Chia sẻ những tip thiết thực

Bảng lương mới của giáo viên Tiểu học năm 2022

Bảng lương mới của giáo viên Tiểu học năm 2022, cách tính lương giáo viên Tiểu học mới nhất theo quy định như thế nào? Giáo viên Tiểu học được hưởng những khoản phụ cấp nào? Mời các bạn cùng tìm hiểu sau đây.

Tham khảo: Mẫu tính lương giáo viên mới

Cách tính lương giáo viên Tiểu học

  • 1. Bảng lương giáo viên Tiểu học
  • 2. Cách tính lương giáo viên Tiểu học 
  • 3. Bậc lương giáo viên Tiểu học mới nhất
  • 4. Bảng phụ cấp đối với giáo viên Tiểu học

1. Bảng lương giáo viên Tiểu học

Đơn vị: 1000 đồng

STT

Nhóm ngạch

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

Bậc 7

Bậc 8

Bậc 9

1

Giáo viên tiểu học hạng III

Hệ số

2.34

2.67

3.00

3.33

3.66

3.99

4.32

4.65

4.98

Lương

3.487

3.978

4.470

4.962

5.453

5.945

6.437

6.929

7.420

2

Giáo viên tiểu học hạng II

Hệ số

4.00

4.34

4.68

5.02

5.36

5.70

6.04

6.38

Lương

5.960

6.467

6.973

7.480

7.986

8.493

9.000

9.506

3

Giáo viên tiểu học hạng I

Hệ số

4.40

4.74

5.08

5.42

5.76

6.10

6.44

6.78

Lương

6.556

7.063

7.569

8.076

8.582

9.089

9.596

10.102

>> Tham khảo: Thời hạn luân chuyển công tác của giáo viên

3. Bậc lương giáo viên Tiểu học mới nhất

Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học quy định tại Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:

a) Giáo viên tiểu học hạng III, mã số V.07.03.29, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

b) Giáo viên tiểu học hạng II, mã số V.07.03.28, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;

c) Giáo viên tiểu học hạng I, mã số V.07.03.27, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

4. Bảng phụ cấp đối với giáo viên Tiểu học

Ngoài mức lương nêu trên, giáo viên tiểu học còn được hưởng được một số khoản phụ cấp nư sau:

(Đơn vị tính: 1000 đồng)

Loại phụ cấp Điều kiện áp dụng Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Mức 5 Mức 6 Mức 7
Phụ cấp khu vực Làm việc ở những nơi xa xôi, hẻo lánh và khí hậu xấu 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.7 1.0
Mức hưởng từ 1/7/2019 149 298 447 596 745 1,043 1,490
Phụ cấp đặc biệt Làm việc ở đảo xa đất liền và vùng biên giới có điều kiện sinh hoạt đặc biệt khó khăn. 30% lương hiện hưởng 50% lương hiện hưởng 100% lương hiện hưởng
Phụ cấp thu hút Làm việc ở những vùng kinh tế mới, cơ sở kinh tế và đảo xa đất liền có điều kiện sinh hoạt đặc biệt khó khăn 20% lương hiện hưởng 30% lương hiện hưởng 50% lương hiện hưởng 70% lương hiện hưởng

>> Xem thêm: Tổng hợp 6 khoản phụ cấp dành cho giáo viên 

Tất cả các tài liệu về Văn bản Giáo dục đào tạo, Chế độ quyền lợi của giáo viên, công chức, viên chức được VnDoc cập nhật và đăng tải thường xuyên. Chi tiết nội dung của các Văn bản, Thông tư mời các bạn cùng theo dõi và tải về sử dụng.

  • Chế độ của giáo viên dạy học ở miền núi
  • Chế độ phụ cấp thu hút
  • Khi nào giáo viên bị cắt phụ cấp ưu đãi?
  • Chế độ phụ cấp đứng lớp của hiệu trưởng
  • Hướng dẫn mới về bổ nhiệm, xếp lương giáo viên Tiểu Học
  • Bảng lương giáo viên các cấp theo hạng chức danh nghề nghiệp mới
  • Cách tính lương giáo viên khi chuyển hạng  
  • Công thức tính lương giáo viên theo quy định mới

▪️ TIP.EDU.VN chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy.
▪️ TIP.EDU.VN có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải.
▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi.
▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website https://tip.edu.vn/ khi copy bài viết.

Rate this post