học sau:

1) Photpho + khí oxi → Photpho(V) oxit (P2O5)

2) Khí hiđro + oxit sắt từ (Fe3O4) → Sắt + Nước

3) Kẽm + axit clohidric → kẽm clorua + hidro

4) Canxi cacbonat + axit clohidric → canxi clorua + nước + khí cacbonic

5) Sắt + đồng (II) sunfat → Sắt (II) sunfat + đồng

Đáp án hướng dẫn giải 

1) Photpho + khí oxi → Photpho(V) oxit (P2O5)

2P + 5O2 → P2O

2) Khí hiđro + oxit sắt từ (Fe3O4) → Sắt + Nước

4H2 + Fe3O4 → 3Fe + 4H2O

3) Kẽm + axit clohidric → kẽm clorua + hidro

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

4) Canxi cacbonat + axit clohidric → canxi clorua + nước + khí cacbonic

CaCO3 + 2HCl  → CaCl2 + H2O + CO2

5) Sắt + đồng (II) sunfat → Sắt (II) sunfat + đồng

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

c. Chọn CTHH thích hợp đặt vào những chỗ có dấu chấm hỏi và cân bằng các phương trình hóa học sau:

1) CaO + HCl → ? + H2

2) P + ? → P2O5

3) Na2O + H2O →?

4) Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + ?

5) Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + ?

6) CaCO3 + HCl → CaCl2 + ? + H2O

7) NaOH + ? → Na2CO3 + H2O

Đáp án hướng dẫn giải 

1) CaO + 2HCl → CaCl2+ H2

2) 4P + 5O2 → 2P2O5

3) Na2O + H2O → 2NaOH

4) Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HNO3

5) Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O

6) CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

7) 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

d. Cân bằng các phương trình hóa học sau chứa ẩn

1) FexOy + H2 → Fe + H2O

2) FexOy + HCl → FeCl2y/x + H2O

3) FexOy + H2SO4 → Fe2(SO4)2y/x + H2O

4) M + H2SO4 → M2(SO4)n + SO2 + H2O

5) M + HNO3 → M(NO3)n + NO + H2O

6) FexOy + H2SO4 → Fe2(SO4)2y/x + SO2 + H2O

Đáp án hướng dẫn giải 

1) FexOy + H2 → Fe + H2O

2) FexOy + 2y HCl→ x FeCl2y/x + y H2O

3) 2FexOy + (6x - 2y) H2SO4 → xFe2(SO4)3 + (3x - 2y) SO2 + (6x - 2y) H2O

4) 2FexOy + (6x - 2y) H2SO4 → xFe2(SO4)3 + (3x - 2y) SO2 + (6x - 2y) H2O

5) (5x - 2y) M + (6nx - 2ny) HNO3 → (5x - 2y)M(NO3)n + nNxOy + (3nx - ny)H2O

6) FexOy + 2y H2SO4 → x Fe2(SO4)2y/x + 2y H2O

2. Tính theo phương trình hóa học

Các công thức tính toán hóa học cần nhớ

n = frac{m}{M}(mol)=> m = n.M (g) => M = frac{m}{n}(g/mol)

Trong đó:

n: số mol của chất (mol)

m: khối lượng (gam)

M: Khối lượng mol (gam/mol)

=> n = frac{V}{{22,4}}(mol) => n = frac{V}{{22,4}}(mol)

V: thề tích chất (đktc) (lít)

3. Bài toán về lượng chất dư

Giả sử có phản ứng hóa học: aA + bB ------- > cC + dD.

Cho nA là số mol chất A, và nB là số mol chất B

frac{{{n_A}}}{a} = frac{{{n_B}}}{b} => A và B là 2 chất phản ứng hết (vừa đủ)

frac{{{n_A}}}{a} > frac{{{n_B}}}{b} => Sau phản ứng thì A còn dư và B đã phản ứng hết

frac{{{n_A}}}{a} < frac{{{n_B}}}{b} => Sau phản ứng thì A phản ứng hết và B còn dư

Tính lượng các chất theo chất phản ứng hết.

Ví dụ. Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với 36,5 g dung dịch HCl. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.

{n_{Zn}} = frac{{6,5}}{{65}} = 0,1mol; {n_{HCl}} = frac{{3,65}}{{36,5}} = 0,1mol

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Theo phương trình:               1 mol 2 mol 1 mol

Theo đầu bài :                      0,1 mol 0,1 mol 0,05 mol

Xét tỉ lệ: frac{{0,1}}{1} > frac{{0,1}}{2}→ Zn dư, Khối lượng các chất tính theo lượng HCl

{m_{ZnC{l_2}}} = 0,05 times 136 = 6,8gam

III. Dung dịch và nồng độ dung dịch

1. Các công thức cần ghi nhớ

a. Độ tan

begin{array}{l}
S = frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{{H_2}O}}}} times 100\
Ha{y^{}}S = frac{{{m_{ct}} times left( {100 + S} right)}}{{{m_{ddbh}}}}
end{array}

b. Nồng độ phần trăm dung dịch (C%)

C%  = frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}} times 100%

Trong đó:

mct: khối lượng chất tan (gam)

mdd: khối lượng dung dịch (gam)

Ví dụ: Hòa tan 15 gam muối vào 50 gam nước. Tình nồng độ phần trăm của dung dịch thu được:

Đáp án hướng dẫn giải

Ta có: mdd = mdm + mct = 50 + 15 = 65 gam

Áp dụng công thức:

C%  = frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}} times 100%= frac{{15}}{{65}} times 100%  = 23,08%

c. Nồng độ mol dung dịch (CM)

{C_M} = {frac{n}{V}^{}}(mol/l'i t)

Ví dụ: Tính nồng độ mol của dung dịch khi 0,5 lit dung dịch CuSO4 chứa 100 gam CuSO4

Đáp án hướng dẫn giải 

Số mol của CuSO4 = 100 : 160 = 0,625 mol

Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 = 0,625 : 0,5 = 1,25M

d. Công thức liên hệ giữa D (khối lượng riêng), mdd (khối lượng dung dịch) và Vdd (thể tích dung dịch):

D = {frac{{{m_{dd}}}}{{{V_{dd}}}}^{}}(g/ml) =  >  {m_{dd}}  = D.{V_{dd}}; {V_{dd}}  = frac{{m_{dd}^{}}}{D}(ml)

Dạng I: Bài tập về độ tan

Bài tập số 1: Ở 20oC, 60 gam KNO3 tan trong 190 nước thì thu được dung dịch bão hoà. Tính độ tan của KNO3 ở nhiệt độ đó ?

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Cứ 190 gam H2O hòa tan hết 60 gam KNO3 tạo dung dịch bão hòa

100 gam H2O hòa tan hết x gam KNO3

SKNO3 = (100.60)/190 = 31,58

Bài tập số 2: ở 20oC, độ tan của K2SO4 là 11,1 gam. Phải hoà tan bao nhiêu gam muối này vào 80 gam nước thì thu được dung dịch bão hoà ở nhiệt độ đã cho?

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

20oC: 100g nước hòa tan tối đa 11,1g K2SO4

Vậy 80 gam nước hòa tan tối đa là:

Số gam muối cần hòa tan: (80.11,1)/100 = 8,88 gam

Bài tập số 3: Tính khối lượng KCl kết tinh đợc sau khi làm nguội 600 gam dung dịch bão hoà ở 80oC xuống 20oC. Biết độ tan S ở 80oC là 51 gam, ở 20oC là 34 gam.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

Ở 80oC, độ tan của KCl là 51 gam:

151 gam dung dịch bão hòa chứa 51 gam KCl

=> 604 gam → 204 gam

Đặt khối lượng KCl tách ra là a gam

Ở 20oC, độ tan của KCl là 34 gam:

134 gam dung dịch bão hòa chứa 34 gam KCl

604 - a gam 204 - a gam

=> 34.(604 - a) = 134.(204 - a) => a = 68 gam

Vậy khối lượng KCl kết tinh được là 68 gam.

Bài tập số 4: Biết độ tan S của AgNO3 ở 60oC là 525 gam, ở 10oC là 170 gam. Tính lượng AgNO3 tách ra khi làm lạnh 2500 gam dung dịch AgNO3 bão hoà ở 60oC xuống 10oC.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

Độ tan của AgNO3 ở 60oC là 525 (g)

Ở 60oC cứ 100g dung môi có 525 g AgNO3

⇒ Cứ 2500 - mAgNO3 60o g dung môi có mAgNO3 60o g AgNO3

Lập tỉ lệ:100/(2500−mAgNO3) = 525/(mAgNO3)

mAgNO3 60o = 2100 (g) ⇒ mdm=  400(g)

Ở 10oC cứ 100 g dung môi có 170g AgNO3

⇒Cứ 400 g dung môi có mAgNO3 10oC g AgNO3

Lập tỉ lệ: 100/400=170/mAgNO3

⇒ mAgNO3 10oC = 680(g)

mtách ra = mAgNO3 60o - mAgNO3 10oC = 2100 - 680 = 1420 (g)

Bài tập số 5: Hoà tan 120 gam KCl và 250 gam nớc ở 50oC (có độ tan là 42,6 gam). Tính lượng muối còn thừa sau khi tạo thành dung dịch bão hoà?

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

Ở 50oC có:

Cứ 100g nước hòa tan tối đa 42,6 g KCl

Cứ 250g nước hòa tan tối đa x g KCl

=> x = (250.42,6)/100 = 106,5 g

Lượng muối còn thừa sau khi tạo thành dd bão hòa là:

mmuối còn thừa = 120 - 106,5 = 13,5 (g)

Dạng II: Pha trộn dung dịch xảy ra phản ứng giữa các chất tan với nhau hoặc phản ứng giữa chất tan với dung môi → Ta phải tính nồng độ của sản phẩm (không tính nồng độ của chất tan đó).

Ví dụ: Khi cho Na2O, CaO, SO3... vào nước, xảy ra phản ứng:

Na2O + H2O → 2NaOH

CaO + H2O → Ca(OH)2

Bài tập số 1: Cho 6,2 gam Na2O vào 73,8 gam nước thu được dung dịch A. Tính nồng độ của chất có trong dung dịch A?

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

nNa2O = 6,2/62 = 0,1 mol

Phương trình hóa học

Na2O + H2O → 2NaOH

0,1 → 0,2 (mol)

mNaOH = 0,2.40 = 8 gam

mdd A = mNa2O + mnước = 6,2 + 73,8 = 80 gam

-> C% NaOH (dd A) = 8/80 .100% = 10%

Bài tập số 2: Cho 6,2 gam Na2O vào 133,8 gam dung dịch NaOH có nồng độ 44,84%. Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch?

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

nNa2O = 6,2/62 = 0,1 mol

Phương trình hóa học

Na2O + H2O → 2NaOH

⇒nNaOH tạo ra = 0,1.2 = 0,2 mol

nNaOH = (133,8.44,84)/(100.40) = 1,5 mol

⇒nNaOH = 1,5 + 0,2 = 1,7 mol

Bảo toàn khối lượng: mNa2O +  mdd NaOH = mdd spu = 6,2 + 133,8 = 140 gam

⇒C%dd= (1,7.40)/140⋅100%=48,6%

Bài tập số 3: Cần cho thêm a gam Na2O vào 120 gam dung dịch NaOH 10% để được dung dịch NaOH 20%. Tính a?

Để xem toàn bộ nội dung cũng như bài tập từng dạng bài tập Hóa 8 mời các bạn tham khảo tại: Các dạng bài tập Hóa 8

..........................

tip.edu.vn đã giới thiệu Công thức hóa học lớp 8, đến các bạn các công thức hóa học lớp 8 cần nhớ đã được học, ngoài ra mở rộng thêm một số công thức liên quan đến mối quan hệ. Để học tốt  môn Hóa các bạn cần ghi nhớ tất cả công thức trên và áp dụng một cách linh hoạt.

Trên đây tip.edu.vn đã giới thiệu tới các bạn Tổng hợp công thức Hóa học 8 cần nhớ. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, tip.edu.vn xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề bài tập Toán 8, Giải SBT Vật Lí 8, Lý thuyết Sinh học 8, Chuyên đề Hóa học 8. Tài liệu học tập lớp 8 mà tip.edu.vn tổng hợp biên soạn và đăng tải.

Ngoài ra, Tip.edu.vn đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8 Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

▪️ TIP.EDU.VN chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy.
▪️ TIP.EDU.VN có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải.
▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi.
▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website https://tip.edu.vn/ khi copy bài viết.

Rate this post