Chia sẻ những tip thiết thực

Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Khoa học tự nhiên năm 2021 – 2022

Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Khoa học tự nhiên năm 2021 – 2022 của 3 bộ sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh Diều. Các đề thi có đáp án chi tiết cho từng bộ sách để các em học sinh nắm được cấu trúc đề thi, ôn tập chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 1 lớp 6.

Đề thi bao gồm trọn bộ liên môn Vật lý, Sinh học, Hóa học cho từng bộ sách để các em học sinh chuẩn bị cho bài thi học kì 1 lớp 6 đạt kết quả cao. Tip.edu.vnliên tục cập nhật đề thi của từng bộ sách cho các em học sinh theo dõi.

Link tải Đề thi học kì 1 lớp 6 môn KHTN sách mới:

1. Đề thi học kì 1 lớp 6 Khoa học tự nhiên sách Chân trời sáng tạo

Câu 1. Đặc điểm cơ bản để phân biệt vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo là

A. Vật thể nhân tạo đẹp hơn vật thể tự nhiên.

B. Vật thể nhân tạo do con người tạo ra.

C. Vật thể tự nhiên làm từ chất, còn vật thể nhân tạo làm từ vật liệu.

D. Vật thể tự nhiên làm từ các chất trong tự nhiên, vật thể nhân tạo làm từ các chất nhân tạo.

Câu 2. Trường hợp nào sau đây thể hiện tính chất hóa học?

A. Cho 1 viên vitamin C sủi vào cốc nước

B. Cho 1 thìa đường vào cốc nước và khuấy đều

C. Mặt trời mọc lên, dưới ánh nắng mặt trời làm cho các hạt sương tan dần

D. Mở nút chai rượu vang thì thấy hiện tượng sủi bọt

Câu 3. Chọn phát biểu đúng:

A. Oxygen là chất khí, tan ít trong nước và nặng hơn không khí.

B. Oxygen là chất khí, tan vô hạn trong nước và nặng hơn không khí.

C. Oxygen là chất khí, tan ít trong nước và nhẹ hơn không khí.

D. Oxygen là chất khí, tan vô hạn trong nước và nhẹ hơn không khí.

Câu 4. Sự cháy và sự oxi hóa chậm có đặc điểm chung là:

A. Tỏa nhiệt và phát sáng.

B. Tỏa nhiệt nhưng không phát sáng.

C. Xảy ra sự oxi hóa và có tỏa nhiệt.

D. Xảy ra sự oxi hóa nhưng không phát sáng.

Câu 5. Khí Oxygen dùng trong đời sống được sản xuất từ nguyên liệu nào?

A. Nước.

B. Khí cacbonđioxit.

C. Không khí.

D. Thuốc tím.

Câu 6. Để phân biệt 2 chất khí là Oxygen và khí Cacbonđioxit chúng ta làm như thế nào?

A. Quan sát màu sắc của 2 chất khí.

B. Ngửi mùi 2 khí đó.

C. Oxygen duy trì sự sống và sự cháy.

D. Dẫn từng khí vào cây nến đang cháy, khí nào làm cây nến cháy tiếp là khí Oxygen, khí nào làm cây nến tắt là Cacbonđioxit.

Câu 7. Khi một can xăng bất cẩn bốc cháy, chọn giải pháp chữa cháy nào dưới đây phù hợp nhất ?

A. Phun nước

B. Dùng cát đổ trùm lên.

C. Dùng bình chữa cháy gia đình để phun vào

D. Dùng chiếc chăn khô đắp lên.

Câu 8. Thành phần không khí gồm:

A.21% Nitrogen, 78% Oxygen, 1% là các khí khác.

B.78% Nitrogen, 21% Oxygen, 1% các khí khác.

C. 21% Nitrogen, 78% Oxygen, 1% các khí khác.

D. 100% Oxygen .

Câu 9. Nguyên nhân nào sau đây không gây ô nhiễm không khí?

A. Cháy rừng

B. Khí thải do sản xuất công nghiệp, do hoạt động của phương tiện giao thông

C. Hoạt động của núi lửa

D. Khí sinh ra từ quá trình quang hợp của cây xanh

Câu 10. Trong các vật liệu sau, vật liệu nào dẫn điện tốt?

A. Thuỷ tinh.

B. Gốm.

C. Kim loại.

D. Cao su.

Câu 11. Gang và thép đều là hợp kim tạo bởi 2 thành phần chính là sắt và carbon, gang cứng hơn sắt, Vì sao gang ít sử dụng trong các công trình xây dựng?

A.Vì gang được sản xuất ít hơn thép.

B. Vị gang khó sản xuất hơn thép.

C. Vì gang dân nhiệt kém hơn thép.

D. Vì gang giòn hơn thép.

Câu 12. Nhiên liệu hoá thạch

A. là nguồn nhiên liệu tái tạo.

B. là đá chứa ít nhất 50% xác động và thực vật.

C. chỉ bao gồm dầu mỏ, than đá.

D. là nhiên liệu hình thành từ xác sinh vật bị chôn vùi và biến đối hàng triệu năm trước.

Câu 13. Gạo sẽ cung cấp chất dinh dưỡng nào nhiều nhất cho cơ thể?

A. Carbohydrate (chất đường, bột).

B. Protein (chất đạm).

C. Lipit (chất béo).

D. Vitamin.

Câu 14. Thực phẩm để lâu ngoài không khí sẽ bị gì?

A. Không biến đổi màu sắc.

B. Mùi vị không thay đổi.

C. Giá trị dinh dưỡng vẫn đảm bảo.

D. Biến đổi màu sắc, mùi vị, giá trị dinh dưỡng.

Câu 15. Hỗn hợp dầu ăn, nước khuấy đều thuộc loại nào sau:

A. Bọt

B. Huyền phù

C. Nhũ tương

D. Dung dịch

Câu 16. Khi cho bột mì vào nước và khuấy đều, ta thu được

A.nhũ tương.

B.huyền phù.

C.dung dịch.

D. dung môi.

Câu 17. Nếu không may làm đổ dầu ăn vào nước, ta dùng phương pháp nào để tách riêng dầu ăn ra khỏi nước?

A. Lọc

B. Chiết

C. Dùng máy li tâm

D. Cô cạn

Câu 18. Người dân đã sử dụng phương pháp nào để thu được muối?

A. Cô cạn nước biển.

B. Làm lắng đọng muối

C. Làm bay hơi nước biển

D. Lọc lấy muối từ nước biển

Câu 19. Điểm khác nhau giữa nước cất và nước tự nhiên”

A. Nước cất không màu, nước tự nhiên màu đục.

B. Nước cất không mùi, nước tự nhiên có mùi.

C. Nước cất có một chất, nước tự nhiên có nhiều chất

D. Nước cất không có vị, nước tự nhiên có vị.

Câu 20. Muốn hòa tan được nhiều muối ăn vào nước, ta không nên sử dụng phương pháp nào dưới đây?

A.Nghiền nhỏ muối ăn.

B. Đun nóng nước.

C. Vừa cho muối ăn vào nước vưà khuấy đều.

D. Bỏ thêm đá lạnh vào.

Câu 21. Trong các bệnh viện, bác sĩ thường cho những bệnh nhân bị hôn mê hay có vấn đề về đường hô hấp thở bằng khí oxygen. Ứng dụng đó dựa vào tính chất nào sau đây của oxygen:

A. Oxygen duy trì sự cháy

B. Oxygen ít tan trong nước

C. Oxygen duy trì sự sống

D. Oxygen là khí không mùi

Câu 22. Vào mùa hè,nhiều hôm thời tiết rất oi bức , ngột ngạt khó thở.Nhưng sau một trận mưa rào ập xuống, người ta cảm thấy dẽ chịu hơn. Lí do là :

A. Mưa đã làm giảm nhiệt độ môi trường.

B. Mưa đã làm chết cái sinh vật gây bệnh.

C. Mưa đã làm giảm nhiệt độ môi trường và loại bớt khói bụi ra khỏi không khí.

D. Mưa làm giảm nhiệt độ môi trường và làm chết các sinh vật gay bệnh.

Câu 23. Những thực phẩm được dùng để chế biến nước mắm là:

A. Cá biển, muối

B. Đậu nành

C. Thực vật

D. Thịt.

Câu 24. Mô hình 3R có nghĩa là gì?

A. Sử dụng vật liệu có hiệu quả, an toàn, tiết kiệm.

B. Sử dụng vật liệu với mục tiêu giảm thiếu, tái chế, tái sử dụng.

C. Sử dụng các vật liệu Ít gây ô nhiễm mỗi trường.

D. Sử dụng vật liệu chất lượng cao, mẫu mã đẹp, hình thức phù hợp.

Câu 25. Để củi dễ cháy khi đun nấu, người ta không dùng biện pháp nào sau đây?

A. Phơi củi cho thật khô.

B. Cung cấp đầy đủ oxygen cho quá trình cháy.

C. Xếp củi chồng lên nhau, càng sít nhau càng tốt.

D Chẻ nhỏ củi.

Câu 26.Trong hệ chồi của cơ thể thực vật bao gồm các cơ quan nào?

A. Lá, rễ, thân, hoa.

B. Lá, rễ, hoa, quả.

C. Lá, thân,rễ, quả.

D. Lá, thân, hoa, quả.

Câu 27. Gai của cây xương rồng thuộc cơ quan nào của cơ thể thực vật?

A. Rễ.

B. Thân.

C. Lá.

D. Hoa.

Câu 28. Sơ đồ nào sau đây thể hiện đúng mối quan hệ của năm cấp độ tổ chức trong cơ thể đa bào từ nhỏ đến lớn.

A. Tế bào -› Mô -› Cơ quan -› Hệ cơ quan -› Cơ thể

B. Cơ thể -› Hệ cơ quan -› Cơ quan -› Mô -› Tếbào

C. Tế bào -› Mô-› Hệ cơ quan -› Cơ thể

D. Cơ thể -› Hệ cơ quan -› Mô -› Cơ quan -› Tế bào

Câu 29. Để quan sát tế bào biểu bì ở lá cây, em sử dụng dụng cụ nào?

A. Kính lúp

B. Kính hiển vi

C. Mắt thường

D. Cả A và B đúng

Câu 30. Hầu hết các sinh vật có kích thước khác nhau là do đâu ?

A. Số lượng tế bào khác nhau

B. Kích thước tế bào khác nhau

C. Mức độ tiến hóa của sinh vật

D. Môi trường sống của sinh vật

Câu 31. Sinh vật nào thuộc nhóm sinh vật đơn bào

A. Cây dâu tây

B. Con bò

C. Vi khuẩn lắc tic

D. Cây xương rồng

Câu 32. Ở cơ thể người, cơ quan nào dưới đây nằm trong khoang ngực?

A. Não

B. Phổi

C. Thận

D. Dạ dày

Câu 33. Cấp độ thấp nhất hoạt động độc lập trong cơ thể đa bào là?

A. Hệ cơ quan

B. Cơ quan

C. Mô

D. Tế bào

Câu 34.Tập hợp các mô thực hiện cùng một chức năng hình thành nên:

A. Tế bào

B. Mô

C. Cơ quan

D. Hệ cơ quan

Câu 35. Hệ cơ quan ở thực vật bao gồm:

A. Hệ rễ và hệ thân

B. Hệ thân và hệ lá

C. Hệ chồi và hệ rễ

D. Hệ cơ và hệ thân

Câu 36. Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Nhiên liệu lỏng được dùng chủ yếu trong đun nấu và thắp sáng.

B. Nhiên liệu hóa thạch gồm than đá, nhựa đường, củi đốt.

C. Nhiên liệu khí dễ cháy hoàn toàn hơn nhiên liệu rắn.

D. Sử dụng than khi đun nấu góp phần bảo vệ môi trường.

Câu 37. Hãy giải thích tại sao các chất khí dễ cháy hoàn toàn hơn các chất rắn và chất lỏng?

A. Vì chất khí nhẹ hơn chất rắn và chất lỏng.

B. Vì chất khí có nhiệt độ sôi thấp hơn chất rắn và chất lỏng.

C. Vì diện tích tiếp xúc của chất khí với không khí lớn hơn.

D. Vì chất khí có khối lượng riêng lớn hơn chất rắn và lỏng.

Câu 38. Xăng sinh học E5 chứa lần lượt boa nhiêu phần trăm thể tích cồn và xăng truyền thống?

A. 10% và 90%

B. 12% và 88%

C. 5% và 95%

D. 3% và 97%

Câu 39. Cây nào dưới đây không phải là cây lương thực?

A. Lúa.

B. Ngô

C. Mía.

D. Sắn.

Câu 40. Trong các loại lương thực sau, loại nào có hàm lượng tinh bột cao nhất?

A. Gạo.

B. Lúa mì

C. Khoai lang.

D. Sắn.

Câu 41. Loại thức ăn nào sau đây chứa nhiều chất đạm?

A. Ngô.

B. Gạo.

C. Rau xanh.

D. Thịt.

Câu 42. Loại nguyên liệu nào sau đây không thể tái sinh?

A. Gỗ.

B. Bông.

C. Dầu thô.

D. Nông sản.

Câu 43. Chọn câu trả lời đúng: 1 mét thì bằng

A. 1 000 milimét

B. 10 centimét

C. 100 đêximét

D. 100 milimét

Câu 44. Để sử dụng gas hiệu quả người ta dùng biện pháp nào sau đây?

A. Tùy nhiệt độ cần thiết để điều chỉnh lượng gas.

B. Tốt nhất nên để gas ở mức độ lớn nhất.

C. Tốt nhất nên để gas ở mức độ nhỏ nhất.

D. Ngăn không cho khí gas tiếp xúc với carbon dioxide.

Câu 45. Đơn vị đo thời gian trong hệ thống đo lường chính thức của nước ta hiện nay là:

A. Ngày

B. Tuần

C. Giây

D. Giờ

Câu 46. Khi không may bị hoá chất ăn da bám lên tay thì bước đẩu tiên và cẩn thiết nhất là phải làm gì?

A. Đưa ra trung tâm ỵtế cấp cứu.

B. Hô hấp nhân tạo.

C. Lấy lá cây thuốc bỏng ép vào.

D. Cởi bỏ phẩn quẩn áo dính hoá chất, xả tay dưới vòi nước sạch ngay lập tức.

Câu 47. Việc làm nào sau đây được cho là không an toàn trong phòng thực hành?

A. Đeo găng tay khi lấy hoá chất.

B. Tự ý làm các thí nghiệm.

C. Sử dụng kính bảo vệ mắt khi làm thí nghiệm.

D. Rửa tay trước khi ra khỏi phòng thực hành.

Câu 48. Khi gặp sự cố mất an toàn trong phòng thực hành, em cần

A. Báo cáo ngay với giáo viên trong phòng thực hành.

B. Tự xử lí và không thông báo với giáo viên.

C. Nhờ bạn xử lí sự có.

D. Tiếp tục làm thí nghiệm.

Câu 49. Để sử dụng nhiên liệu tiết kiệm và hiệu quả cần phải cung cấp một lượng không khí hoặc oxygen

A. vừa đủ.

B. thiếu.

C. dư.

D. tuỳ ý.

Câu 50. Vật liệu nào sau đây không phải nhiên liệu?

A. Than đá

B. Hơi nước

C. Ga

D. Khí đốt

Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 6 môn KHTN

I. Trắc nghiệm Tổng điểm: 10 đ

Gồm: 50 câu mỗi câu trả lời đúng 0,2 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

B

A

A

C

C

D

B

B

D

C

Câu

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Đáp án

D

D

A

D

C

B

B

C

C

D

Câu

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

Đáp án

C

C

A

B

C

D

C

A

B

A

Câu

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

Đáp án

C

B

D

C

C

C

C

C

C

A

Câu

41

42

43

44

45

46

47

48

49

50

Đáp án

D

C

A

A

C

D

B

A

A

B

2. Đề thi học kì 1 lớp 6 Khoa học tự nhiên sách KNTT

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất

Câu 1. nghiên cứu về thực vật, động vật, con người

A. Sinh học.

B. Hoá học.

C. Vật lý.

D. Thiên văn học.

Câu 2. nghiên cứu về chuyển động, lực và năng lượng

A. Sinh học.

B. Hoá học.

C. Vật lý.

D. Thiên văn học.

Câu 3. nghiên cứu về chất và về sự biến đổi của chúng

A. Sinh học.

B. Hoá học.

C. Vật lý.

D. Thiên văn học.

Câu 4. Các biển báo trong Hình 2.1 có ý nghĩa gì?

Đề thi học kì 1 lớp 6 môn KHTN Kết nối tri thức

A. Cấm thực hiện.

B. Bắt buộc thực hiện.

C. Cảnh bảo nguy hiểm.

D. Không bắt buộc thực hiện.

Câu 5. Trường hợp nào sau đây đều là chất?

A. Đường mía, muối ăn, con dao

B. Con dao, đôi đũa, cái thìa nhôm

C. Nhôm, muối ăn, đường mía

D. Con dao, đôi đũa, muối ăn

Câu 6. Sự chuyển thể nào sau đây xảy ra tại nhiệt độ xác định?

A. Ngưng tụ.

B. Hoá hơi.

C. Sôi.

D. Bay hơi.

Câu 7. Tính chất nào sau đây là tính chất hóa học của khí carbon dioxide?

A. Chất khí, không màu

B. Không mùi, không vị

C. Tan rất ít trong nước

D. Làm đục dung dịch nước vôi trong

Câu 8. Quá trình nào sau đây cần oxygen?

A. Hô hấp.

B. Quang hợp.

C. Hoà tan.

D. Nóng chảy.

Câu 9: Vật liệu nào dưới đây dẫn điện?

A. Kim loại

B. Nhựa

C. Gốm sứ

D. Cao su

Câu 10: Các cây thép dùng trong xây dựng nhà cửa, cầu, cống được sản suất từ loại nguyên liệu nào sau đây?

A. Quặng bauxite

B. Quặng đồng

C. Quặng chứa phosphorus

D. Quặng sắt

Câu 11: Cách sử dụng nhiên liệu hiệu quả, tiết kiệm?

A. Điều chỉnh bếp gas nhỏ lửa nhất

B. Đập than vừa nhỏ, chẻ nhỏ củi

C. Dùng quạt thổi vào bếp củi khi đang cháy.

D. Cho nhiều than, củi vào trong bếp.

Câu 12: Nhóm thức ăn nào dưới đây là dạng lương thực?

A. Gạo, rau muống, khoai lang, thịt lợn

B. Khoai tây, lúa mì, quả bí ngô, cà rốt

C. Thịt bò, trứng gà, cá trôi, cải bắp

D. Gạo, khoai lang, lúa mì, ngô nếp.

Câu 13. Hỗn hợp là

A. Dây đồng.

B. Dây nhôm.

C. Nước biển.

D. Vòng bạc.

Câu 14. Khi hoà tan bột đá vôi vào nước, chỉ một lượng chất này tan trong nước; phần còn lại làm cho nước bị đục. Hỗn hợp này được coi là

A. dung dịch.

B. chất tan.

C. nhũ tương.

D. huyền phù.

Câu 15. Để tách chất rắn không tan ra khỏi chất lỏng, ta dùng phương pháp tách chất nào sau đây?

A. Cô cạn.

B. Chiết.

C. Chưng cất.

D. Lọc.

Câu 16. Hỗn hợp chất rắn nào dưới đây có thể tách riêng dễ dàng từng chất bằng cách khuấy vào nước rồi lọc?

A. Muối ăn và cát.

B. Đường và bột mì.

C. Muối ăn và đường.

D. Cát và mạt sắt.

Câu 17. Tại sao nói “tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống”

A. Vì tế bào rất nhỏ bé.

B. Vì tế bào có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản: Tế bào thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản như: sinh sản, sinh trưởng, hấp thụ chất dinh dưỡng, hô hấp, cảm giác, bài tiết.

C. Vì tế bào Không có khả năng sinh sản.

D. Vì tế bào rất vững chắc.

Câu 18. Loại tế bào nào sau đây phải dùng kính hiển vi điện tử mới quan sát được?

A. Tế bào da người.

B. Tế bào trứng cá.

C. Tế bào virut.

D. Tế bào tép bưởi.

Câu 19: Vì sao tế bào thường có hình dạng khác nhau?

A. Vì các sinh vật có hình dạng khác nhau.

B. Để tạo nên sự đa dạng cho tế bào.

C. Vì chúng thực hiện các chức năng khác nhau.

D. Vì chúng có kích thước khác nhau.

Câu 20. Từ một tế bào ban đầu, sau 5 lần phân chia liên tiếp sẽ tạo ra

A. 4 tế bào con.

B. 16 tế bào con.

C. 8 tế bào con.

D. 32 tế bào con

II. TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN: (5 điểm)

Câu 1. (1 điểm) Tại sao khi làm thí nghiệm xong cần phải: Lau dọn chỗ làm thí nghiệm; sắp xếp dụng cụ gọn gàng, đúng chỗ; rữa sạch tay bằng xà phòng?

Câu 2: (1 điểm) Hãy đưa ra một ví dụ cho thấy:

a) Chất rắn không chảy được

b) Chất lỏng khó bị nén

c) Chất khí dễ bị nén

Câu 3: (1 điểm) Em hãy trình bày cách sử dụng nhiên liệu trong sinh hoạt gia đình (đun nấu, nhiên liệu chạy xe) an toàn và tiết kiệm?

Câu 4: (1 điểm) Trình bày cách tách muối lẫn sạn không tan trong nước?

Câu 5: (1 điểm) Vẽ tế bào vảy hành: chú thích rõ màng tế bào, nhân và tế bào chất

Đáp án đề thi học kì 1 lớp 6 môn KHTN lớp 6

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5 điểm) Mỗi câu đúng 0,25 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Đáp án

A

C

B

A

C

C

D

A

A

D

B

D

C

D

D

A

B

C

C

D

II. Tự luận

Câu

Nội dung cần đạt

Câu

1

– Lau chọn sạch sẽ chỗ làm việc để đảm bảo vệ sinh và tránh gây nguy hiểm cho những người sau tiếp tục làm việc trong phòng thí nghiệm.

– Sắp xếp dụng cụ gọn gàng, đúng chỗ để dễ tìm và tránh những tương tác không mong muốn trong phòng thí nghiệm.

– Rửa sạch tay bằng xà phòng để loại bỏ những hóa chất hoặc vi sinh vật gây hại có thể rơi rớt trên tay khi làm thí nghiệm.

0,5

0,25

0,25

2

Một số ví dụ

a) Để một vật rắn trên bàn: Vật rắn đó không chảy tràn trên bề mặt bàn và không tự di chuyển.

b) Khi đổ đầy chất lỏng vào bình: Rất khó để nén chất lỏng.

c) Bơm không khí làm căng săm xe máy, xe đạp, sau đó dùng tay ta vẫn nén được săm của xe.

0,25

0,25

0,5

3

– Nguyên tắc sử dụng nhiên liệu an toàn là nắm vững tính chất đặc trưng của từng nhiên liệu: Củi, than, xăng, dầu, gas…

– Dùng đúng cách để an toàn

– Dùng vừa đủ để tiết kiệm và hiệu quả cao.

– Ví dụ: Khi dùng than củi hoặc gas nấu ăn chỉ để lửa ở mức phù hợp để an toàn với việc đun nấu, không để lửa quá to, quá lâu, cháy lan, cháy nổ gây nguy hiểm không cần thiết. Với những đoạn đường không quá xa nên đi bộ hoặc đi xe đạp để tiết kiệm nhiên liệu và tăng cường vận động tốt cho sức khỏe. Hạn chế sử dụng phương tiện cá nhân nên sử dụng phương

tiên giao thông công cộng.

0,25

0,25

0,25

0,25

4

Để thu được muối sạch từ muối lẫn cát sạn ta làm như sau:

Bước 1: Cho muối lẫn cát sạn vào nước sạch

Bước 2: Khuấy hòa tan hết muối trong nước còn lại cát chìm dưới đáy Bước 3: Rót nước muối sạch vào bình khác và đổ cát sạn ra ngoài.

Bước 4: Đun nước muối sạch cho bay hơi hết nước ta thu được hạt muối

sạch.

0,25

0,25

0,25

0,25

5

Vẽ đúng tế bào 0,5 điểm, có chú thích đúng 0,5 điểm

Đề thi học kì 1 lớp 6 môn KHTN Kết nối tri thức

1

3. Đề thi học kì 1 lớp 6 Khoa học tự nhiên sách Cánh Diều

Phần I: Trắc nghiệm

Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước phương án đó vào bài làm.

Câu 1. Lĩnh vực nào sau đây không thuộc về lĩnh vực của khoa học tự nhiên?

A. Sinh Hóa

C. Lịch sử

B. Thiên văn

D. Địa chất

Câu 2. Đo chiều dài của chiếc bút chì theo cách nào sau đây là hợp lí nhất?

Đề thi học kì 1 lớp 6 môn KHTN

Câu 3. Phát biểu nào sau đây là không đúng về oxygen?

A. Không tan trong nước.

C. Không mùi và không vị.

B. Cần thiết cho sự sống.

D. Cần cho sự đốt cháy nhiên liệu.

Câu 4. Cho các hiện tượng sau:

1. Đun nóng đường thấy đường chuyển sang màu vàng nâu

2. Tuyết tan

3. Kem chảy lỏng khi để ngoài trời

4. Cơm để lâu bị mốc

Số các hiện tượng mô tả tính chất hóa học của chất là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 5. Khi dùng gỗ để sản xuất giấy thì người ta sẽ gọi gỗ là

A. vật liệu.

B. nguyên liệu.

C. nhiên liệu.

D. phế liệu.

Câu 6.Tác dụng chủ yếu của việc đeo khẩu trang là gì?.

A. Tách hơi nước ra khỏi không khí hít vào.

B. Tách oxygen ra khỏi không khí hít vào,

C. Tách khí carbon dioxide ra khỏi không khí hít vào.

D. Tách khói bụi ra khỏi không khí hít vào,

Câu 7. Từ 1 tế bào trưởng thành tiến hành phân chia ba lần tạo thành số tế bào con là.

A. 4 tế bào con.

B. 6 tế bào con.

C. 2 tế bào con.

D. 8 tế bào con

Câu 8. Đặc điểm chỉ có ở tế bào nhân thực là

A. có thành tế bào.

B. có chất tế bào.

C. có nhân và các bào quan có màng.

D. có màng sinh chất.

Câu 9.Trong cơ thể đa bào, tập hợp các tế bào giống nhau cùng thực hiện một chức năng nhất định được gọi là

A. mô

B. tế bào

C. cơ quan.

D. hệ cơ quan.

Câu 10. Khi một quả bóng đập vào một bức tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng sẽ gây ra những kết quả gì?

A. Chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng

B. Chỉ làm biến dạng quả bóng

C. Không làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng.

D. Vừa làm biến dạng quả bóng, vừa làm biến đổi chuyển động của nó.

Câu 11.Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào sau đây?

A. Loài -> Chi (giống) -> Họ -> Bộ -> Lớp ->Ngành -> Giới.

B. Chỉ (giống) -> Loài -> Họ -> Bộ -> Lớp -> Ngành -> Giới

C. Giới Ngành -> Lớp -> Bộ -> Họ -> Chi (giống) -> Loài.

D. Loài -> Chi (giống) -> Bộ -> Họ -> Lớp -> Ngành -> Giới.

Câu 12. Lấy ngón tay cái và ngón tay trỏ ép hai đầu của lò xo lại. Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Lực mà ngón cái tác dụng lên lò xo và lực mà lò xo tác dụng lên ngón cái là hai lực cân bằng.

B. Lực mà ngón trỏ tác dụng lên lò xo và lực mà lò xo tác dụng lên ngón trỏ là hai lực cân bằng.

C. Hai lực mà hai ngón tay tác dụng lên lò xo là hai lực cân bằng.

D. Lực mà lò xo tác dụng lên ngón cái và lực mà ngón trỏ tác dụng lên lò xo là hai lực cân bằng.

Phần II: Tự luận

Câu 13. (1,0đ)

a, Nêu các vai trò của KHTN trong cuộc sống.

b, Lấy 1 ví dụ về hoạt động nghiên cứu KHTN và cho biết hoạt động đó đem lại lợi ích gì cho cuộc sống của con người.

Câu 14. ( 1đ): Cho hình ảnh sau đây:

Đề thi học kì 1 lớp 6 môn KHTN

a) Theo em, nước tinh khiết và nước khoáng ở thể nào?

b) Nước tinh khiết là chất hay hỗn hợp?

c) Tính chất của nước khoáng có thể thay đổi hay không? Tại sao?

d) Trong hai loại nước trên, loại nước nào tốt cho sức khoẻ hơn?

Câu 15. (1,5đ) Gas là một chất rất dễ chảy, khi gas trộn lẫn với oxygen trong không khí nó sẽ trở thành một hỗn hợp dễ nổ. Hỗn hợp này sẽ bốc cháy và nổ rất mạnh khi có tia lửa điện hoặc đánh lửa từ bật gas, bếp gas.

a) Chúng ta nên làm gì sau khi sử dụng bếp gas để đảm bảo an toàn?

b) Tại sao nên để bình gas ở nơi thoáng khí?

c) Trong trường hợp đang nấu ăn mà vòi dẫn gas bị hở và gas phun ra, chảy mạnh thì ta nên làm thế nào?

d) Khi đi học về, mở cửa nhà ra mà ngửi thấy mùi gas thì em nên làm gì?

Câu 16.(1,0đ)

Một con bò đang gặm cỏ, bỗng nghe thấy tiếng động mạnh, nó lập tức ngừng ăn. Khi tiếng động lớn hơn nó vụt chạy nhanh chóng.

a) Con bò đang thể hiện những dấu hiệu nào của sự sống?

b) Viết tên và mô tả mỗi dấu hiệu đó?

Câu 17. (2,0đ)

a) Quan sát những hình ảnh dưới đây, gọi tên sinh vật và cho biết các sinh vật đó thuộc giới nào?

Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Khoa học tự nhiên

b) Nêu các thành phần cấu tạo của tế bào? Vẽ hình và chú thích sơ đồ cấu tạo của tế bào?Tại sao nói tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống?

Câu 18. (0,5đ) Tập thể dục là biện pháp lý tưởng cho mỗi chúng ta được vận động, toát mồ hôi, thải độc cho cơ thể? Theo em khi đó có những cơ quan nào trong cơ thể cùng phối hợp hoạt động?

Đáp án đề thi học kì 1 lớp 6 môn Khoa học tự nhiên

Phần I. Trắc nghiệm (3,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

Đáp án

C

B

A

B

B

D

Câu

7

8

9

10

11

12

Đáp án

D

C

A

D

A

D

Phần II: Tự luận

Câu

Nội dung

Điểm

Câu 13 (1,0đ)

a, Kể đúng 4 vai trò.

b, Kể đúng 1 hoạt động nghiên cứu khoa học.

Chỉ ra được 1 lợi ích cho cuộc sống.

0,5đ

0,25đ

0,25đ

Câu 14

(1,0đ)

a) Nước tinh khiết và nước khoáng ở thể lỏng

b)Nước tinh khiết là nước không có lẫn chất khác. Đó là chất.

c) Nước khoáng là hỗn hợp nên tính chất của nước khoáng có thể thay đổi tùy thuộc vào thành phần các chất trong nước khoáng.

d) Uống nước khoáng tốt hơn vì nó bổ sung khoáng chất cho cơ thể.

0,25

0,25

0,25

0,25

Câu 15

(1,5đ)

a) Sau khi sử dụng bếp gas thì nên khoá van an toàn để tránh trường hợp gas bị rò ra ngoài có thể gây cháy nổ.

b) Để bình gas nơi thoáng khí đề khi lỡ có rò gas thì khí cũng bay ra xa, làm loãng lượng gas trong không gian nhà bếp và tránh được nguy cơ cháy nổ.

c) Khi vòi dẫn gas bị hở và cháy, cần bình tĩnh tránh xa ngọn lửa, sau đó vặn khoá van an toàn bình gas lại, Trong trường hợp ngọn lửa lớn không tiếp xúc được với khoá gas thì dùng chăn ướt lấp kín để dập tắt ngọn lửa rồi khoá van an toàn bình gas.

d) Đi học về mà ngửi thấy mùi gas thì nên hành động như sau:

– Mở hết cửa để khi gas bay ra ngoài.

– Khoá van an toàn ở bình gas.

– Tuyệt đối không bật công tác điện, không đánh lửa.

– Báo cho người lớn để kiếm tra và sửa chữa trước khi sử dụng lại

0,25

0,25

0,5

0,5

Câu 16. ( 1,0đ)

a)Con bò đang thể hiện những dấu hiệu của sự sống là: dinh dưỡng, hô hấp,cảm ứng, di chuyển.

b) Mô tả dấu hiệu:

– Dinh dưỡng: con bò đang gặm cỏ.

– Hô hấp: con bò đang hit, thở.

– Cảm ứng: nghe thấy tiếng động, lập tức nó ngừng ăn.

– Di chuyển: con bò vụt chạy nhanh chóng.

0,5đ

0,5đ

Câu 17

( 2,0đ)

a)Gọi tên: Vi khuẩn, con gà, con ong, trùng roi xanh, rêu, con ếch, cây phượng vĩ, nấm rơm.

Giới khởi sinh

Giới nguyên sinh

Giới nấm

Giới thực vật

Giới động vật

Vi khuẩn

trùng roi xanh

nấm rơm.

cây phượng vĩ

con gà, con ong, con ếch

b) – Cấu tao của tế bào: Gồm 3 thành phần: màng sinh chất, tế bào chất, nhân.

-Tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống vì: Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào và tế bào thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản.

– Vẽ hình và chú thích đúng

0,5đ

0,5đ

0,25đ

0,25đ

0,5đ

Câu 18

( 0,5đ)

Những cơ quan trong cơ thể cùng phối hợp hoạt động là: Hệ vận động, Hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ bài tiết, hệ thần kinh….

0,5đ

Tham khảo lời giải trọn bộ 3 bộ sách mới môn KHTN lớp 6 chi tiết như sau:

  • KHTN lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • KHTN lớp 6 Kết nối tri thức
  • KHTN lớp 6 Cánh Diều

Ngoài ra các bạn có thể tham khảo các dạng Đề thi học kì 1 lớp 6 và Đề thi học kì 2 lớp 6 đầy đủ các môn Toán, Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Sử – Địa, Tin học, Công dân, Công nghệ theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của Bộ GD&ĐT ban hành. Tip.edu.vn liên tục cập nhật Lời giải, đáp án các dạng bài tập Chương trình mới cho các bạn cùng tham khảo.

▪️ TIP.EDU.VN chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy.
▪️ TIP.EDU.VN có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải.
▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi.
▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website https://tip.edu.vn/ khi copy bài viết.

Rate this post