Chia sẻ những tip thiết thực

Tổng hợp các Công thức Hóa học 12 luyện thi THPT Quốc gia

Chương trình hóa học 12 có nhiều chuyên đề quan trọng mà các em cần nắm vững để chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia. Cho nên công thức hóa học 12 Cần lưu ý những gì? Tất cả các công thức hóa học 12 chương 1 chương 2 cần biết những kiến ​​thức gì?… Hãy Tip.edu.vn Cùng đọc qua bài viết dưới đây để biết thêm nhé!

Công thức hóa học 12 cơ bản của kim cương kim loại

Dạng 1: Kim loại + axit (H2SO4 loãng hoặc HCl) → muối sunfat + H2 ↑

  1. mmuối sunfat = mkim khí + 96 n2
  2. mmuối clorua = mkim khí + 71 n2

Ví dụ: Cho 5,2g hỗn hợp gồm Al, Fe, Mg tác dụng với HCl dư thu được 22,4l H2 (dktc). Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan?


Ta có nH2 = 0,1 mol

  1. m Muối = m kim khí + 71.0,1 = 5,2 + 7,1 = 12,3 g

Dạng 2: Muối cacbonat + axit (H2VÌ THẾ4 loãng hoặc HCl) → muối (muối sunfat hoặc clorua) + CO2

  1. mmuối sunfat = m muối cacbonat + 36nCO2 do CO32- + BẠN BÈ2VÌ THẾ4 & rarr; VÌ THẾ42- + CO2 + H2O
  2. mmuối clorua = m muối cacbonat + 11 nCO2 do CO32- + HCl → 2Cl- + CO2 + H2O

Dạng 3: Muối cacbonat + axit (H2VÌ THẾ4 loãng hoặc HCl) → muối (muối sunfat hoặc clorua) + CO2

  1. mmuối sunfat = m muối cacbonat + 36nCO2 do CO32- + BẠN BÈ2VÌ THẾ4 VÌ THẾ42- + CO2 + H2O
  2. mmuối clorua = m muối cacbonat + 11 nCO2 do CO32- + HCl 2Cl- + CO2 + H2O
  3. mmuối sunfat = mKL + 96/2. (2n.)SO2 + 6nS + 8nH2S ) = mKL + 96. (nSO2 + 3nS + 4nH2S).

Lưu ý về việc giảm sản phẩm, nếu không có sản phẩm sẽ bỏ qua.

  1. nH2SO4 = 2nSO2 + 4nS + 5 GIỜ2S

Dạng 4: Công thức hóa học 12 khi cho kim loại phản ứng với dd axit HNO3 Giải phóng khí: NO2, KHÔNG, NỮ2O, NỮ2, NHỎ4KHÔNG3

Công thức tính muối nitrat.

  1. mmuối nitrat = mKL + 62. (n NO2 + 3nKHÔNG + 8N2O + 10nN2 + 8n NH4NO3).

Dạng 5: Cho muối cacbonat phản ứng với dd H2SO4 loãng cho CO2 và H2O

Công thức tính khối lượng muối sunfat:

  1. m muối sunfat = m muối cacbonat + 36nCO2

Dạng 6: Tính khối lượng muối clorua khi cho muối sunfat tác dụng với dd HCl tạo ra SO2 và H2O. khó khăn

  1. m muối clorua = m muối sunfat – 9.nSO2

Dạng 7: Công thức hóa học 12 tính khối lượng muối sunfat khi phản ứng với dd H2SO4 loãng tạo ra CO2 và H2O

Dạng 8: Công thức tính khối lượng HNO3 cần dùng để hoà tan hết hỗn hợp kim loại

  1. mHNO3 = 4nNO + 2nNO2 + 10nN2O + 12nN2 + 10NH4NO3
  • Chú ý: Khi phản ứng không thoát ra khí nào thì số mol khí đó = 0.
  • Kim loại trong hỗn hợp không ảnh hưởng đến giá trị của HNO3.
  • Khi HNO3 tác dụng với Fe3+ Cần lưu ý rằng Fe có thể khử Fe3+ về Fe2+. Lúc này số mol HNO3 dùng để hoà tan hỗn hợp sẽ nhỏ hơn kết quả tính theo công thức trên. Do đó, các bạn cần chú ý câu hỏi dung dịch HNO3 dư là bao nhiêu.

Dạng 9: Số mol H2SO4 đặc nóng cần dùng để hòa tan một hỗn hợp kim loại chỉ tạo một sản phẩm duy nhất là SO2

  1. nH2SO4 = 2nSO2

Dạng 10: Cho hỗn hợp các kim loại phản ứng với HNO3 (Phản ứng không tạo thành NH4NO3)

  1. mMuối = mkl + 62 (3nKHÔNG + nNO2 + 8nN2O + 10nN2)
  • Chú ý: Khi cho Fe3 + phản ứng với HNO3 thì dd HNO3 phải dư.

Công thức hóa học 12 của sắt và một số kim loại quan trọng

Dạng 1: Tính khối lượng muối thu được sau khi cho hỗn hợp sắt, oxit sắt phản ứng với dd HNO3 dư và giải phóng khi NO

  1. mMuối= (hỗn hợp + 24nKHÔNG)

Dạng 2: Khối lượng muối thu được khi hoà tan hỗn hợp Fe, FeO, Fe.2O3, Fe3O4 với dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư giải phóng NO2

  1. mMuối= hỗn hợp + 8nKHÔNG

Dạng 3: Nếu phản ứng giải phóng cả NO và NO2, công thức như sau

  1. mMuối= (mhh + 8.nNO2 + 24.nKHÔNG)

Dạng 4: Công thức tính khối lượng muối thu được khi hoà tan hoàn toàn hh Fe, FeO, Fe.2O3, Fe3O4 với H2SO4 đặc, nóng, dư thu được SO2. khí ga

  1. mMuối= (mH2 + 16nSO2)

Dạng 5: Khi cho một lượng sắt bị oxi hóa bằng oxi tạo thành hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết X bằng dd HNO3 loãng dư, thoát ra khí NO

Khối lượng sắt tham gia phản ứng ban đầu:

  1. mFe= (mH2 + 24nKHÔNG)

Dạng 6: Bài toán tương tự như trên nhưng khí thoát ra sau phản ứng là NO2

  1. mFe= (mH2 + 8nNO2)

công thức hóa học 12 và hình ảnh minh họa

Công thức hóa học 12 về dd kiềm, kiềm thổ và nhôm

Dạng 1: Công thức hóa học cơ bản 12 tính thể tích NO (NO2) khi cho sản phẩm sau phản ứng nhiệt nhôm phản ứng với HNO3

  1. nKHÔNG = (3.nAl + (3x -2y) nFexOy

nNO2 = 3nAl + (3x -2y) nFexOy

Dạng 2: Lời giải Mn + phản ứng với kiềm, xác định kim loại M có hiđroxit lưỡng tính

Số mol OH- cần dùng để Mn + kết tủa tan hết rồi tan hoàn toàn:

  1. n= 4nHoa Kỳn + = 4nHoa Kỳ

Dạng 3: Xác định kim loại M dựa vào phản ứng của dd Mn + với dd MO2n-4 tốt đẹp [M(OH)4] n-4, dd axit.

Số mol H + đã dùng để tạo kết tủa M (OH)n cực đại sau đó tiêu tan:

  1. nH+ = 4nMO2n-4 = 4n[M(OH)4] n-4

Dạng 3: Khối lượng của Fe2O3 Sau khi cho CO đi qua, nung nóng. Hòa tan sản phẩm rắn vào dd H2SO4 đặc nóng, thoát ra khí SO2 dư. khí ga

  1. m = (mx + 16nSO2)

công thức hóa học 12 và hình 1

công thức hóa học 12 và 2.  những bức ảnh

công thức hóa học 12 và hình 3

công thức hóa học 12 và 4.  bức ảnh

công thức hóa học 12 và hình 5

công thức hóa học 12 và hình 6

công thức hóa học 12 và 7.  bức ảnh

công thức hóa học 12 và hình 8

công thức hóa học 12 và hình 9

Trên đây là tổng hợp 12 công thức hóa học cần nắm vững cho kỳ thi THPT Quốc gia. Hi vọng những kiến ​​thức trong bài viết sẽ hữu ích với bạn. Chúc các bạn luôn học tốt và luôn thành thạo công thức hóa học 12!

Xem thêm nhiều bài viết hay về Hỏi Đáp Hóa Học

▪️ TIP.EDU.VN chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy.
▪️ TIP.EDU.VN có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải.
▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi.
▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website https://tip.edu.vn/ khi copy bài viết.

Rate this post