Chia sẻ những tip thiết thực

Câu hỏi trắc nghiệm Tài chính công – Phần 6

Câu 1. Phát hành trái phiếu DN là kênh huy động vốn:

A. Rẻ hơn vay từ NHTM

B. Khối lượng vốn huy động lớn

C. Linh động hơn vay từ NHTM

D. Hấp dẫn trong nền kinh tế tăng trưởng

Câu 2. TSCĐ vô hình bao gồm:

A. Bằng phát minh, sáng chế

B. Bản quyền tác giả

C. Đất đai

D. Không câu nào đúng

Câu 3. “Sự khan hiếm” trong kinh tế học đề cập chủ yếu đến:

A. Thời kỳ xảy ra nạn đói

B. Độc quyền hoá việc cung ứng hàng hoá. Độc quyền hoá các kênh phân phối hàng hoá

C. Độc quyền hoá các tài nguyên dùng để cung ứng hàng hoá

D. Không câu nào đúng

Câu 4. Mua 1 chiếc ôtô giá 739,500 triệu đồng. Mua chiếc ôtô thứ 2 sẽ được giảm 25 triệu đồng so với giá bình thường. Chi phí cận biên của chiếc ôtô thứ 2 là:

A. 739,500 triệu đồng

B. 714,900 triệu đồng

C. 714,500 triệu đồng

D. 764,500 triệu đồng

Câu 5. Lựa chọn câu hỏi đúng, giải thích vì sao? Điều kiện biên về tính hiệu quả cho rằng:

A. Mức sản xuất hiệu quả nhất về một loại hàng hoá sẽ đạt được khi MB < MC

B. Nếu MB > MC thì đơn vị hàng hoá đó nên gia tăng sản xuất thêm

C. Mức sản xuất hiệu quả nhất về 1 loại hàng hoá sẽ đạt được khi MB – MC = 0

D. B và C đều đúng

Câu 6. Hàng hoá CC cung cấp đạt hiệu quả tối ưu tại mức sản lượng mà:

A. MC = MB

B. TSB – TSC = 0

C. MB – MC > 0

D. Các câu trên đều sai

Câu 7. Những điều nào sau đây là đúng với ngoại ứng tiêu cực, vì sao?

A. Tại mức sản lượng tối ưu xã hội, MSC > MPB

B. Tại mức sản lượng tối ưu xã hội, MSC = MPB

C. Tại mức sản lượng tối ưu xã hội, MSB < MSC

D. Tại mức sản lượng tối ưu xã hội, MSB = MSC

Câu 8. Trong trường hợp xảy ra ngoại ứng tiêu cực, mức sản lượng tối ưu xã hội là sản lượng mà tại đó (giải thích tại sao?):

A. MB = MPC

B. MPB = MPC

C. MB = MSC

D. Các câu trên đều sai

Câu 9. Nhận định nào dưới đây là sai?

A. Mức sản lượng tối ưu xã hội là mức sản xuất không gây ô nhiễm

B. Khi xuất hiện ngoại ứng tích cực thì thị trường luôn tạo ra một mức sản lượng thấp hơn mức sản lượng tối ưu xã hội

C. HHCC thuần tuý là một dạng đặc biệt của ngoại ứng tích cực

Câu 10. NSNN là công cụ:

A. Phân bổ gián tiếp nguồn tài chính quốc gia

B. Phân bổ trực tiếp nguồn tài chính quốc gia

C. Cả A và B

Câu 11. Những đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng với bản chất của NSNN:

A. NSNN luôn gắn chặt với sở hữu Nhà nước

B. NSNN nhằm phục vụ lợi ích toàn xã hội

C. NSNN luôn vận động thường xuyên, liên tục

D. Hoạt động thu, chi NSNN luôn luôn được thực hiện theo nguyên tắc không hoàn trả trực tiếp

Câu 12. Những đặc điểm nào sau đây không đúng với tính chất không hoàn trả trực tiếp của NSNN:

A. Phần giá trị mà người đó được hưởng thụ có thể nhiều hơn khoản đóng góp mà họ đã nộp vào NSNN

B. Phần giá trị mà người đó được hưởng thụ luôn ít hơn khoản đóng góp mà họ đã nộp vào NSNN

C. Người nộp thuế không có quyền đòi hỏi Nhà nước phải cung cấp hàng hoá, dịch vụ công cộng trực tiếp cho mình mới nộp thuế cho Nhà nước

D. Cả B và C

Câu 13. Năm ngân sách là quá trình:

A. Thực hiện và quyết toán ngân sách Nhà nước

B. Lập và thực hiện ngân sách Nhà nước

C. Lập, thực hiện và quyết toán ngân sách Nhà nước

D. Không có đáp án đúng

Câu 14. Tài chính công có vai trò:

A. Khắc phục thất bại thị trường.

B. Tái phân phối thu nhập xã hội.

C. Cả hai đáp án trên.

Câu 15. Chính phủ có thể áp dụng biện pháp nào sau đây để giảm bớt sự chênh lệch về thu nhập giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội:

A. Đánh thuế Tiêu thụ đặc biệt

B. Đánh thuế thu nhập cá nhân

C. Trợ cấp

D. Cả 3 đáp án A, B và C

Câu 16. Để thu hẹp khoảng cách về thu nhập trong xã hội, qua việc sử dụng công cụ thuế, Nhà nước sẽ:

A. Tăng thuế đối với hàng hóa thiết yếu

B. Tăng thuế đối với hàng hóa xa xỉ

C. Giảm thuế đối với hàng hóa xa xỉ

D. Giảm thuế đối với mọi mặt hàng

Câu 17. Phí là khoản thu:

A. Nhằm bù đắp một phần chi phí Nhà nước bỏ ra

B. Chỉ áp dụng với những người được hưởng lợi ích

C. Cả A và B

Câu 18. Phí thuộc ngân sách nhà nước thu về:

A. Đủ để bù đắp chi phí đã bỏ ra

B. Vượt quá chi phí đã bỏ ra

C. Không đủ bù đắp chi phí đã bỏ ra

D. Không tính tới chi phí đã bỏ ra

Câu 19. Nhận định nào đúng về lệ phí:

A. Việc thu lệ phí chỉ nhằm bù đắp một phần chi phí Nhà nước bỏ ra

B. Lệ phí mang tính hoàn trả trực tiếp cho người nộp

C. Cả a và b

Câu 20. Có một số loại lệ phí không phải là nguồn thu cho NSNN:

A. Đúng

B. Sai

Câu 21. Khoản thu nào dưới đây chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng thu Ngân sách Nhà nước ở Việt Nam:

A. Thuế

B. Phí

C. Lệ phí

D. Nguồn thu từ các hoạt động kinh tế của Nhà nước

Câu 22. Tại Việt Nam, khoản thu nào là nguồn thu 100% của ngân sách Trung ương

A. Thuế nhập khẩu

B. Thuế giá trị gia tăng đối với hàng nhập khẩu

C. Lệ phí trước bạ

D. Đáp án A và B

Câu 23. Những khoản thu nào KHÔNG THUỘC khoản mục thu thường xuyên trong cân đối ngân sách Nhà nước:

A. Phí, lệ phí

B. Phát hành trái phiếu Chính phủ

C. Vay nợ nước ngoài

D. B và C đều đúng

Câu 24. Thông thường việc xác định mức động viên (thu) vào NSNN căn cứ vào:

A. Mức độ thâm hụt NSNN

B. Thu nhập GDP bình quân đầu người

C. Mức độ viện trợ của nước ngoài

D. Đáp án A và B

Câu 25. Khi xác định khối lượng trái phiếu chính phủ cần phát hành trong kỳ, Chính phủ phải căn cứ vào:

A. Mức độ thâm hụt NSNN

B. Mức độ viện trợ của nước ngoài

C. Nhu cầu mở rộng đầu tư công cộng

D. Đáp án a và c

Câu 26. Khoản thu từ vay nợ của Chính phủ:

A. Mang tính hoàn trả trực tiếp

B. Không mang tính hoàn trả trực tiếp

C. Luôn nhằm mục đích bù đắp thâm hụt NSNN

D. Cả a và c

Câu 27. Công trái là công cụ vay nợ…

A. ngắn hạn của chính phủ.

B. dài hạn của chính phủ.

C. ngắn hạn của chính quyền địa phương.

D. ngắn hạn của ngân hàng trung ương.

Câu 28. Rủi ro tài khóa được hiểu là những nhân tố không mong muốn tác động đến…

A. kết quả đạt được từ những hoạt động tài khóa của chính phủ.

B. kết quả đạt được từ mọi hoạt động của chính phủ.

C. kết quả đạt được từ các chương trình hành động của chính phủ.

D. không tồn tại rủi ro tài khóa vì chính phủ không thể vỡ nợ.

Câu 29. Khu vực tư…

A. không cần quan tâm đến việc cung cấp hàng hóa công

B. có thể cung cấp hàng hóa công.

C. chỉ cần nộp thuế và không cần tham gia hoạt động xã hội.

D. phải tham gia mọi hoạt động xã hội

Câu 30. Nợ nước ngoài của chính phủ là một phần nợ công của…

A. quốc gia.

B. doanh nghiệp nhà nước.

C. khu vực tư.

D. chính phủ

Câu 31. “Để nâng cao tổng phúc lợi toàn xã hội, chính phủ nên dành nhiều % ngân sách hơn để chi trợ cấp người nghèo” là một phát biểu thuộc:

A. Kinh tế học thực chứng

B. Kinh tế học chuẩn tắc

C. Kinh tế học thực chứng và chuẩn tắc

D. Kinh tế học phát triển

Câu 32. Những công trình mang lại lợi ích cho thế hệ tương lai nên được tài trợ bằng…

A. nợ dài hạn.

B. thuế.

C. nợ và thuế.

D. quyên góp.

Câu 33. So lãi suất trái phiếu chính phủ với lãi suất của ngân hàng thương mại:

A. lãi suất trái phiếu chính phủ cao hơn.

B. lãi suất trái phiếu chính phủ thấp hơn.

C. lãi suất trái phiếu chính phủ cân bằng.

D. không thể so sánh.

Câu 34. Nợ trong nước của chính phủ cộng với nợ ngoài nước của chính phủ tạo thành:

A. Nợ của quốc gia

B. Nợ của khu vực công

C. Nợ của chính phủ

D. Nợ của chính quyền

Câu 35. Nợ của chính phủ cộng với nợ của khu vực tư tạo thành:

A. Nợ của quốc gia

B. Nợ của khu vực công

C. Nợ của chính phủ

D. Nợ của chính quyền

Câu 36. Nợ được chính phủ bảo lãnh thuộc:

A. Nợ của quốc gia

B. Nợ của khu vực công

C. Nợ của chính phủ

D. Nợ của chính quyền

Câu 37. Chi chuyển giao (transfer payment) của chính phủ được hiểu là:

A. Chi trả nợ.

B. Chi giảm trừ thuế thu nhập cá nhân.

C. Chi trợ cấp, trợ giá cho công dân.

D. Chi đảo nợ.

Câu 38. Chi xây dựng trường học công lập là:

A. Chi đầu tư phát triển.

B. Chi tiêu dùng.

C. Chi sự nghiệp.

D. Chi chuyển giao.

Câu 39. Chi trả lương giáo viên trong trường công lập là:

A. Chi đầu tư phát triển.

B. Chi khác.

C. Chi sự nghiệp.

D. Chi chuyển giao.

Câu 40. Khái niệm “khu vực” trong cụm từ “khu vực công” được hiểu là:A. ranh giới địa lý.

B. chủ thể thực hiện các hoạt động.

C. phạm vi và mục đích của các hoạt động.

D. tổ chức thực hiện các hoạt động.

Câu 41. Nhà nước phúc lợi là nhà nước:

A. Luôn chăm lo phúc lợi của công chức, viên chức

B. Hướng đến giảm nghèo, giảm bất ổn kinh tế và giảm bất bình đẳng.

C. Hướng đến giảm cạnh tranh và độc quyền.

D. Vì người nghèo.

Câu 42. Độ lớn của rủi ro tài khóa được đo bằng…

A. tích số giữa xác suất xảy ra sự cố với mức tổn thất

B. tích số giữa xác suất xảy ra sự cố với biên độ dao động của kết quả

C. tổng số giữa xác suất xảy ra sự cố với mức tổn thất

D. tổng số giữa xác suất xảy ra sự cố với biên độ dao động của kết quả

Câu 43. “Nhóm dễ bị thương tổn” gồm:

A. Người có tâm lý bi quan.

B. Người có trình độ văn hóa thấp.

C. Người thu nhập thấp, trẻ em cơ nhỡ, người già neo đơn, người đơn thân nuôi con nhỏ, người khuyết tật, người thất nghiệp.

D. Người hay thay đổi việc làm.

Câu 44. Hệ thống luật pháp là…

A. một điển hình về hàng hóa công thuần túy

B. một hàng hóa công địa phương

C. một hàng hóa công có thể do tư nhân cung cấp

D. một hàng hóa công dành riêng cho khu vực tư

Câu 45. Thư viện quốc gia là…

A. một hàng hóa công địa phương

B. một hàng hóa công có thể do tư nhân cung cấp

C. một điển hình về hàng hóa công không thuần túy

D. một hàng hóa công dành riêng cho khu vực tư

Câu 46. Ở Việt Nam…

A. Bộ Tài chính nằm trong Tổng Cục Thuế.

B. Bộ Tài chính và Tổng Cục Thuế là hai cơ quan độc lập.

C. Bộ Tài chính và Tổng Cục Thuế là hai cơ quan trực thuộc Chính phủ.

D. Tổng Cục Thuế thuộc Bộ Tài chính.

Câu 47. Trình độ học vấn thấp của đông đảo người dân…

A. cũng nên được xem là ngoại tác tiêu cực cần khắc phục

B. không liên quan đến mức phát triển của đất nước

C. là tự nhiên và không cần nhà nước khắc phục

D. là tự nhiên và dễ cho nhà nước trong quản lý xã hội

Câu 48. Dự toán chi thường xuyên của ngân sách nhà nước Việt Nam cấp địa phương được xây dựng dựa vào…

A. dân số và vùng, miền

B. trình độ phát triển kinh tế-xã hội

C. dân số và trình độ phát triển kinh tế-xã hội

D. vùng, miền và trình độ phát triển kinh tế-xã hội

Câu 49. Thất bại của chính phủ được hiểu là:

A. Trạng thái chính phủ đưa ra quá nhiều chương trình mục tiêu cùng một lúc.

B. Trạng thái chính phủ không hoàn thành chương trình mục tiêu đã định.

C. Trạng thái bộ máy chính phủ cồng kềnh.

D. Trạng thái chính phủ có biểu hiện tham nhũng.

Câu 50. Dự toán chi thường xuyên của ngân sách nhà nước Việt Nam tại các cơ quan hành chính trung ương được xây dựng dựa vào…

A. Số người làm việc

B. Tầm quan trọng của cơ quan

C. Biên chế

D. Biên chế và tầm quan trọng của cơ quan

ĐÁP ÁN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TÀI CHÍNH CÔNG – PHẦN 6

Câu Đáp án Câu Đáp án
Câu 1 C Câu 26 A
Câu 2 D Câu 27 B
Câu 3 D Câu 28 A
Câu 4 C Câu 29 B
Câu 5 D Câu 30 D
Câu 6 A Câu 31 B
Câu 7 A Câu 32 A
Câu 8 C Câu 33 B
Câu 9 A Câu 34 C
Câu 10 C Câu 35 A
Câu 11 D Câu 36 B
Câu 12 B Câu 37 C
Câu 13 C Câu 38 A
Câu 14 C Câu 39 C
Câu 15 D Câu 40 C
Câu 16 A Câu 41 B
Câu 17 C Câu 42 A
Câu 18 C Câu 43 C
Câu 19 B Câu 44 A
Câu 20 B Câu 45 C
Câu 21 A Câu 46 D
Câu 22 D Câu 47 A
Câu 23 D Câu 48 A
Câu 24 B Câu 49 B
Câu 25 D Câu 50 C

————————

Ngoài Câu hỏi trắc nghiệm Tài chính công – Phần 6, mời các bạn cùng tham khảo thêm các tài liệu Cao đăng – Đại học khác nhằm phục vụ tốt cho quá trình học tập và công tác.

▪️ TIP.EDU.VN chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy.
▪️ TIP.EDU.VN có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải.
▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi.
▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website https://tip.edu.vn/ khi copy bài viết.

Rate this post