Chia sẻ những tip thiết thực

Giải bài 47, 48, 49, 50 trang 27, 29, 30 SGK Toán 9 tập 1

Bài 47 trang 27 sgk Toán 9 – tập 1

Bài 47. Rút gọn:

a) ({2 over {{x^2} – {y^2}}}sqrt {{{3{{left( {x + y} right)}^2}} over 2}} ) với x ≥ 0; y ≥ 0 và x ≠ y

b) ({2 over {2{rm{a}} – 1}}sqrt {5{{rm{a}}^2}left( {1 – 4{rm{a}} + 4{{rm{a}}^2}} right)}) với a > 0,5.

Hướng dẫn giải:

a) 

(eqalign{
& {2 over {{x^2} – {y^2}}}sqrt {{{3{{left( {x + y} right)}^2}} over 2}} cr
& = {2 over {{x^2} – {y^2}}}left| {x + y} right|sqrt {{3 over 2}} cr
& {{x + y} over {{x^2} – {y^2}}}sqrt {{2^2}.{3 over 2}} = {{sqrt 6 } over {x – y}} cr} )

vì x ≥ 0; y ≥ 0 và x ≠ y nên x + y > 0

b) 

(eqalign{
& {2 over {2{rm{a}} – 1}}sqrt {5{{rm{a}}^2}left( {1 – 4{rm{a}} + 4{{rm{a}}^2}} right)} cr
& = {2 over {2{rm{a}} – 1}}sqrt {5{{rm{a}}^2}{{left( {1 – 2{rm{a}}} right)}^2}} cr
& = {{2left| a right|.left| {1 – 2{rm{a}}} right|sqrt 5 } over {2{rm{a}} – 1}} cr
& = {{2.aleft( {2{rm{a}} – 1} right)sqrt 5 } over {2{rm{a}} – 1}} = 2sqrt 5 a cr} )

Vì a > 0,5 nên a > 0; 1 – 2a < 0


Bài 48 trang 29 sgk Toán 9 – tập 1

Bài 48. Khử mẫu của biểu thức lấy căn 

(sqrt{frac{1}{600}};,,sqrt{frac{11}{540}};,,sqrt{frac{3}{50}};,,sqrt{frac{5}{98}}; ,,sqrt{frac{(1-sqrt{3})^{2}}{27}}.)

Hướng dẫn giải:

(sqrt{frac{1}{600}}=sqrt{frac{1.6}{6.6.10.10}}=frac{sqrt{6}}{60})

(sqrt{frac{11}{540}}=sqrt{frac{11.15}{6.6.15.15}}=frac{sqrt{165}}{90})

(sqrt{frac{3}{50}}=sqrt{frac{3.2}{5.5.2.2}}=frac{sqrt{6}}{10})

(sqrt{frac{(1-sqrt{3})^{2}}{27}}=frac{|1-sqrt{3}|}{3sqrt{3}}=frac{(sqrt{3}-1).sqrt{3}}{9})

 


Bài 49 trang 29 sgk Toán 9 – tập 1

Khử mẫu của biểu thức lấy căn

(absqrt{frac{a}{b}};,,, frac{a}{b}sqrt{frac{b}{a}};,,, sqrt{frac{1}{b}+frac{1}{b^{2}}};,,, sqrt{frac{9a^{3}}{36b}};,,, 3xysqrt{frac{2}{xy}}.)

(Giả thiết các biểu thức có nghĩa).

Hướng dẫn giải:

(sqrt{frac{a}{b}}) có nghĩa khi (frac{a}{b}geq 0) và (sqrt{frac{a}{b}}=frac{sqrt{ab}}{left | b right |}.)

Nếu (ageq 0, b> 0) thì (absqrt{frac{a}{b}}=asqrt{ab}.)

Nếu (a<0,b<0) thì (absqrt{frac{a}{b}}=-asqrt{ab}.)

Tương tự như vậy ta có: (frac{a}{b}sqrt{frac{b}{a}}=frac{sqrt{ba}}{b}.)

Nếu (a>0,b>0) thì (frac{a}{b}sqrt{frac{b}{a}}=frac{a}{b}frac{sqrt{ba}}{left | a right |}.)

Nếu (a<0,b<0) thì  (frac{a}{b}sqrt{frac{b}{a}}=-frac{sqrt{ba}}{b}.)

Ta có: (sqrt{frac{1}{b}+frac{1}{b^{2}}}=sqrt{frac{b+1}{b^{2}}}=frac{sqrt{b+1}}{left | b right |}.)

Điều kiện để căn thức có nghĩa là (b+1geq 0) hay (bgeq -1.) 

Do đó:

Nếu b>0 thì (sqrt{frac{1}{b}+frac{1}{b^{2}}}=frac{sqrt{b+1}}{ b }.)

Nếu (-1leq b< 0) thì (sqrt{frac{1}{b}+frac{1}{b^{2}}}=-frac{sqrt{b+1}}{b}.)

Điều kiện để (sqrt{frac{9a^{3}}{36b}}) có nghĩa là (frac{9a^{3}}{36b}geq 0) hay (frac{a}{b}geq 0)

Cách 1

(sqrt{frac{9a^{3}}{36b}}=sqrt{frac{a^{3}}{4b}}=frac{sqrt{4a^{3}b}}{4left | b right |}=frac{sqrt{4a^{2}cdot ab}}{4left | b right |}=frac{2left | a right |sqrt{ab}}{4b}.)

=(frac{1}{2}left | frac{a}{b} right |sqrt{ab}=frac{asqrt{ab}}{2b}.)

Cách 2.

Biến mẫu thành một bình phương rồi áp dụng quy tắc khai phương một thương:

(sqrt{frac{9a^{3}}{36b}}=sqrt{frac{a^{3}b}{4b^{2}}}=frac{sqrt{a^{3}b}}{sqrt{ab^{2}}}=frac{left | a right |sqrt{ab}}{2left | b right |}=frac{1}{2}left | frac{a}{b} right |sqrt{ab}=frac{asqrt{ab}}{2b}.)

Điều kiện để (sqrt{frac{2}{xy}}) có nghĩa là (frac{2}{xy}geq 0) hay xy>0.

Do đó 

(3xysqrt{frac{2}{xy}}=3xyfrac{sqrt{2xy}}{left | xy right |}=3xyfrac{sqrt{2xy}}{xy}=3sqrt{2xy}.)

 


Bài 50 trang 30 sgk Toán 9 – tập 1

Trục căn thức ở mẫu với giả thiết các biểu thức chữ đều có nghĩa:

(frac{5}{sqrt{10}};,,, frac{5}{2sqrt{5}};,,, frac{1}{3sqrt{20}};,,, frac{2sqrt{2}+2}{5sqrt{2}};,,, frac{y+bcdot sqrt{y}}{bcdot sqrt{y}}.)

Hướng dẫn giải:

(frac{5}{sqrt{10}}=frac{5sqrt{10}}{10}=frac{sqrt{10}}{2})

(frac{5}{2sqrt{5}}=frac{5sqrt{5}}{2.5}=frac{sqrt{5}}{2})

(frac{1}{3sqrt{20}}=frac{sqrt{20}}{3.20}=frac{2sqrt{5}}{60}=frac{sqrt{5}}{30})

(frac{sqrt{2}(2sqrt{2}+2)}{5.2}=frac{4+2sqrt{2}}{10}=frac{2+sqrt{2}}{5})

(frac{y+bsqrt{y}}{bsqrt{y}}=frac{sqrt{y}+b}{b})

Giaibaitap.me

▪️ TIP.EDU.VN chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy.
▪️ TIP.EDU.VN có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải.
▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi.
▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website https://tip.edu.vn/ khi copy bài viết.

5/5 - (133 bình chọn)