Chia sẻ những tip thiết thực

Bộ đề thi học kì 2 lớp 4 năm 2018 – 2019 theo Thông tư 22

Bộ đề thi học kì 2 lớp 4 năm 2018 – 2019 theo Thông tư 22 bao gồm bộ đề kiểm tra tổng hợp các môn: Toán, Tiếng Việt, Khoa học, Lịch sử, Địa Lí. Bộ đề thi học kì 2 lớp 4 này có đáp án và bảng ma trận đề thi học kì 2 theo Thông tư 22 kèm theo giúp các em ôn tập, hệ thống, củng cố kiến thức chuẩn bị tốt cho các bài thi học kì 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo hữu ích cho các thầy cô khi ra đề thi học kì cho các em học sinh.

Đề thi cuối học kì 2 lớp 4 năm 2020

Đề bài: Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4

Câu 1: (1 điểm).

a) Phân số có giá trị bằng 1 là:

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4

b) Phân số có giá trị bé hơn 1 là:

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4

Câu 2: (1 điểm).

a) Phân số frac{25}{100} rút gọn được phân số:

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4

b) Phân số gấp 4 lần phân số frac{3}{8} là:

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4

Câu 3: (1 điểm).

a) Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 15m² = ….…….cm² là:

A. 150

B. 150 000

C. 15 000

D. 1500

b) Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 3 tấn 5 tạ = ….. kg là:

A. 3500

B. 3005

C. 350

D. 305

Câu 4: ( 1 điểm ) Một tổ có 12 bạn, trong đó có 5 bạn nữ. Tỉ số của số bạn nam và số bạn nữ của tổ đó là:

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4

Câu 5: (1 điểm) Giá trị của biểu thức 36576 : (4 x 2 ) – 3708 là:

A. 863

B. 864

C. 846

D. 854

Câu 6: ( 1 điểm ) Giá trị của biểu thức Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4 là:

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4

Câu 7: (1 điểm) Một tấm kính hình thoi có độ dài các đường chéo là 18cm và 30cm. Tính diện tích tấm kính đó.

A. 270cm²

B. 270 cm

C. 540cm²

D. 54cm²

Câu 8: ( 1 điểm ) Tìm x, biết:

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4

Câu 9: ( 1 điểm) Tính:

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4

Câu 10: (1 điểm). Tổng hai số bằng số nhỏ nhất có ba chữ số, số bé bằng số lớn. Tìm hai số đó

>> Xem thêm: Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4 năm học 2018 – 2019

Đáp án: Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4

Câu

1a

1b

2a

2b

3a

3b

4

5

6

7

Đáp án

A

C

D

B

B

A

C

B

D

A

Điểm

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

1,0

1,0

1,0

1,0

Câu 8: (1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm

a) frac{3}{5} : x = 3

x = frac{3}{5}: 3

x = frac{1}{5}

b) x : 52 = 113

x = 113 x 52

x = 5876

Câu 9: ( 1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4

Câu 10 (1 điểm).

Bài giải.

Số nhỏ nhất có ba chữ số là 100. Vậy tổng hai số là 100. (0,2 điểm)

Ta có sơ đồ:

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 0,2 điểm

2 + 3 = 5 (phần)

Số bé là: 0,25 điểm

100 : 5 x 2 = 40

Số lớn là: 0,25 điểm

100 – 40 = 60

Đáp số: số bé: 40 0,1 điểm

Số lớn: 60

*Lưu ý: Học sinh có thể vẽ sơ đồ hoặc không vẽ. HS làm cách khác hoặc lập luận, làm gộp mà đúng vẫn cho điểm tối đa.

VD: Tìm số bé 100 : (2 + 3) x 2 = 40

Ma trận nội dung kiểm tra môn Toán cuối học kì II lớp 4

Mạch kiến thức, kĩ năng

Số câu, số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

Số học: Biết thực hiện các phép tính với số tự nhiên. Phân số và các phép tính với phân số.

Giải được bài toán dạng Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

Số câu

03

01

02

02

08

Số điểm

03

01

02

02

08

Đại lượng và đo đại lượng:

Biết đổi các đơn vị đo diện tích và khối lượng.

Số câu

 

01

   

01

Số điểm

 

01

   

01

Yếu tố hình học: Tính được diện tích hình thoi.

Số câu

 

1

   

01

Số điểm

 

1

   

01

Tổng

Số câu

03

03

02

02

10

Số điểm

03

03

02

02

10

Ma trận câu hỏi đề kiểm tra môn Toán cuối học kì II lớp 4

TT

Chủ đề

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Số học

Số câu

03

   

01

01

01

01

01

08

Câu số

1, 2,4

   

8

5

10

6

9

 

2

Đại lượng và đo đại lượng

Số câu

   

01

         

01

Câu số

   

3

           

3

Yếu tố hình học

Số câu

   

01

         

01

Câu số

   

7

           

Tổng số câu

03

 

02

01

01

01

01

01

10

Tổng số điểm

03

03

02

02

10

Đề cương, đề ôn tập học kì 2 lớp 4 môn Toán

Đề ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 4 – Đề 1

Đề ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 4 – Đề 2

Đề ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 4 – Đề 3

Đề ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 4 – Đề 4

Đề ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 4 – Đề 5

Đề ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 4 – Đề 6

Đề ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 4 – Đề 7

Đề bài: Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt

I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)

1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp trả lời câu hỏi: (3 điểm)

Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 70 chữ thuộc các bài tập đọc đã học (GV chọn các đoạn văn trong SGK Tiếng Việt Tập 2 – ở các tuần từ tuần 29 đến tuần 33 ghi tên bài, số trang trong SGK vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn đã được đánh dấu; trả lời 1 câu hỏi do GV yêu cầu.)

2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiến thức Tiếng Việt: (7 điểm) – 35 phút

Bài đọc: Đỉnh Fasipan Sa Pa

Trong năm 2017, Sapa là một trong những điểm du lịch trong nước và quốc tế đặc biệt yêu thích. Nơi đây sở hữu những dãy núi hùng vĩ hay ruộng lúa bậc thang uốn lượn hút tầm mắt. Đặc biệt nhất trong đó là đỉnh Fansipan với độ cao 3143m và được mệnh danh là “Nóc nhà Đông Dương”. Đỉnh Fansipan thuộc dãy núi Hoàng Liên Sơn, nằm cách trung tâm thị trấn Sapa chừng 5km.

Fansipan theo tiếng địa phương có nghĩa là “phiến đá khổng lồ chênh vênh”. Trước đây, để chạm tay vào nóc nhà Fansipan, du khách phải có sự can đảm, ý chí và quan trọng nhất là một thể trạng sức khỏe tốt. Bởi điều đó đồng nghĩa với việc du khách sẽ phải băng qua những cánh rừng, vượt qua những con suối với thời gian tối thiểu để chinh phục là những bốn đến năm ngày (Tùy thể trạng sức khỏe và tốc độ).

Thế nhưng giờ đây việc chinh phục đã trở nên đơn giản hơn rất nhiều nhờ hệ thống cáp treo nối tuyến thẳng chỉ mất 15 phút di chuyển nên đây càng được xem là điểm đến yêu thích nhất của năm 2017. Fansipan phù hợp cho những du khách đi du lịch một mình, du lịch cặp đôi, du lịch cùng gia đình,… theo hướng trải nghiệm và khám phá.

Theo “Văn hóa, phong tục Việt Nam”

Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất và hoàn thành các bài tập sau:

Câu 1: (0,5đ) Đến Sapa, du khách được chiêm ngưỡng những cảnh đẹp nào?

Trả lời: ……………………………………………………………………………………

………………………………………………………………..……………………………

Câu 2: (1đ) Đỉnh Fansipan có độ cao bao nhiêu mét và còn được gọi với cái tên nào khác?

Trả lời: ……………………………………………………………………………………

………………………………………………………………..……………………………

Câu 3: (0,5đ) Đỉnh Fansipan thuộc dãy núi nào?

Trả lời: ……………………………………………………………………………………

………………………………………………………………..……………………………

Câu 4: (0,5đ) Theo tiếng địa phương Fansipan có nghĩa là gì?

a. Nóc nhà Đông Dương

b. Phiến đá khổng lồ chênh vênh

c. Những thửa ruộng bậc thang

d. Tất cả các ý trên

Câu 5: (1đ) Trước đây, để lên đỉnh Fansipan, du khách cần có những tố chất gì?

Trả lời: ……………………………………………………………………………………

………………………………………………………………..……………………………

Câu 6: (0,5đ) Dòng nào nêu đúng bộ phận chủ ngữ của câu sau:

“Trong năm 2017, Sapa là một trong những điểm du lịch được khách du lịch trong nước và quốc tế đặc biệt yêu thích.”

a/ Trong năm 2017, Sapa;

b/ Một trong những điểm du lịch.

c/ Sapa;

d/ Khách du lịch trong nước và quốc tế

Câu 7: (1đ) Câu sau đây có mấy trạng ngữ:

“Trước đây, để chạm tay vào nóc nhà Fansipan, du khách phải có sự can đảm, ý chí và quan trọng nhất là một thể trạng sức khỏe tốt.”

a/ Một trạng ngữ, đó là: ……………………………………………………………………

b/ Hai trạng ngữ, đó là: ……………………….……………………………………………

…….………………………….…………………………………………………………….

Câu 8: (0,5đ) Gạch dưới bộ phận vị ngữ trong câu sau:

“Nơi đây sở hữu những dãy núi hùng vĩ hay ruộng lúa bậc thang uốn lượn hút tầm mắt.”

Câu 9: (0,5đ) Những hoạt động nào được gọi là du lịch?

a. Đi chơi ở công viên, bể nước gần nhà

b. Đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh

c. Đi làm việc xa nhà một thời gian

d. Thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn

Câu 10: (1đ) Cho câu kể: “Ngân chăm chỉ học tập.” Em hãy chuyển câu kể ấy thành câu hỏi, câu cảm, câu cầu khiến.

Câu hỏi: ………………….……………………………………………………………….

Câu cảm: ………………….……………..……………………………………………….

Câu khiến: ………………….…………………………………………………………….

II. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)

1. Chính tả (nghe – viết): (2 điểm) – 20 phút

Bài viết: Con chuồn chuồn nước (Đoạn viết từ: Rồi đột nhiên … đến hết.)

(Tiếng Việt lớp 4, tập 2, trang 127)

2. Tập làm văn: (8 điểm) – 35 phút

Đề: Em hãy tả một con vật nuôi trong nhà mà em yêu thích.

Đáp án Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4

I. KIỂM TRA ĐỌC:

1. Phần đọc tiếng: 3 điểm

– Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm.

– Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng từ (Không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm

– Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm

2. Phần đọc hiểu: 7 điểm

Câu 1: (0,5đ) Đến Sapa, du khách được chiêm ngưỡng những cảnh đẹp nào?

Trả lời: Đến Sapa, du khách được chiêm ngưỡng những cảnh đẹp: Những dãy núi hùng vĩ hay ruộng lúa bậc thang uốn lượn hút tầm mắt; đặc biệt nhất là đỉnh Fansipan.

Câu 2: (1đ) Đỉnh Fansipan có độ cao bao nhiêu mét và còn được gọi với cái tên nào khác?

Trả lời: Đỉnh Fansipan cao 3143m. Đỉnh Fansipan còn được gọi là “Nóc nhà Đông Dương”.

Câu 3: (0,5đ) Đỉnh Fansipan thuộc dãy núi nào?

Trả lời: Đỉnh Fansipan thuộc dãy núi Hoàng Liên Sơn.

Câu 4: (0,5đ) Theo tiếng địa phương Fansipan có nghĩa là gì?

b. Phiến đá khổng lồ chênh vênh

Câu 5: (1đ) Trước đây, để lên đỉnh Fansipan, du khách cần có những tố chất gì?

Trả lời: Trước đây, để chạm tay vào nóc nhà Fansipan, du khách phải có sự can đảm, ý chí và quan trọng nhất là một thể trạng sức khỏe tốt.

Câu 6: (0,5đ) Dòng nào nêu đúng bộ phận chủ ngữ của câu sau:

“Trong năm 2017, Sapa là một trong những điểm du lịch được khách du lịch trong nước và quốc tế đặc biệt yêu thích.”

c/ Sapa ;

Câu 7: (1đ) Câu sau đây có mấy trạng ngữ:

“Trước đây, để chạm tay vào nóc nhà Fansipan, du khách phải có sự can đảm, ý chí và quan trọng nhất là một thể trạng sức khỏe tốt.”

b/ Hai trạng ngữ, đó là: Trước đây, để chạm tay vào nóc nhà Fansipan.

Câu 8: (0,5đ) Gạch dưới bộ phận vị ngữ trong câu sau:

“Nơi đây sở hữu những dãy núi hùng vĩ hay ruộng lúa bậc thang uốn lượn hút tầm mắt.”

Câu 9: (0,5đ) Những hoạt động nào được gọi là du lịch?

b. Đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh

Câu 10: (1đ) Cho câu kể: “Ngân chăm chỉ học tập.” Em hãy chuyển câu kể ấy thành câu hỏi, câu cảm, câu cầu khiến.

Câu hỏi: Ngân chăm chỉ học tập không?

Câu cảm: Ồ, Ngân chăm chỉ học tập ghê!

Câu khiến: Ngân hãy chăm chỉ học tập đi!

II. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)

1. Chính tả: 2 điểm

– Tốc độ viết đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cữ chữ; trình bày đúng quy định, bài viết sạch, đẹp: 1 điểm

– Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm

– Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,… bị trừ 0,25 điểm toàn bài

2. Tập làm văn: 8 điểm

A – Yêu cầu:

– Học sinh viết được bài văn tả con vật với bố cục rõ ràng: dàn ý có đủ 3 phần gồm mở bài, thân bài, kết bài. (Khuyến khích những em biết mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng)

– Dùng từ chính xác, biết dùng từ gợi tả, biết sử dụng các biện pháp tu từ như so sánh, nhân hóa,… khi miêu tả, viết câu đúng ngữ pháp, đúng chính tả.

– Diễn đạt lưu loát.

– Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.

B – Biểu điểm:

– Mở bài: 1 điểm

– Thân bài: 4 điểm

+ Nội dung: 1,5 điểm;

+ Kỹ năng: 1,5 điểm; Cảm xúc: 1 điểm

– Kết bài: 1 điểm

– Chữ viết: 0,5 điểm

– Sáng tạo: 1 điểm.

Đề bài: Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất ở các câu sau:

Câu 1 (0,5đ): Những yếu tố nào sau đây gây ô nhiễm môi trường không khí? (M1)

A. Khói, bụi, khí độc, tiếng ồn, rác thải không được xử lí

B. Tiếng ồn, rác thải đã được xử lí hợp vệ sinh.

C. Trồng cây xanh, dùng bếp đun cải tiến để đỡ khói.

D. Đi đại tiện, tiểu tiện đúng nơi quy định.

Câu 2 (0,5đ): Đốt ngọn nến, lấy cốc thủy tinh chụp lên cây nến đang cháy, lúc sau nến tắt. Nguyên nhân tại sao? (M1)

A. Thiếu ánh sáng

B. Thiếu khí các-bô-níc

C. Thiếu ni-tơ

D. Thiếu không khí

Câu 3: (0,5đ): Vật phát ra âm thanh khi nào? (M1)

A. Khi đểvật nằm im

B. Khi vật va trạm với nhau

C. Khi nén vật

D. Khi làm vật rung động

Câu 4 (0,5đ): Tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khỏe con người như thế nào? (M1)

A. Gây mất ngủ

B. Điếc lỗ tai

C. Gây mất ngủ, đau đầu, có hại cho tai, suy nhược thần kinh

D. Chỉ ảnh hưởng đến trẻ em và người già.

Câu 5 (0,5đ): Vật nào có thể ngăn ánh sáng truyền qua? (M1)

A. Kính

B. Quyển vở

C. Túi ni lông trắng

D. Nước

Câu 6 (0,5 đ): Thực vật cần gì để sống: (M1)

A. Ánh sáng B. Không khí

C. Nước, chất khoáng

D. Ánh sáng, không khí, nước và chất khoáng.

Câu 7 (0,5đ): Quá trình hô hấp của cây diễn ra khi nào? (M2)

A. Buổi sáng

B. Buổi trưa

C. Buổi chiều

D. Buổi tối

Câu 8 (0,5đ): Thực vật dùng năng lượng ánh sáng mặt trời để làm gì? (M2)

A. Trao đổi chất

B. Tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ

C. Hô hấp

D. Tổng hợp các chất vô cơ từ các chất hữu cơ

Câu 9 (1đ): Vì sao khi trời rét, đặt tay vào một vật bằng đồng ta thấy lạnh hơn so với đặt tay vào vật bằng gỗ? (M2)

A. Vật bằng đồng có nhiệt độ thấp hơn vật bằng gỗ.

B. Đồng tỏa nhiệt lạnh cho tay ta nhiều hơn gỗ.

C. Đồng dẫn nhiệt tốt hơn gỗ nên nhiệt từ tay ta truyền cho đồng nhiều hơn truyền cho gỗ. Vì vậy, ta có cảm giác lạnh hơn khi chạm vào vật bằng đồng.

D. Đồng có chất lạnh, gỗ không có chất lạnh nên chạm tay vào vật bằng đồng khi trời rét ta có cảm giác lạnh hơn.

Câu 10: Điền các từ động vật, thực vật, con người, mặt trời vào chỗ chấm cho phù hợp. (M2)

Ánh sáng ………………………….. đem lại sự sống cho………………………………. Thực vật lại cung cấp thức ăn, không khí sạch cho………………………và………………

Câu 11 (1đ): Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống trước các ý sau: (M3)

Con người làm ra ánh sáng nhân tạo nên không cần ánh sáng mặt trời.

Nhiệt độ chỉ ảnh hưởng đến sự sinh sản của động vật.

Các loài cây khác nhau có nhu cầu về nước, ánh sáng khác nhau.

Chỉ có động vật kiếm ăn vào ban ngày mới cần ánh sáng.

Câu 12 (1đ): Đánh mũi tên và điền tên các chất còn thiếu vào chỗ … để hoàn thành sơ đồ trao đổi chất ở động vật. (M3)

Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4

Câu 13 (1đ): Vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn từ các loài vật sau: Vi khuẩn, cỏ, thỏ, cáo. (M3)

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 14 (1đ): Nêu những nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm? Ở gia đình và địa phương em cần làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch? (M4)

>> Tham khảo: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Khoa học lớp 4 năm 2018 – 2019

Đáp án: Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

Đáp án

A

D

B

C

B

D

D

B

C

Điểm

1,0

0,5

1,0

0,5

1,0

0,5

0,5

1,0

1,0

Câu 10: (1 điểm)

Ánh sáng mặt trời đem lại sự sống cho thực vật. Thực vật lại cung cấp thức ăn, không khí sạch cho động vật con người.

Câu 11. (1đ)

Thứ tự điền: S – S – Đ – S

Câu 12 (1đ):

Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4

Câu 13: (1đ)

Vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn từ các loài vật sau: Vi khuẩn, cỏ, thỏ, cáo.

Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4

Câu 14:

– Khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn,…….là những nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm.

– Biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch: thu gom và xử lý phân, rác hợp lý, giảm bụi khói xe, bếp đun, bảo vệ rừng, trồng nhiều cây xanh…

– Trồng nhiều cây xanh quanh nhà, trường học, khu vui chơi công cộng của địa phương. Đi đại tiện, tiểu tiện đúng nơi qui định.

Bảng ma trận đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4

Mạch kiến thức, kĩ năng

Mức độ nhận thức

Tổng cộng

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Không khí cần cho sự cháy

Số câu

1

             

1

 

Số điểm

0,5

             

0,5

 

Câu số

1

             

1

 

Không khí bị ô nhiễm

Số câu

1

           

1

1

1

Số điểm

0,5

           

1

0,5

1

Câu số

2

           

14

2

14

Âm thanh

Số câu

1

             

1

 

Số điểm

0,5

             

0,5

 

Câu số

3

             

3

 

Âm thanh trong cuộc sống (tt)

Số câu

1

             

1

 

Số điểm

0,5

             

0,5

 

Câu số

4

             

4

 

Ánh sáng

Số câu

1

             

1

 

Số điểm

0,5

             

0,5

 

Câu số

5

             

5

 

Ánh sáng cần cho sự sống

Số câu

   

1

 

1

     

1

 

Số điểm

   

1

 

1

     

1

 

Câu số

   

10

 

11

     

10,11

 

Ánh sáng cần cho sự sống (tt)

Số câu

   

1

         

1

 

Số điểm

   

0,5

         

0,5

 

Câu số

   

8

         

8

 

Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt

Số câu

   

1

         

1

 

Số điểm

   

1

         

1

 

Câu số

   

9

         

9

 

Thực vật cần gì để sống?

Số câu

1

             

1

 

Số điểm

0,5

             

0,5

 

Câu số

6

             

6

 

Trao đổi chất ở thực vật

Số câu

   

1

 

1

     

1

 

Số điểm

   

0,5

 

1

     

0,5

 

Câu số

   

7

 

12

     

7,12

 

Quan hệ thức ăn trong tự nhiên

Số câu

         

1

     

1

Số điểm

         

1

     

1

Câu số

         

13

     

13

Tổng cộng:

Số câu

6

 

4

 

2

1

 

1

12

2

Số điểm

3,0

 

3,0

 

2,0

1,0

 

1,0

10

Tỷ lệ %

30%

30%

30%

10%

100%

Đề bài: Đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4

A – PHẦN LỊCH SỬ:

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng

Câu 1: M1 (1 điểm) Nhà Nguyễn được thành lập vào năm nào?

A. 1802.

B. 1858.

C. 1792.

D. 1820.

Câu 2: M1 (1 điểm) Vì sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm?

A. Vì chữ Nôm dễ viết hơn chữ Hán.

B. Vì chữ Nôm xuất phát từ quê hương của vua Quang Trung.

C. Vì vua Quang Trung muốn bảo tồn và phát triển chữ viết của dân tộc.

D. Vì vua Quang Trung không thích chữ Hán

Câu 3: M2 (1 điểm) Cuộc chiến giữa Nam triều và Bắc triều kéo dài bao nhiêu năm?

A. Hơn 200 năm.

B. Hơn 50 năm.

C. Hơn 60 năm.

D. Hơn 70 năm

Câu 4: M2 (1 điểm) Điền các từ ngữ: Quần thể, nghệ thuật, công trình, di sản, vào chỗ trống trong các câu sau.

Kinh thành Huế là một …………… các ……………… kiến trúc và …………… tuyệt đẹp. Đây là một …………… văn hoá chứng tỏ tài hoa và sự sáng tạo của nhân dân ta

Câu 5: M3 (1 điểm) Em hãy trình bày kết quả của việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long

……………………………………………………………………………………………………………………….

B- PHẦN ĐỊA LÍ:

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng

Câu 6: M1 (1 điểm) Phương tiện đi lại phổ biến ở đồng bằng Nam Bộ là gì?

A. Ôtô.

B. Xuồng ghe.

C. Xe ngựa.

D. Mô tô

Câu 7: M2 (1 điểm) Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp lớn thứ mấy của cả nước?

A. Thứ nhất.

B. Thứ hai.

C. Thứ ba.

D. Thứ tư

Câu 8: M3 (1 điểm) Điền vào chỗ chấm (……) từ thích hợp trong các câu sau:

Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía ………..nước ta. Đây là đồng bằng ……………….của nước ta.

Câu 9: M3 (1 điểm) Vì sao Huế được gọi là thành phố du lịch?

………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………..

Câu 10: M4 (1 điểm) Hãy kể tên những danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử nổi tiếng của Hà Nội mà em biết.

………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………..

Đề bài: Đề thi học kì 2 môn Địa lý – Lịch sử lớp 4

Câu

1

2

3

6

7

Đáp án

A

C

B

A

A

Điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

Câu 4:

Kinh thành Huế là một quần thể các công trình kiến trúc và nghệ thuật tuyệt đẹp. Đây là một di sản văn hóa chứng tỏ sự tài hoa và sáng tạo của nhân dân ta.

Câu 5:

Nguyễn Huệ làm chủ được Thăng Long, lật đổ họ Trịnh, giao quyền cai trị ở Đàng Ngoài cho vua Lê (năm 1786), mở đầu việc thống nhất lại đất nước sau hơn 200 năm bị chia cắt.

Câu 8: Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía Nam nước ta. Đây là đồng bằng lớn nhất của nước ta.

Câu 9:

– Huế được gọi là thành phố du lịch là vì Huế có nhiều cảnh thiên nhiên đẹp. 0.5 điểm

– Nhiều công trình kiến trúc cổ có giá trị nghệ thuật cao nên thu hút nhiều khách du lịch. 0.5 điểm

Câu 10:

– Hồ Hoàn Kiếm

– Hoàng thành Thăng Long

– Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

– Chùa Một Cột

– Văn miếu Quốc Tử Giám

Vườn Quốc gia Ba Vì

Bảng ma trận đề thi học kì 2 môn Sử – Địa lớp 4

Mạch nội dung

 

 

 

Số câu và số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng cộng

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Nhà Nguyễn thành lập

Số câu

1

             

1

 

Số điểm

1

             

1

 

Những chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung.

Số câu

1

             

1

 

Số điểm

1

             

1

 

Trịnh – Nguyễn phân tranh

Số câu

   

1

         

1

 

Số điểm

   

1

         

1

 

Kinh thành Huế

Số câu

     

1

         

1

Số điểm

     

1

         

1

Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long (1786)

Số câu

         

1

     

1

Số điểm

         

1

     

1

Thành phố Hồ Chí Minh

Số câu

1

             

1

 

Số điểm

1

             

1

 

Người dân ở đồng bằng Nam Bộ

Số câu

   

1

             

Số điểm

   

1

             

Đồng bằng Nam Bộ

Số câu

Số điểm

       

1

       

1

       

1

       

1

Thành phố Huế

Số câu

         

1

     

1

Số điểm

         

1

     

1

Thủ đô Hà Nội

Số câu

             

1

 

1

Số điểm

             

1

 

1

 

Tổng

Số câu

3

 

2

1

1

2

 

1

6

4

Số điểm

3

 

2

1

1

2

 

1

6

4

   

30 %

30%

30%

10%

   

Đề bài: Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 4

Phần A: Trắc nghiệm (4 điểm) Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm)

Câu 1: Trong phần mềm Logo,cấu trúc câu lệnh lặp có dạng:

A. Repeat n(Danh sách câu lệnh)

B. Repeat n[Danh sách câu lệnh]

C. Repeat n{Danh sách câu lệnh}

D. Repeat n<Danh sách câu lệnh>

Câu 2: Trong phần mềm PowerPoint để tạo hiệu ứng cho văn bản, em chọn đối tượng chứa văn bản cần tạo hiệu ứng, sau đó em chọn?

A. Home/Custom Animation

B. Insert/Custom Animation

C. Animations/Custom Animation

D. Design/Custom Animation

Câu 3: Trong phần mềm Logo, để thực hiện phép tính (10 + 5) : 2 + 5 x 3, em gõ lệnh:

A. Print (10 + 5) : 2 + 5 x 3

B. Label (10 + 5) : 2 + 5 x 3

C. Label 10 + 5 / 2 + 5 * 3

D. Print (10 + 5) / 2 + 5 * 3

Câu 4: Trong phần mềm Logo, Câu lệnh nào điều khiển chú rùa vẽ hình sau:

Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 4

A. CS REPEAT 7[ FD 100 RT 360/7]

B. CS REPEAT 5[ FD 100 RT 360/5]

C. CS REPEAT 6[ FD 100 RT 360/6]

D. CS REPEAT 5[ FD 100 RT 360/4]

Câu 5: Trong phần mềm PowerPoint để bắt đầu trình chiếu em nhấn phím nào?

A. F7

B. F6

C. F5

D. F4

Câu 6: Trong phần mềm Logo, muốn rùa lùi 100 bước em dùng lệnh nào?

A. RT 100

B. LT 100

C. FD 100

D. BK 100

Câu 7: Trong phần mềm Logo, câu lệnh PR 10*5 cho kết quả là gì?

A. 105

B. 15

C. 50

D. 5

Câu 8: Câu lệnh viết chữ trong Logo là?

A. Label [ Nội dung ]

B. Lbel [ Nội dung ]

C. Labe [ Nội dung ]

D. Lebal [ Nội dung ]

Phần B: Thực hành: (6 điểm)

Câu 1: Em hãy thực hành mở phần mềm Logo trên màn hình, chọn nét vẽ màu đỏ và gõ lệnh thực hiện vẽ hình như hình bên.

Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 4

>> Tham khảo: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tin học lớp 4 năm 2018 – 2019

Đáp án: Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Tin học

Phần A: Lý thuyết: 4 điểm

Mỗi câu chọn đúng đáp án học sinh được 0.5 điểm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

B

C

D

B

C

D

C

A

Phần B: Thực hành: 6 điểm

– HS mở được phần mềm Logo (0.5 điểm).

– HS chọn được nét vẽ màu đỏ (2.0 điểm).

– HS vẽ được hình, chính xác về hình dạng và kích thước (3.5 điểm)

Bảng ma trận đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 4

Mạch kiến thức, kĩ năng

Số câu và số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng điểm và tỷ lệ %

 

 

TN

TL/ TH

TN

TL/ TH

TN

TL/ TH

TN

TL/ TH

Tổng

TL

1. Thiết kế bài trình chiếu

Số câu

1

 

1

 

 

 

 

 

2

 

 

Số điểm

0.5

 

0.5

 

 

 

 

 

1.0

10%

2. Thế giới Logo

Số câu

4

 

2

 

 

1

 

 

7

 

 

Số điểm

2.0

 

1.0

 

 

6.0

 

 

9.0

90%

Tổng

Số câu

5

0

3

0

0

1

0

0

9

 

 

Số điểm

2.5

1.5

6.0

0.0

10

100%

 

Tỷ lệ %

25%

0%

15%

0%

0%

60%

0%

00%

100%

 

 

Tỷ lệ theo mức

25%

15%

60%

0%

 

 

Bộ đề thi học kì 2 môn lớp 4: 2018 – 2019

Ngoài ra các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục và các dạng bài ôn tập môn Tiếng Việt 4, và môn Toán 4. Những đề thi này được Tip.edu.vn sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì 1 chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

▪️ TIP.EDU.VN chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy.
▪️ TIP.EDU.VN có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải.
▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi.
▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website https://tip.edu.vn/ khi copy bài viết.

Rate this post