Chia sẻ những tip thiết thực

Bộ đề thi học kì 1 lớp 2 năm 2021-2022 theo Thông tư 27 sách Kết nối

Đề thi học kì 1 lớp 2 năm 2021-2022 theo Thông tư 27 sách Kết nối tri thức bao gồm đề thi cuối kì 1 lớp 2 môn Toán, Tiếng Việt giúp các em ôn tập kiến thức kì 1, giúp thầy cô dễ dàng tham khảo để ra đề kiểm tra học kì 1 lớp 2 cho các em học sinh của mình.

1. Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt theo Thông tư 27

Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt

Trường Tiểu học …………….

Họ và tên: ………………………………..

………………………………………………..

Lớp: ………..…………………………

BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I – LỚP 2

Năm học: 2021 – 2022

Môn: Tiếng Việt (phần trắc nghiệm)

Thời gian: 35 phút

Điểm

Giáo viên nhận xét

I. ĐỌC THÀNH TIẾNG:

II. ĐỌC HIỂU:

1. Đọc thầm:

Sự tích hoa tỉ muội

Ngày xưa, có hai chị em Nết và Na mồ côi cha mẹ, sống trong ngôi nhà nhỏ bên sườn núi. Nết thương Na, cái gì cũng nhường em. Đêm đông, gió ù ù lùa vào nhà, Nết vòng tay ôm em:

– Em rét không?

Na ôm choàng lấy chị, cười rúc rích:

– Ấm quá!

Nết ôm em chặt hơn, thầm thì:

– Mẹ bảo chị em mình là hai bông hoa hồng, chị là bông to, em là bông nhỏ. Chị em mình mãi bên nhau nhé!

Na gật đầu. Hai chị em cứ thế ôm nhau ngủ.

Năm ấy, nước lũ dâng cao, nết cõng em chạy theo dân làng đến nơi an toàn. Hai bàn chân Nết rớm máu. Thấy vậy, Bụt thương lắm. Bụt liền phẩy chiếc quạt thần. Kì lạ thay, bàn chân Nết bỗng lành hẳn. Nơi bàn chân Nết đi qua mọc lên những khóm hoa đỏ thắm. Hoa kết thành chùm, bông hoa lớn che chở cho nụ hoa bé nhỏ. Chúng cũng đẹp như tình chị em của Nết và Na.

Dân làng đặt tên cho loài hoa ấy là hoa tỉ muội.

Theo Trần Mạnh Hùng

2. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất hoặc thực hiện theo yêu cầu:

Câu 1: (0.5 điểm) Những chi tiết cho thấy chị em Nết và Na sống rất đầm ấm?

A. cài gì cũng nhường em

B. vòng tay ôm em ngủ

C. Nết thương Na

D. Tất cả các ý trên.

Câu 2: (0.5 điểm) Nước lũ dâng cao chị Nết đưa Na đến nơi an toàn bằng cách nào?

A . Nết dìu Na chạy.

B . Nết cõng em chạy theo dân làng

C. Nết bế Na chạy

D. Nết dẫn em đi theo dân làng.

Câu 3: (0.5 điểm) Nơi bàn chân Nết đi qua mọc lên những khóm hoa:

A .khóm hoa đỏ thắm.

B. khóm hoa trắng.

C. khóm hoa vàng.

D. khóm hoa xanh.

Câu 4: (1 điểm) Xếp các từ sau thành nhóm thích hợp: đỏ thắm, bé nhỏ, chạy theo, cõng, đẹp, đi qua, cao, gật đầu.

a. Từ ngữ chỉ hoạt động: …………………………………………………………………………………

b. Từ ngữ chỉ đặc điểm:……………………………………………………………………………………

Câu 5: (0.5 điểm) Bài văn cho em thấy tình cảm của chị em Nết và Na như thế nào?

Câu 6: (1 điểm) Từ nào chỉ hoạt động?

A. ngôi trường

B. cánh hoa

C. đọc bài

D. bàn ghế.

Câu 7: (0.5 điểm) Câu nào là câu nêu đặc điểm?

A. Mái tóc của mẹ mượt mà.

B. Bố em là bác sĩ.

C. Em đang viết bài.

D. Không trả lời cho câu hỏi nào.

Câu 8: (1 điểm) Chọn dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào chỗ chấm.

Bố: Nam ơi … Con hãy đặt một câu có từ đường nhé …

Con: Bố em đang uống cà phê…

Bố: Thế từ đường đâu…

Con: Dạ từ đường có trong cốc cà phê rồi ạ

Câu 9: (0.5 điểm) Viết một câu nêu đặc điểm về một bạn trong lớp?

Trường Tiểu học ……….

Họ và tên: ………………………………..

………………………………………………..

Lớp: ………..…………………………

BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I – LỚP 2

Năm học: 2021 – 2022

Môn: Tiếng Việt (kiểm tra viết)

Thời gian: 40 phút

Điểm

Đọc:

Viết:

Chung:

Giáo viên nhận xét

1. Chính tả: 15 phút (4điểm)

NHÍM NÂU KẾT BẠN

(Sách Tiếng Việt 2,tập 1 /91)

(Viết đoạn: Từ “Thấy nhím trắng đến lạnh giá”.)

2. Tập làm văn: 25 phút (6 điểm)

Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 câu đến 5 câu) thể hiện tình cảm của em đối với người thân.

Bài làm

…………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………..

Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt

I. Đọc: (10 điểm)

1. Đọc thành tiếng: (4 điểm) GV kết hợp kiểm tra qua các tiết ôn tập cuối học kì.

– GV ghi tên các bài tập đọc, đánh số trang vào phiếu để HS bắt thăm. HS đọc xong GV nêu câu hỏi gắn với nội dung bài đọc để HS trả lời.

+ HS đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ 40 tiếng/ 1 phút: 1 điểm.

+ Đọc đúng tiếng, từ không đọc sai quá 5 tiếng: 1 điểm.

+ Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ: 1 điểm.

+ Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.

2. Đọc hiểu: (6 điểm)

– Câu 1; 2; 3; 6; 7: Mỗi câu đúng được 0,5 điểm.

1. D; 2. B; 3. A

4. Từ chỉ hoạt động: Chạy theo, cõng, đi qua

Từ chỉ đặc điểm: đỏ thắm, bé nhỏ, đẹp, cao.

5. Trả lời theo ý hiểu.

6. C; 7.A

8. Bố: Nam ơi! Con hãy đặt một câu có từ đường nhé!

Con: Bố em đang uống cà phê.

Bố: Thế từ đường đâu?

Con: Dạ từ đường có trong cốc cà phê rồi ạ.

II. Viết: (10đ)

1. Chính tả (4 điểm)

– Bài viết sạch sẽ, rõ ràng, trình bày đúng quy định, đúng tốc độ, đúng cỡ chữ, kiểu chữ, không mắc quá 2 lỗi chính tả (4 điểm)

– Trừ điểm theo từng lỗi cụ thể (chữ viết không đều; mắc cùng một lỗi nhiều lần chỉ trừ điểm một lần…)

2. Tập làm văn (6 điểm)

– HS viết được đoạn văn từ 4 – 5 câu theo đúng nội dung đề bài (3 điểm).

– Kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm.

– Kĩ năng dùng từ đặt câu: 1 điểm.

– Có sáng tạo: 1 điểm.

Mẫu 1

Bố là người mà em rất yêu quý. Hàng ngày, bố phải dậy sớm đi làm. Công việc của bố em rất bận rộn. Vào thời gian rảnh, bố lại dạy em học, đưa em đi chơi. Lúc đó, em cảm thấy rất hạnh phúc. Khi em mắc lỗi, bố thường nghiêm túc phê bình. Nhưng em không thấy sợ mà kính trọng bố hơn. Em mong bố sẽ luôn khỏe mạnh để là chỗ dựa vững chắc cho hai mẹ con.

Mẫu 2

Trong gia đình, anh trai là người gắn bó nhất với em. Mỗi khi có bài tập khó, anh đều giảng bài giúp em. Anh còn đưa em đi chơi, mua đồ ăn ngon, bảo vệ em. Em cảm thấy anh trai của mình rất tuyệt vời. Em rất yêu quý anh trai của mình.

2. Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán theo Thông tư 27

Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán

Trường Tiểu học ……..

Họ và tên: ………………………………..

………………………………………………..

Lớp: ………..…………………………

BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I – LỚP 2

Năm học: 2021 – 2022

Môn: Toán

Thời gian làm bài: 40 phút

Điểm

Giáo viên nhận xét

Câu 1: (0,5 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Số lớn nhất trong dãy số: 66; 67; 68; 69 là số.

A. 68

B. 67

C. 69

D. 66.

Câu 2: (0,5 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

21 giờ còn được gọi là …………

A. 9 giờ sáng

B. 4 giờ chiều

C. 3 giờ chiều

D. 9 giờ tối.

Câu 3: (0,5 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Tổng của 35 và 55 là:

A. 59

B. 90

C. 11

D.100.

Câu 4: (0,5 điểm) Điền dấu (> , < , =) vào chỗ chấm.

50 … 5 + 36 45 + 24 … 24 + 45

Câu 5: (2 điểm) Đặt tính rồi tính.

28 + 35

……………………….

……………………….

……………………….

43 + 48

……………………….

……………………….

……………………….

63 – 28

……………………….

……………………….

……………………….

91 – 43

……………………….

……………………….

……………………….

Câu 6: (1 điểm) Tính

19 kg + 25 kg =………………………

63 kg – 35 kg = ……………………….

Câu 7: (1 điểm) Nối phép tính với kết quả đúng.

Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán

Câu 8: (2 điểm) Nam có 38 viên bi. Rô bốt có 34 viên bi. Hỏi Nam và Rô-bốt có tất cả bao nhiêu viên bi?

Bài giải

…………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………..

Câu 9: (1 điểm)

Hình bên có mấy hình tứ giác

……………………………………………..

Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán

Câu 10: (1 điểm)

Tìm hiệu của số tròn chục lớn nhất có 2 chữ số với số nhỏ nhất có 2 chữ số giống nhau?

…………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………..

Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán

Câu 1- > 3: mỗi câu đúng 0,5 điểm.

Câu 1

Câu 2

Câu 3

C

D

B

Câu 4: (0,5 điểm)

50 > 5 + 36

45 + 24 = 24 + 45

Câu 5: Đặt tính rồi tính (2 điểm)

Mỗi phép tính 0,5 điểm.

Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán

Câu 6: Tìm x: (1 điểm)

19 kg + 25 kg = 44 kg

63 kg – 35 kg = 28 kg

Câu 7: (1 điểm)

Nối mỗi phép tính đúng 0,5 điểm.

Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán
Câu 8: (2 điểm)

Bài giải

Nam và Rô-bốt có tất cả số viên bi là: (0,75đ)

38 + 34 = 72 (viên) (0,75đ)

Đáp số: 72 viên bi (0,5đ)

Câu 9: (1 điểm)

– Có 3 hình tứ giác. (0,5đ)

Câu 10: (1 điểm)

Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là 90.

Số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau là 11.

Hiệu của 2 số là 90 – 11 = 79

Đáp số: 79

Xem thêm:

  • Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán năm 2021-2022 theo Thông tư 27 sách Kết nối
  • Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt năm 2021-2022 theo Thông tư 27 sách Kết nối

…………………………………………….

Trên đây, Tip.edu.vn đã giới thiệu tới các em Đề thi học kì 1 lớp 2 năm 2021-2022 theo Thông tư 27 sách Kết nối. Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm tài liệu môn Tiếng Việt 2 và giải toán lớp 2 để học tốt hơn các chương trình của lớp 2.

Đề thi học kì 1 lớp 2 Tải nhiều

Đề thi học kì 1 lớp 2 năm 2020 – 2021 môn Toán

Đề thi học kì 1 lớp 2 năm 2020 – 2021 môn Tiếng Việt

▪️ TIP.EDU.VN chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy.
▪️ TIP.EDU.VN có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải.
▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi.
▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website https://tip.edu.vn/ khi copy bài viết.

Rate this post