Chia sẻ những tip thiết thực

Quy tắc phát âm ED, S, ES: Hướng dẫn toàn diện 2022

Một phần quan trọng của việc học tiếng Anh giao tiếp cũng như ngữ pháp tiếng Anh cơ bản chính là học phát âm tiếng Anh đuôi ed, s và es. Bạn bối rối khi gặp những từ có tận cùng là “ed”, “s”, “es” nhưng không biết quy tắc phát âm ED S ES như thế nào? Trong bài viết này, Tip.edu.vn sẽ giới thiệu đến bạn đọc cách phiên âm của những âm đuôi này một cách chi tiết và dễ nhớ nhất.

– Quy tắc phát âm ed trong tiếng Anh áp dụng với những động từ tiếng Anh được chia ở thì Quá khứ hay trong thể bị động hay nói cách khác những từ tiếng Anh có tận cùng là đuôi ED.

– Quy tắc phát âm s es trong tiếng Anh áp dụng với những động tiếng Anh được chia ở thì Hiện tại và những danh từ ở dạng số nhiều hay nói đơn giản là tất cả những từ vựng tiếng Anh có tận là đuôi S/ ES.

I. Quy tắc phát âm ED trong tiếng Anh dễ nhớ

Có 3 cách phát âm ed chính

1. Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và những động từ có từ phát âm cuối là “s”.

E.g:

– Hoped /hoʊpt/: Hy vọng

– Coughed /kɔːft/: Ho

– Fixed /fɪkst/: Sửa chữa

– Washed /wɔːʃt/: Giặt

– Catched /kætʃt/: Bắt, nắm bắt

– Asked /æskt/: Hỏi

2. Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.

E.g:

– Wanted /ˈwɑːntɪd/: muốn

– Added /æd/: thêm vào

3. Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại.

E.g:

– Cried /kraɪd/: Khóc

– Smiled /smaɪld/: Cười

– Played /pleɪd/: Chơi

Chú ý: Đuôi “-ed” trong các động từ sau khi sử dụng như tính từ sẽ được phát âm là /ɪd/ bất luận “ed” sau âm gì:

– Aged

– Blessed

– Crooked

– Dogged

– Learned

– Naked

– Ragged

– Wicked

– Wretched

E.g:

– An aged man /ɪd/

– A blessed nuisance /ɪd/

– A dogged persistence /ɪd/

– A learned professor – the professor, who was truly learned /ɪd/

– A wretched beggar – the beggar was wretched /ɪd/

Nhưng khi sử dụng như động từ, ta áp dụng quy tắc thông thường:

– He aged quickly /d/

– He blessed me /t/

– They dogged him /d/

– He has learned well /d/

II. Quy tắc phát âm S và ES trong tiếng Anh

1. Âm s và es được phát âm là /ɪz/ (hoặc âm /əz/)

Ví dụ cụ thể với những trường hợp được phát âm là /ɪz/:

– C: races (sounds like “race-iz”)

– S: pauses, nurses, buses, rises

– X: fixes, boxes, hoaxes

– Z: amazes, freezes, prizes, quizzes

– SS: kisses, misses, passes, bosses

– CH: churches, sandwiches, witches, teaches

– SH: dishes, wishes, pushes, crashes

– GE: garages, changes, ages, judges

2. Phát âm là /s/

Nếu các phụ âm cuối cùng là các phụ âm vô thanh, thì “s” sẽ được phát âm là /s/. Hãy cẩn thận đừng để tạo ra thêm âm phụ nào.

Ví dụ cho những từ kết thúc được đọc bằng âm /s/:

– P: cups, stops, sleeps

– T: hats, students, hits, writes

– K: cooks, books, drinks, walks

– F: cliffs, sniffs, beliefs, laughs, graphs, apostrophes (phụ âm “-gh” và “-ph” ở đây được phát âm như F)

– TH: myths, tablecloths, months (âm vô thanh “th”)

3. Phát âm là âm /z/

Nếu chữ cái cuối cùng của từ kết thúc bằng một phụ âm (hoặc âm hữu thanh), thì chữ S được phát âm giống như chữ Z, là /z/ (mà không tạo ra âm nào khác).

Ví dụ cho những từ kết thúc được đọc bằng âm /z/:

– B: crabs, rubs

– D: cards, words, rides, ends

– G: rugs, bags, begs

– L: deals calls, falls, hills

– M: plums, dreams

– N: fans, drains, runs, pens

– NG: kings, belongs, sings

– R: wears, cures

– V: gloves, wives, shelves, drives

– Y: plays, boys, says

– THE: clothes, bathes, breathes

– Nguyên âm: sees, fleas

III. Bài tập phát âm đuôi s/ es/ ed có đáp án

1. A. worked B. stopped C. forced D. wanted

2. A. kissed B. helped C. forced D. raised

3. A. confused B. faced C. cried D. defined

4. A. devoted B. suggested C. provided D. wished

5. A. catched B. crashed C. occupied D. coughed

6. A. agreed B. missed C. liked D. watched

7. A. measured B. pleased C. missed D. managed

8. A. wounded B. routed C. wasted D. risked

9. A. imprisoned B. pointed C. shouted D. surrounded

10. A. failed B. reached C. absored D. solved

11. A. beds B. doors C. plays D. students

12. A. arms B. suits C. chairs D. boards

13. A. boxes B. classes C. potatoes D. finishes

14. A. relieves B. invents C. buys D. deals

15. A. dreams B. heals C. kills D. tasks

16. A. resources B. stages C. preserves D. focuses

17. A. carriages B. whistles C. assures D. costumes

18. A. offers B. mounts C. pollens D. swords

19. A. miles B. words C. accidents D. names

20. A. sports B. households C. minds D. Plays

ĐÁP ÁN

1 – D; 2 – D; 3 – D; 4 – D; 5 – C;

6 – A; 7 – A; 8 – D; 9 – A; 10 – B;

11 – D; 12 – B; 13 – C; 14 – B; 15 – D;

16 – C; 17 – A; 18 – B; 19 – C; 20 – A;

Hy vọng bài viết trên đây giúp bạn đọc nắm chắc Quy tắc phát âm đuôi s, es và ed trong tiếng Anh. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu luyện kỹ năng khác như: luyện viết Tiếng Anh, luyện nghe Tiếng Anh, Ôn tập Ngữ pháp Tiếng Anh, Luyện thi Tiếng Anh trực tuyến,… được cập nhật liên tục trên Tip.edu.vn.

▪️ TIP.EDU.VN chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy.
▪️ TIP.EDU.VN có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải.
▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi.
▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website https://tip.edu.vn/ khi copy bài viết.

Rate this post