Chia sẻ những tip thiết thực

Mẫu nhận xét học sinh THCS, THPT theo Thông tư 26

Cách nhận xét học sinh theo thông tư 26

Mẫu nhận xét học sinh THCS, THPT theo Thông tư 26 là các mẫu nhận xét đánh giá học sinh mới nhất hiện nay theo Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT về sửa đổi Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học. Sau đây là thông tin chi tiết về mẫu nhận xét đánh giá học sinh theo Thông tư 26, mời các bạn tham khảo.

1. Thông tư 26

Thông tư số 26/2002/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông ban hành kèm theo thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Bộ giáo dục và đào tạo. Văn bản này ban hành quy chế về nhận xét, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông bao gồm: nhận xét, xếp loại hạnh kiểm; nhận xét, xếp loại học lực; sử dụng kết quả nhận xét, xếp loại; trách nhiệm của giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục và các cơ quan quản lý giáo dục.

Tự chủ và tự học

  • Em có ý thức tự giác cao trong học tập.
  • Em có ý thức tự học và tự chủ trong mọi vấn đề.
  • Em biết tự thực hiện tốt các nhiệm vụ học tập.
  • Em biết cách nêu câu hỏi và tự trả lời.
  • Em có khả năng tự thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Em có khả năng phối hợp nhóm để hoàn thành tốt nhiệm vụ.
  • Em có khả năng sáng tạo, tự thực hiện nhanh các bài tập.
  • Em có khả năng tự học và tự chủ bản thân.
  • Em có khả năng báo cáo kết quả làm việc của nhóm với giáo viên.
  • Em có khả năng họp nhóm tốt với các bạn.
  • Em có khả năng tự học một mình.
  • Em biết vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
  • Em biết chia sẻ kết quả học tập với bạn, với cả nhóm.
  • Em biết vận dụng những điều đã học để giải quyết nhiệm vụ trong học tập.
  • Em tự giác thực hiện nhiệm vụ học nhưng kết quả chưa cao.
  • Em có khả năng tự học tốt nhưng kết quả chưa cao.
  • Em chưa có ý thức tự học.
  • Em biết tìm kiếm sự trợ giúp kịp thời từ bạn bè.
  • Em cần có ý thức tự giác hơn trong học tập.
  • Em tự biết hoàn thành các nhiệm vụ học tập.

Giao tiếp và hợp tác

  • Biết trao đổi ý kiến cùng bạn rất tốt.
  • Phối hợp tốt với các bạn trong nhóm.
  • Biết lắng nghe người khác, hợp tác cùng với bạn tốt.
  • Thể hiện sự tốt sự thân thiện, hòa đồng với bạn bè.
  • Biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của bạn rất tốt.
  • Biết thể hiện sự thân thiện và hợp tác tốt với bạn bè.
  • Chấp hành tốt sự phân công trong sinh hoạt nhóm.
  • Có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm rất tốt.
  • Có khả năng tổ chức làm việc theo nhóm tốt.
  • Tổ chức, giao tiếp và hợp tác nhóm có hiệu quả.
  • Diễn đạt rõ ràng, dễ hiểu.
  • Biết lắng nghe ý kiến bạn bè.
  • Trình bày ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu.
  • Trình bày ý kiến trọng tâm khi trao đổi với nhóm, lớp.
  • Có khả năng phối hợp với bạn khi làm việc nhóm.
  • Biết tìm kiếm sự trợ giúp của thầy cô, bạn bè.
  • Biết giao tiếp, hợp tác với bạn.
  • Biết chia sẻ cùng với bạn trong học tập.
  • Chưa mạnh dạn trong giao tiếp, hợp tác.
  • Chưa tích cực tham gia hợp tác nhóm và trao đổi ý kiến.

Giải quyết vấn đề sáng tạo

  • Biết xác định và làm rõ thông tin.
  • Phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề trong học tập.
  • Biết thu nhận thông tin từ tình huống và giải quyết vấn đề.
  • Biết nhận ra những vấn đề đơn giản và biết đặt câu hỏi đơn giản.
  • Mạnh dạn đưa ra những ý kiến cá nhân.
  • Có năng lực giải quyết tốt những tình huống phát sinh.
  • Biết đặt câu hỏi khác nhau về một sự vật hiện tượng.
  • Có khả năng giải quyết tốt nhiệm vụ được giao.
  • Có năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo.
  • Biết lựa chọn thông tin tốt.
  • Có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ cá nhân.
  • Có khả năng điều khiển hoạt động nhóm tốt.
  • Biết nhận ra sai sót sẵn sàng sửa sai.
  • Nhận biết thông tin nhanh nhẹn hơn nhé.
  • Tự tin hơn trong giải quyết nhiệm vụ được giao.
  • Biết giải quyết tình huống trong học tập.
  • Biết phối hợp với bạn khi hoạt động nhóm.
  • Biết chia sẻ kết quả học tập với bạn.
  • Biết vận dụng những điều đã học để giải quyết nhiệm vụ trong học tập và cuộc sống.
  • Biết tự đánh giá, nhận xét kết quả học tập của bản thân và của bạn.

3. Mẫu nhận xét học sinh THCS, THPT theo Thông tư 26 về môn học

3.1 Mẫu nhận xét môn Hóa học theo Thông tư 26

  • Tổng hợp Mẫu giáo án minh họa mô đun 2 THCS
  • Mẫu nhận xét môn Hóa học theo Thông tư 26
  • Kế hoạch giảng dạy môn Ngữ văn 8 theo công văn 5512

Nhận xét dựa vào điểm trung bình môn Hóa học

Điểm trung bình Nhận xét
Dưới 3,5

Em mất căn bản kĩ năng đọc hiểu, khả năng vận dụng rất yếu, phải cố gắng để nâng cao kiến thức và điểm số.

Bị hổng kiến thức nhưng chưa cố gắng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập. Không có biểu hiện của sự tiến bộ.

Chưa cố gắng, chậm tiến bộ trong quá trình học tập.

Thụ động trong học tập. Khả năng tự học chưa tốt. Chậm tiến bộ.

Chưa tự giác trong quá trình học tập. Còn thụ động. Chưa có sự tiến bộ.

Chưa cố gắng nên kết quả học tập chưa cao.

Khả năng tự học chưa tốt. Chưa cố gắng trong học tập. Chậm tiến bộ.

Có cố gắng trong học tập nhưng còn rụt rè, thụ động trong quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập.

Chưa cố gắng nhiều và thụ động trong học tập nên kết quả còn thấp.

Khả năng tự học chưa cao. Chậm tiến bộ.

Thụ động trong học tập. Bị hổng kiến thức. Kết quả học tập chưa tốt.

3,5 đến 5

Em còn rụt rè, chưa mạnh dạn trình bày suy nghĩ tư duy của mình trong giờ học.

Em chưa có sự tự giác trong học tập, kiến thức lí thuyết rất yếu, em cần bổ sung và phải tích cực hơn.

Em còn yếu kĩ năng phân tích đề, chưa tự giác, cần phải chăm chỉ hơn để nâng cao điểm số.

Em còn thụ động quá, chưa tích cực trong các tiết học theo tổ nhóm, bổ sung kiến thức lí thuyết.

5 đến 6

Có chú ý trong quá trình học tập. Tham gia tốt các hoạt động chung. Kết quả học tập đạt mức trung bình.

Có cố gắng trong quá trình học tập. Nhiệt tình trong thực hiện nhiệm vụ học tập được giao.

Chưa tích cực trong học tập. Kết quả học tập đạt mức trung bình.

Có trách nhiệm trong học tập nhưng sự tiến bộ chưa rõ rệt.

Siêng năng, chủ động trong học tập. Có trách nhiệm với bản thân. Nhưng kết quả học tập chưa tốt.

Có trách nhiệm trong học tập nhưng sự tiến bộ chưa rõ rệt.

Có cố gắng trong quá trình học tập. Nhiệt tình trong thực hiện nhiệm vụ học tập được giao.

6 đến 7

Trách nhiệm chưa cao trong học tập. Tuy nhiên, vẫn có sự tiến bộ trong học tập.

Em học khá, có năng khiếu, em cần luyện thêm kĩ năng đọc hiểu.

Em chịu khó đọc sách, có kiến thức mở rộng rất tốt, em cần phát huy hơn nữa.

Trong giờ học em luôn tích cực xây dựng bài học, soạn bài và thực hành đầy đủ, nghiêm túc.

Em có tiến bộ vượt bậc, chủ động trong giờ học, biết kết hợp kiến thức nhiều môn học.

Rụt rè trong thực hiện các hoạt động học tập. Có cố gắng nên có sự tiến bộ dần dần.

Năng động, tích cực trong học tập. Siêng năng, nhiệt tình trong các hoạt động học tập. kết quả học tập khá.

Có cố gắng. Nhiệt tình trong học tập.

Tích cực đóng góp, xây dựng bài. Kết quả học tập khá.

Kỹ năng học Hóa tốt. Tự tin trong diễn đạt ý kiến cá nhân. Kiến thức Hóa khá chắc chắn. Kết quả học tập khá tốt.

7 đến 8

Em chăm chỉ, ngoan, luôn chú ý tập trung nghe giảng, thực hành tốt các dạng bài.

Em có khả năng tư duy và suy luận tốt, kiến thức vững.

Em tích cực thực hành các bài tập khó, luôn chủ động, chịu khó tìm tư liệu cho bài học.

Em năng động, có tinh thần tương trợ cho bạn khi học theo tổ nhóm.

Có cố gắng nên tiến bộ trong quá trình học tập.

Em có tinh thần cầu tiến, luôn cố gắng học tập, em đạt điểm cao trong các kì KT, có nhiều tiến bộ.

8 đến 9

Em có tinh thần cầu tiến, có tiến bộ vượt bậc qua các bài kiểm tra, cần phát huy.

Em có ý thức tự giác học tập, luôn hoàn thành các bài tập cơ bản và nâng cao.

Em luôn chú ý tập trung vào bài giảng của giáo viên, chăm chỉ, chuyên cần, có ý thức tự giác học tập, tích cực xây dựng kế hoạch học tập mà giáo viên đề ra.

Siêng năng, chủ động trong học tập. Có trách nhiệm với bản thân. Kết quả học tập tốt.

Có cố gắng nên tiến bộ trong quá trình học tập.

Có trách trong nhiệm thực hiện các nhiệm vụ học tập. Có tiến bộ. Kết quả học tập khá tốt.

Trên 9

Tích cực trong phát biểu xây dựng bài. Có năng khiếu đối với môn Hóa Học. Kết quả học tập tốt.

Có trách nhiệm, siêng năng trong thực hiện nhiệm vụ học tập. Tích cực trong xây dựng bài. Thực hiện tốt các sản phẩm học tập.

Em học giỏi, chăm ngoan, có ý thức tự giác học tập, rất chuyên cần, luôn tích cực trong các hoạt động nhóm, rất đáng khen.

Em tích cực, năng động, hoạt động nhóm tốt, luôn có ý thức tự học, cần phát huy hơn nữa.

Em chăm chỉ, chuyên cần, rất tích cực, năng động, rất đáng khen.

Em có khả năng sáng tạo, biết vận dụng kết hợp giữa kiến thức lí thuyết và thực hành, giúp em đạt điểm cao.

Nhận xét tổng hợp môn Hóa học

  • Khả năng tự học chưa tốt. Chưa cố gắng trong học tập. Chậm tiến bộ.
  • Em còn yếu kĩ năng phân tích đề, chưa tự giác, cần phải chăm chỉ hơn để nâng cao điểm số.
  • Chưa tích cực trong học tập. Kết quả học tập đạt mức trung bình.
  • Trong giờ học em luôn tích cực xây dựng bài học, soạn bài và thực hành đầy đủ, nghiêm túc.
  • Em tích cực thực hành các bài tập khó, luôn chủ động, chịu khó tìm tư liệu cho bài học.
  • Em có tinh thần cầu tiến, luôn cố gắng học tập, em đạt điểm cao trong các kì KT, có nhiều tiến bộ.
  • Siêng năng, chủ động trong học tập. Có trách nhiệm với bản thân. Kết quả học tập tốt.
  • Em luôn chú ý tập trung vào bài giảng của giáo viên, chăm chỉ, chuyên cần, có ý thức tự giác học tập, tích cực xây dựng kế hoạch học tập mà giáo viên đề ra.
  • Chưa cố gắng nhiều và thụ động trong học tập nên kết quả còn thấp.
  • Chưa cố gắng nên kết quả học tập chưa cao.
  • Chưa cố gắng, chậm tiến bộ trong quá trình học tập.
  • Có cố gắng trong học tập nhưng còn rụt rè, thụ động trong quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập.
  • Khả năng tự học chưa cao. Chậm tiến bộ.
  • Thụ động trong học tập. Bị hổng kiến thức. Kết quả học tập chưa tốt.
  • Em mất căn bản kĩ năng đọc hiểu, khả năng vận dụng rất yếu, phải cố gắng để nâng cao kiến thức và điểm số.
  • Thụ động trong học tập. Khả năng tự học chưa tốt. Chậm tiến bộ.
  • Chưa tự giác trong quá trình học tập. Còn thụ động. Chưa có sự tiến bộ.

3.2 Mẫu nhận xét môn Tin học theo Thông tư 26

Nhận xét dựa vào điểm trung bình môn Tin học

Điểm trung bình Nhận xét
0.0 – 3.4 Chưa đạt yêu cầu của bộ môn, còn thụ động, chưa tự giác trong học tập và hoạt động nhóm, cần tăng cường luyện tập kỹ năng thực hành.
3.5 – 4.9 Chưa hoàn thành các yêu cầu cần đạt của bộ môn, còn thụ động, tăng cường luyện tập kỹ năng thực hành.
5.0 – 5.9 Hoàn thành được các yêu cầu của bộ môn, chủ động hơn trong học tập, tăng cường rèn luyện kỹ năng thực hành.
6.0 – 6.9 Tiếp thu được các kiến thức cơ bản của môn học, có ý thức tự giác, tương đối chủ động trong học tập.
7.0 – 7.4 Đáp ứng được yêu cầu cần đạt của bộ môn, khá chủ động trong hoạt động nhóm, chăm chỉ, tự giác trong học tập.
7.5 – 7.9 Hoàn thành khá tốt nội dung kiến thức đã học, vận dụng được vào bài thực hành, chăm chỉ trong học tập.
8.0 – 8.4 Hoàn thành tốt yêu cầu cần đạt của bộ môn, chủ động, tự giác trong học tập và rèn luyện.
8.5 – 8.9 Vận dụng tốt kiến thức vào bài thực hành, chăm chỉ, tự giác, tích cực trong học tập.
9.0 – 9.4 Hoàn thành tốt nội dung kiến thức môn học, vận dụng được để làm bài thực hành, chăm chỉ, chủ động trong học tập.
9.5 – 10 Nắm vững kiến thức môn học, vận dụng tốt vào bài thực hành, chăm chỉ, tích cực trong học tập.

3.3. Nhận xét học bạ môn Tin học

  • Cách xếp loại học lực, hạnh kiểm của học sinh THCS, THPT

Điểm 9 – 10

– Nắm vững kiến thức môn học, kỹ năng thực hành tốt.

– Nắm vững kiến thức môn học, áp dụng vào thực hành tốt.

– Thành thạo các kỹ năng thực hành.

– Hoàn thành tốt nội dung kiến thức môn học.

– Vận dụng tốt kiến thức đã học vào bài thực hành.

Điểm 7 – 8

– Vận dụng được kiến thức, có kỹ năng thực hành.

– Hoàn thành khá tốt nội dung kiến thức đã học.

– Vận dụng kiến thức tương đối chắc vào bài thực hành.

Điểm 6

– Nắm được kiến thức cơ bản môn học.

– Vận dụng được kiến thức cơ bản vào bài thực hành

Điểm 5

– Hoàn thành nội dung kiến thức môn học.

…………………….

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới quý thầy cô Mẫu nhận xét học sinh THCS, THPT theo Thông tư 26. Ngoài ra mời quý thầy cô tham khảo các chương trình học lớp 6, chương trình học lớp 7, chương trình lớp 8 THCS, chương trình học lớp 9. Hy vọng với những tài liệu mà VnDoc chia sẻ sẽ là nguồn tài liệu hữu ích cho quý thầy cô tham khảo và hoàn thiện bài giảng trên lớp của mình.

Các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan đến mô đun 3 THCS

  • Trọn bộ tài liệu mô đun 3 Trung học cơ sở
  • Bài thu hoạch tập huấn Mô đun 3 môn Ngữ văn THCS
  • Đáp án tự luận Mô đun 3 môn Ngữ văn Trung học cơ sở
  • Ngân hàng câu hỏi Mô đun 3 môn Ngữ văn THCS
  • Mẫu bài dạy minh họa môn Vật lý THCS Mô đun 3
  • Ngân hàng câu hỏi Mô đun 3 môn Âm nhạc THCS
  • Ngân hàng câu hỏi Mô đun 3 môn Giáo dục công dân THCS
  • Đáp án tự luận Mô đun 3 môn Tin học THCS
  • Ngân hàng câu hỏi Mô đun 2 môn Lịch sử THPT
  • Ngân hàng câu hỏi Mô đun 3 môn Khoa học tự nhiên THCS
  • Mẫu bài dạy minh họa môn Vật lý THCS Mô đun 3
  • Mẫu bài dạy minh họa môn Tin học THCS Mô đun 3

▪️ TIP.EDU.VN chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy.
▪️ TIP.EDU.VN có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải.
▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi.
▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website https://tip.edu.vn/ khi copy bài viết.

Rate this post