Chia sẻ những tip thiết thực

Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 năm 2020 – 2021 đầy đủ các môn

Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 năm 2020 – 2021 được Tip.edu.vnsưu tầm, tổng hợp trọn bộ các môn Toán, Tiếng Việt, Khoa Học, Lịch Sử – Địa Lý, Tin học, Tiếng Anh có đáp án và bảng ma trận đề thi học kì 1 chuẩn theo Thông tư 22 kèm theo giúp các em ôn tập, hệ thống, củng cố kiến thức chuẩn bị tốt cho các bài thi học kì 1. Mời các em học sinh tham khảo tải về ôn tập.

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.

1. Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán

Bài 1 (3,5đ): Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng

Câu 1: Số thập phân gồm 5 chục, 4 phần mười, 7 phần nghìn được viết là:

A. 5,47

B. 50,47

C. 50,407

D. 50,047

Câu 2: Giá trị của biểu thức

500+40+frac{15}{10}+frac{3}{1000} là:

A. 541,53

B. 504,153

C. 540,153

D. 541,503

Câu 3: Tìm số tự nhiên nhỏ nhất để điền vào ô trống: 12,13 < ,12

A. 12

B. 13

C. 14

D. 15

Câu 4: Cho 3m2 25cm2 = … dm2

Số thích hợp điền vào chỗ trống là:

A. 325

B. 30,25

C. 300,25

D. 32,5

Câu 5: Số dư của phép chia này là:

Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán

A. 0,003

B. 0,03

C. 0,3

D. 3

Câu 6: Cho 3 mảnh gỗ hình chữ nhật có kích thước như nhau và chiều dài mỗi mảnh gấp 3 lần chiều rộng. Ghép 3 mảnh gỗ đó ta được một hình vuông có chu vi bằng 72cm. Diện tích một mảnh gỗ hình chữ nhật là :

A. 24cm2
B. 108cm2
C. 18cm2
D. 1728cm2

Bài 2 (1đ): Tìm X

a. 18,7 – X = 5,3 x 2

b. 0,096 : X = 0,48 : 0,01

Bài 3 (2đ) Đặt tính và tính:

456,25 + 213,98

578,4 – 407,89

55,07 x 4,5

78,24 : 1,2

Bài 4 (2 điểm): Giải toán

Cửa hàng ban đầu bán một đôi giày giá 400000 đồng. Lần thứ nhất cửa hàng hạ giá 12% giá ban đầu. Cuối năm, cửa hàng tiếp tục hạ tiếp 10% giá trước đó. Hỏi sau hai lần hạ giá, đôi giày đó giá bao nhiêu tiền?

Bài 5 (1,5 điểm):

a. Tính bằng cách thuận tiện:

frac{1}{4}: 0,25-frac{1}{8}: 0,125+frac{1}{2}: 0,5-frac{1}{10}

b. So sánh A và B, biết:

A = 18,18 x 2525,25

B = 25,25 x 1818,18

Đáp án đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán

Bài 1: (Mỗi câu đúng 0,5đ)

Câu

1

2

3

4

5

6

Đáp án

C

D

B

C

A

B

Điểm

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

1

Bài 2: 1 điểm

a. X = 8,1

b. X = 0,002

Bài 3: Mỗi phép tính đặt tính và tính đúng được 0,5đ

Bài 4: (2đ)

Câu lời giải/ phép tính

Số điểm

Số tiền đôi giày được giảm ở lần hạ giá thứ nhất là:

0,5 đ

400000 : 100 x 12 = 48000 (đồng)

 

Giá tiền đôi giày sau lần hạ giá thứ nhất là:

0,5 đ

400000 – 48000 = 352000 (đồng)

 

Số tiền đôi giày được giảm ở lần hạ giá thứ hai là:

0,5 đ

352000 : 100 x 10 = 35200 (đồng)

 

Giá tiền đôi giày sau hai lần hạ giá là:

0,5 đ

352000 – 35200 = 316800 (đồng)

 

Đáp số: 316800 đồng

(Thiếu đáp số trừ 0,25đ)

 

HS có cách làm khác vẫn cho điểm

Bài 5: (1đ)

a.

frac{1}{4}: 0,25-frac{1}{8}: 0,125+frac{1}{2}: 0,5-frac{1}{10}

= 0,25 : 0,25 – 0,125 : 0,125 + 0,5 : 0,5 – frac{1}{10}(0,25)

= 1 – 1 + 1 – frac{1}{10}

= frac{9}{10}

b.

A = 18,18 x 2525,25

A = 18 x 1,01 x 25 x 101,01 (0,25)

B = 25,25 x 1818,18

B = 25 x 1,01 x 18 x 101,01 (0,25)

Thấy các thừa số ở tích A và B đều bằng nhau. (0,25)

Vậy A = B (0,25)

2. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 

A. Phần đọc

I . ĐỌC THÀNH TIẾNG (3 điểm): Giáo viên kiểm tra trong các tiết ôn tập theo hướng dẫn KT đọc thành tiếng cuối kì I.

II . ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP (7 điểm): thời gian làm bài 30 phút

Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc thực hiện theo yêu cầu

Câu 1/ Cậu bé trong bài vẽ gì trên khung giấy trắng? Viết câu trả lời của em.

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Câu 2/ Vì sao chàng trai ngạc nhiên trước bức tranh vẽ trái tim của ông lão?

a. Vì trái tim ông lão vẽ rất đẹp.

b. Vì trái tim ông lão vẽ có nhiều vết vá chằng chịt và những vết lõm.

c. Vì trái tim ông lão vẽ rất lạ khiến nhiều người xúc động.

Câu 3/ Những mảnh chắp vá trên trái tim của ông lão có ý nghĩa gì?

a. Đó là tình yêu thương của ông lão trao cho và nhận được từ mọi người.

b. Đó là những nỗi đau mà ông lão đã trải qua trong cuộc sống.

c. Đó là những nét sáng tạo làm bức tranh sống động.

Câu 4/ Những vết lõm trên trái tim ông lão vẽ có ý nghĩa gì?

a. Đó là những tổn thương mà ông lão đã chịu đựng trong cuộc sống.

b. Đó là những khó khăn, chông gai bão táp ông lão đã phải trải qua.

c. Đó là những phần trái tim của ông lão trao đi mà chưa được nhận lại.

Câu 5/ Đặt mình vào vai chàng trai, sau khi nghe ông lão giải thích về trái tim mình vẽ, em cảm thấy như thế nào và sẽ làm gì?

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Câu 6/ Câu văn “Trái tim của tôi có thể không hoàn hảo bởi đó là trái tim đã có thời gian sống và trải nghiệm nhiều hơn trái tim của cậu.”

* Có mấy quan hệ từ? Đó là những từ nào? Viết câu trả lời của em.

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

* Các đại từ xưng hô có trong câu trên là:………………………………………

Câu 7/ Tìm 2 danh từ, 2 động từ, 2 tính từ có trong câu văn: “Ông trầm tư ngắm nghía bức tranh của chàng trai một hồi lâu, rồi lặng lẽ mượn bút vẽ một hình thoạt nhìn rất lạ, nhìn thật kĩ thì đó là hình một trái tim.”

– 2 danh từ là:…………………………………………………………………

– 2 động từ là: ………………………………………………………………..

– 2 tính từ là: …………………………………………………………………

Câu 8/ Đặt câu có cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ tăng tiến nói về một trong những nhân vật trong câu chuyện trên.

B. Phần Viết

I- Chính tả Nghe viết (2 điểm)

Mẹ tôi

Con biết không, hồi con còn nhỏ xíu, con bị tai nạn và hỏng mất một bên mắt. Mẹ không thể ngồi yên nhìn con lớn lên mà chỉ có một mắt, mẹ đã cho con một bên mắt của mẹ và mẹ đã bán tất cả những gì có để bác sĩ có thể thay mắt cho con, nhưng chưa bao giờ mẹ hối hận về việc đó. Mẹ rất hãnh diện vì con đã nên người, và mẹ kiêu hãnh vì những gì mẹ đã làm được cho con. Con đã nhìn thấy cả một thế giới mới bằng con mắt của mẹ, thay cho mẹ.

(Theo Những hạt giống tâm hồn)

II- Tập làm văn ( 8 điểm)

Em hãy tả lại một người thân (ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em…) mà em yêu quý.

Đáp án Đề thi Tiếng Việt lớp 5 học kì 1

A. Phần đọc

Câu

Gợi ý trả lời

Điểm

Câu 1

Vẽ trái tim thật hoàn hảo trên trang giấy trắng

0.5

Câu 2

Đáp án b

0.5

Câu 3

Đáp án a

0.75

Câu 4

Đáp án c

1

Câu 5

HS giải thích đúng và có hành động phù hợp với tình huống trong bài mỗi ý cho 0.5 điểm.

VD: Cảm thấy xúc động nhận ra vẻ đẹp và sức mạnh của trái tim không phải chỉ để giữ kĩ không có vết tích, không có tổn thương mà trái lại đó biết chia sẻ, biết yêu thương, dám yêu và dám sống sẵn sàng cho đi, trái tim đẹp hơn – cho 0,5 điểm

– Cầm bút cắt đi một phần trái tim hoàn hảo của mình đắp vào chỗ lõm đó. ( 0.5 đ)

Học sinh nêu được các ý khác phù hợp với câu hỏi, GV linh hoạt cho điểm.

1

Câu 6

* HS nêu được 4 quan hệ từ: của, bởi, và, của cho 1 điểm, thiếu 1 từ trừ 0.25 điểm

1

* 2 đại từ xưng hô: tôi, cậu

0.5

Câu 7

HS tìm đúng mỗi loại cho 0,25 điểm, sai hoặc thiếu không cho điểm

– 2 danh từ là: Ông, bức tranh

– 2 động từ là: vẽ, nhìn

– 2 tính từ là: trầm tư, lạ

 

0.75

Câu 8

Đặt câu biểu thị quan hệ tăng tiến đúng yêu cầu cho 1 điểm. Thiếu dấu câu, lỗi chính tả, dùng từ trừ 0.5 điểm.

( HS đặt câu có 2 nhân vật đúng kiểu câu theo yêu cầu cho 0.5 điểm)

1

B. Phần Viết

I. Viết chính tả: 2 điểm

– Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 2 điểm

– Bài có từ 2-4 lỗi chính tả trừ 0,5 điểm. Bài từ 5 lỗi chính tả trở lên cho 1 điểm. Không viết bài không cho điểm.

– Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn: trừ 0,25 điểm toàn bài.

II. Tập làm văn (8 điểm)

– Viết đúng kiểm bài văn tả người có bố cục đầy đủ, rõ ràng khoảng 15 câu trở lên: 3 điểm

– Tả được những đặc điểm nổi bật về ngoại hình: 1 điểm

– Tả được những đặc điểm nổi bật về tính tình, hoạt động: 1 điểm

– Bài viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, câu văn có hình ảnh, các ý được liên kết chặt chẽ (1,5 đ)

– Biết dùng các kiến thức luyện từ và câu vận dụng trong bài hợp lí cho 0,5 đ

– Nêu được tình cảm của mình với người được tả: 0.5 điểm

– Chữ viết rõ ràng sạch sẽ. không mắc lỗi chính tả.(0.5 điểm)

– Bài viết có từ 3 lỗi chính tả hoặc lỗi dùng trừ trở lên không cho điểm 7/8

* Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, chữ viết, có thể cho các mức điểm 7,5 – 7 – 6,5 – 6 -5,5 ……..điểm.

Giáo viên lưu ý sau khi nhận bài kiểm tra, ghim bài viết dưới bài đọc hiểu, điểm trên bài đọc hiểu bao gồm: Điểm đọc tiếng, đọc hiểu, điểm đọc (GV trông chấm vào điểm), điểm môn Tiếng Việt (GV chủ nhiệm tổng hợp bài kiểm tra đọc và viết ghi điểm tổng hợp)

3. Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Tiếng Anh

Exercise 1: Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest

1. A. Music

B. Science

C. Chinese

D. lesson

2. A. afternoon

B. school

C. classroom

D. moon

3. A. clock

B. city

C. class

D. come

Exercise 2: Give the correct form of the words in brackets

1. Tomorrow I’ll have three lessons: Maths, Music and (England) __________.

2. His hobby is (sing) ___________ English songs.

3. Mary sings very (beautiful) _____________.

Exercise 3: Choose the best answer

1. I hope the weather ___________ sunny next week.

A. will is

B. will be

C. will being

D. will are

2. What did you do there? – I helped my uncle ____________.

A. on the farm

B. in the farm

C. at the farm

D. on farm

3. The main character is a schoolboy ________ Jimmy Kudo.

A. call

B. called

C. calls

D. to call

4. The bears ________ volleyball at the circus yesterday.

A. are playing

B. plays

C. play

D. played

5. On Sundays, he often __________ home.

A. stays at

B. stay at

C. stays

D. stay

6. Why are you watching the movie again? – Because it’s ____________.

A. interesting

B. interested

C. interest

D. interests

7. My sister is good _________ English.

A. with

B. on

C. at

D. in

8. ______ do you go to the movies, Ruby? – Once a week

A. How

B. How often

C. When

D. When often

9. ________ do you practise reading? – By reading comic books

A. Why

B. What

C. By how

D. How

Exercise 4: Correct one mistake in each of the following sentences

1. You can have it when I am finish it

________________________________________________________

2. What book are you read?

________________________________________________________

3. They have English lesson four time a week.

________________________________________________________

Exercise 5: Complete the following sentences with suitable prepositions

1. My sister often takes photos _______ me.

2. Elephants can spray water _______ their trunks.

3. I saw a lot ______ peacocks at the zoo.

Exercise 6: Read the following text and choose the best answer (A, B, C or D)

Next Wednesday (1) __________ our school Sport Day. The event will take place on the school field from the morning till 6 o’clock in the evening. All of the my classmates (2) ________ for the big day. It will be just fun and exciting. Half of my class will take part (3) ________ it. Jack and Tony are going to play basketball. They are one of the best (4) ________ in the team. Anna is going to play volleyball and Bella is going to play tennis. I am going to swim. (5) ____________ is my favorite sport. I have swum since I was 6 years old.

1. A. be will

B. will is

C. will be

D. will are

2. A. is preparing

B. are preparing

C. prepares

D. prepared

3. A. in

B. on

C. at

D. of

4. A. player

B. A player

C. players

D. The player

5. A. Swiming

B. Swim

C. To swim

D. Swimming

Exercise 7: Rearrange the words to make correct sentences

1. table/ play/ Linda/ is/ tennis/ to/ going.

___________________________________________________

2. Day/ will/ be/ weekend/ Sport/ this/ ./

___________________________________________________

3. often/ do/ how/ have/ you/ your/ lesson/ favorite/ ?/

___________________________________________________

Đáp án đề thi Tiếng Anh lớp 5 học kì 1 năm 2020

Exercise 1: Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest

1. C

2. C

3. B

Exercise 2: Give the correct form of the words in brackets

1. Tomorrow I’ll have three lessons: Maths, Music and (England) ____English______.

2. His hobby is (sing) _____singing______ English songs.

3. Mary sings very (beautiful) ______beautifully_______.

Exercise 3: Choose the best answer

1. B

2. A

3. B

4. D

5. A

6. A

7. C

8. B

9. D

Exercise 4: Correct one mistake in each of the following sentences

1. You can have it when I finish it.

2. What book are you reading?

3. They have English lesson four times a week.

Exercise 5: Complete the following sentences with suitable prepositions

1. My sister often takes photos ___for/ of____ me.

2. Elephants can spray water ___with____ their trunks.

3. I saw a lot ___of___ peacocks at the zoo.

Exercise 6: Read the following text and choose the best answer (A, B, C or D)

Exercise 7: Rearrange the words to make correct sentences

1. Linda is going to play table tennis.

2. Sport Day will be this weekend.

3. How often do you have your favorite lesson?

4. Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Khoa học lớp 5 

Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện theo yêu cầu

Câu 1. Nhôm có nguồn gốc từ đâu? (0,5 đ)

a. Từ quặng nhôm

b. Trong các thiên thạch

c. Từ dầu mỏ và than đá

d. Trong các núi đá vôi

Câu 2. Nhôm và hợp kim của nhôm không được được dùng để làm gì?(1đ)

a. Trong sản xuất và các dụng cụ làm bếp

b. Làm khung cửa và một số bộ phận của các phương tiện giao thông

c. Làm đường ray

d. Làm vỏ nhiều loại hộp

Câu 3. Viết tiếp vào chỗ chấm cho phù hợp: (1đ)

a- Cao su tự nhiên được chế biến từ:………………………………………. (1)

b- Cao su nhân tạo được chế biến từ:………………………………………(2)

Câu 4. Loại muỗi truyền vi-rút gây bệnh sốt xuất huyết là: (0,5đ)

a. Muỗi thường

b. Muỗi vằn

c. Muỗi a-nô-phen

d. Cả 3 loại muỗi trên

Câu 5. Vì sao nói bệnh sốt xuất huyết rất nguy hiểm? Viết câu trả lời của em.(1 đ)

Câu 6. Cần làm gì để phóng tránh tai nạn khi đi xe đạp?(0,5đ)

a. Không dừng xe dưới lòng đường, không bỏ hai tay khi đang đi xe đạp, dừng xe sát lề đường.

b. Không đi xe đạp hàng 2, hàng 3, chú ý đèn hiệu và biển báo giao thông.

c. Không đi xe đạp vào buổi tối khi không có đèn.

d. Tất cả các phương án trên.

Câu 7. Viết vào ô trống chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai (1,5 đ)

Người mẹ mang thai cần:

a. Ăn uống, nghỉ ngơi ít hơn bình thường.

b. Không dùng các chất kích thích như rượu, bia, thuốc lá, ma túy,…

c. Tránh lao động nặng, tránh tiếp xúc với chất độc hóa học như thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ,…

d. Đi khám thai định kì: 3 tháng 1 lần

e. Không tiêm vắc xin phòng bệnh, không cần uống thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

g. Ăn uống đủ chất, đủ lượng; nghỉ ngơi nhiều hơn, tinh thần thoải mái.

Câu 8. Nêu cách phòng bệnh sốt xuất huyết? (1 điểm)

Câu 9. Nêu những việc em đã làm (4 việc trở lên) để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường bộ. (2 điểm)

Câu 10. Lấy 2 ví dụ về ứng dụng của cao su vào cuộc sống và giải thích con người đã vận dụng tính chất nào của cao su trong ứng dụng đó? (1 điểm)

Đáp án Đề thi Khoa học lớp 5 cuối kì 1

Câu

Nội dung

Điểm

1

Chon đáp án a

0.5 đ

2

Chọn đáp án c

1 đ

3

Đúng mỗi ý sau cho 0.5 đ

a. Từ nhựa cây cao su

b. Từ than đá và dầu mỏ

1 đ

4

Chọn đáp án b

0.5 đ

5

HS trả lời: Vì bệnh có diễn biến ngắn, trương hợp nặng (xuất huyết bên trong cơ thể) có thể gây chết người trong vòng từ 3 đến 5 ngày)

1 đ

6

Chọn đáp án d

0.5 đ

7

Mỗi ý đúng cho 0.25 đ

a- S; b- Đ; c- Đ; d- Đ; e-S, g-Đ

1.5 đ

8

Nêu đúng các ý sau cho 1 điểm

Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh

Diệt muỗi diệt bọ gậy

Tránh để muỗi đốt

1 đ

9

HS nêu được đúng các việc làm phù hợp với lứa tuổi đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông

(mỗi ý cho 0.5 điểm)

2 đ

10

HS lấy đúng ví dụ và nêu được tính chất phù hợp của cao su trong ứng dụng đó, mỗi ví dụ cho 0.5 điểm

VD: Cao su được dùng làm vỏ bọc dây điện – Do tính cách cách điện, cách nhiệt

1 đ

5. Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 5 học kì 1

Phần 1: Lịch sử

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu.

Câu 1. (0,5 điểm) Mục đích ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành là:

a. Học tập đỗ đạt để lập nghiệp.

b. Tìm ra con đường cứu nước, cứu dân phù hợp với hoàn cảnh nước ta.

c. Mở mang tầm hiểu biết.

d. Tìm việc làm, thử vận may ở nước ngoài.

Câu 2 .(1 điểm) Những khó khăn của Nguyễn Tất Thành khi dự định ra nước ngoài tìm đường cứu nước là gì?

a. Chỉ có hai bàn tay trắng, không có tiền để đi.

b. Xa quê hương, không có bà con họ hàng thân thích, khi đau ốm chỉ có một mình.

c. Phải lao động nặng nhọc để sinh sống và hoạt động.

d. Tất cả các ý trên.

Câu 3. (0.5 điểm) Nguyễn Tất Thành rời Tổ quốc đi tìm đường cứu nước vào ngày tháng năm nào? Ở đâu?

a. Ngày 6 – 7 – 1911 tại cảng Nhà Rồng

b. Ngày 11 – 6 – 1911 tại cảng Hải Phòng

c. Ngày 5 – 6 – 1911 tại cảng Nhà Rồng

d. Ngày 6 – 5 – 1911 tại cảng Nhà Rồng

Câu 4. (1 điểm) Ngày 19/8/1945 nhân dân ta đã biểu tình vũ trang cướp chính quyền như thế nào?

a. Xông vào chiếm các cơ quan đầu não của kẻ thù.

b. Hô vang khẩu hiệu, đập cửa, thuyết phục lính bảo an không nổ súng.

c. Vượt rào sắt, nhảy vào Phủ Khâm Sai.

d. Tất cả các ý trên đều đúng.

Câu 5.(1 điểm) Âm mưu của thực dân Pháp khi mở cuộc tấn công lên Việt Bắc là gì? Viết câu trả lời của em.

Câu 6. (1 điểm) Em hãy kể tóm tắt về chiến công của quân và dân ta tại một địa danh trong trận Thu Đông 1947.

Phần 2: Địa lý

Câu 1. (0,5 điểm) Dòng nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của sông ngòi nước ta?

a. Lượng nước thay đổi theo mùa

b. Mùa mưa là thời kì mùa lũ của nước sông.

c. Các sông đều ngắn và dốc.

d. Các sông đều có nhiều phù sa

Câu 2. (1 điểm) Viết tiếp vào chỗ chấm dưới đây nội dung thích hợp

a. Đồng bằng Bắc bộ được bồi đắp bởi các con sông:………………………………

b. Đồng bằng Nam Bộ được bồi đắp bởi các con sông:……………………………

Câu 3. (1 điểm) Điền vào chữ Đ trước ý đúng, chữ S trước ý sai

a. Dân cư nước ta tập trung không đều giữa các vùng

b. Dân cư tập trung đông đúc tại các đô thị lớn dẫn đến thừa lao động, thiếu việc làm, không khai thác hợp lí nguồn lao động

c. Ở vùng núi, nhiều tài nguyên nhưng lại thưa dân và thiếu lao động

d. 1/4 dân số sống ở nông thôn phần lớn làm nghề nông; 3/4 dân số sống ở thành thị.

Câu 4. (1 điểm) Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống:

Nước ta có …………….(a) dân tộc. Dân tộc …………….(b) có số dân đông nhất, sống tập trung ở các …………………..(c), ven biển. Các dân tộc………………………..(d) sống chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên. Tất cả các dân tộc đều là………………………(e) trong đại gia đình Việt Nam.

Câu 5.(0.5 điểm) Theo em để khắc phục tình trạng mất cân đối phân bố dân cư giữa các vùng, Nhà nước ta đã làm gì?

Câu 6.(1 điểm) Em hãy kể tên các loại hình giao thông vận tải có ở nước ta. Theo em loại hình vận tải nào quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hóa? Vì sao?

Đáp án Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 5 học kì 1

Câu

Nội dung

Điểm

Phần Lịch sử: 5 điểm

 

1

Chọn đáp án b

0.5

2

Chọn đáp án d

0.5

3

Chọn đáp án c

1

4

Chọn đáp án d

0.5

5

HS trả lời các ý sau: mỗi ý cho 0.5 điểm

+ Tiêu diệt cơ quan đầu não của ta

+ Tiêu diệt bộ đội chủ lực, nhanh chóng kết thúc chiến tranh

1

6

Hs kể tên 1 địa danh trong trận Thu Đông- cho 0.5 điểm

– Kể tóm tắt được cách đánh và kết quả trận đánh cho 0.5 điểm

1

Phần địa lí

1

Chọn ý c

0.5

2

a. Sông Hồng và Sông Thái Bình

b. hệ thống sông Mê Kong và sông Đồng Nai

1

3

a- Đ ; b- Đ, c-Đ ; d- S

1

4

Thứ tự các từ cần điền: a- 54 ; b- Kinh (Việt), c- đồng bằng ; d- ít người; e- anh em

Sai mỗi từ trừ 0,25 điểm

1

5

Đảng và Nhà nước ta đã và đang có biện pháp điều chỉnh sự phân bố dân cư giữa các vùng để phát triển kinh tế, khuyến khích nhân dân đến lập nghiệp vùng kinh tế mới…

0.5

6

Các loại hình GT vận tải ở nước ta: Đường ô tô, đường sắt, đường sông, đường biển, đường hàng không- Cho 0.5 đ

Đường ô tô có vai trò quan trọng nhất vì có thể đi lại trên nhiều loại địa hình khác nhau, vận chuyển khối hàng hóa lớn nhất, các loại hình giao thông khác đều phải đi trên đường riêng biệt dành cho loại phương tiện đó.- Cho 0.5 điểm

1

6. Đề thi học kì 1 môn Tin học lớp 5

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Em hãy khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng nhất:(Mỗi câu 0,5 điểm)

Câu 1: (0.5đ) Để chèn được bảng trong Word, ta phải chèn theo

A. Số bảng

C . Số cột

B. Số cột và số hàng

D. Số đường thẳng

Câu 2: (0.5đ) Dòng lệnh nào sau đây dùng để chèn tệp hình vẽ vào văn bản?

A. Table/ Insert/ Table…

C. Format/ Drop Cap…

B. Insert/ Picture/ From File…

D. Insert/ Table/ From File…

Câu 3:(0.5đ) Phím nào sau đây để kết thúc một đoạn văn bản và xuống dòng

A. Phím Shift

B. Phím Ctrl

C. Phím Alt

D. Phím Enter

Câu 4: (0.5đ) Để chèn tranh ảnh vào trang trình chiếu em nháy chuột chọn thẻ Insert và chọn một trong những nút lệnh nào sau đây?

A. Insert

B. Picture

C. View

D. Design

Câu 5: (0.5đ) Để xem được tệp tin và thư mục trong máy tính em nháy đúp chuột vào biểu tượng nào?

Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Tin học

Câu 6: (0.5đ) Để tạo đường viền cho văn bản, em chọn:

A. Insert

B. Page color

C. Page Borders

D. Save

Câu 7: (0.5đ) Phím nào sau đây để kết thúc một đoạn văn bản và xuống dòng

A. Phím Shift

B. Phím Ctrl

C. Phím Alt

D. Phím Enter

Câu 8: (0.5đ) Để căn đều hai bên em chọn nút lệnh nào?

Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Tin học

Câu 9: (0.5đ) Hãy chỉ ra biểu tượng của phần mềm PowerPoint ?

Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Tin học

Câu 10: (0.5đ) Để chèn âm thanh vào bài trình chiếu ta chọn?

A. Insert/ Picture

B. Insert/ Clip Art

C. Insert/ Sound

D. Insert/ Movie

PHẦN II: (5.0đ) THỰC HÀNH

Câu 1: (4.0 điểm) Nối cột A với B sao cho được câu đúng nghĩa?

A

 

B

Thân máy tính

 

Có nhiều phím. Khi gõ các phím ta gửi tín hiệu vào máy tính

Màn hình máy tính

 

dùng để điều khiển máy tính thuận tiện và dễ dàng.

Bàn phím máy tính

 

là hộp chứa nhiều chi tiết tinh vi, trong đó có bộ xử lí của máy tính.

Chuột máy tính

 

là nơi hiển thị kết quả làm việc của máy tính

Câu 2. (1.0 điểm) Nêu các bước thực hiện sao chép văn bản?

Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 năm 2020 đầy đủ đáp án và bảng ma trận đề thi các môn lớp 5 cho các em học sinh tham khảo, nắm được cấu trúc đề thi, chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 1. Đồng thời đây là tài liệu cho các thầy cô tham khảo ra đề thi học kì cho các em học sinh.

Ngoài các đề thi bên trên, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Sử, Địa, Khoa học, Tin học Tiếng Anh theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được Tip.edu.vn sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì 1 chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

▪️ TIP.EDU.VN chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy.
▪️ TIP.EDU.VN có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải.
▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi.
▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website https://tip.edu.vn/ khi copy bài viết.

Rate this post