Chia sẻ những tip thiết thực

Tính từ là gì? Chức năng và phân loại tính từ trong tiếng Việt

Tính từ là gì? Chức năng của tính từ là gì và có bao nhiêu loại tính từ trong tiếng Việt? Tất cả những câu hỏi này sẽ được giải đáp trong bài viết dưới đây.

MỤC LỤC

1. Tính từ là gì và chức năng của nó

Về bản chất, tính từ có quan hệ với động từ và danh từ. Theo tác giả cuốn “Ngữ pháp từ loại tiếng Việt”, tính từ là từ chỉ đặc điểm, tính chất của mọi khái niệm do động từ và danh từ biểu thị. Tuy nhiên, mô tả này khá trừu tượng.

Ngày nay, chúng ta có thể hiểu một cách đơn giản tính từ là những từ dùng để chỉ tính chất, đặc điểm của sự vật, hành động, hiện tượng trong cuộc sống. Khi tính từ kết hợp với các từ khác, chúng tạo thành cụm tính từ.

*Chức năng của tính từ

Tính từ luôn đóng vai trò vô cùng quan trọng trong giao tiếp hay văn học. Nó vẫn thường được kết hợp với danh từ và động từ để bổ sung ý nghĩa về đặc điểm, tính chất và mức độ. Ngoài ra, việc sử dụng tính từ làm cho người đọc, người nghe hiểu rõ về sự việc, sự vật được đề cập. Theo đó, cách diễn đạt trở nên linh hoạt hơn. Trong câu, tính từ có chức năng làm vị ngữ, giúp bổ sung ý nghĩa cho danh từ.

Ví dụ: Em bé này rất dễ thương. Chữ dễ thương ở đây bổ sung ý nghĩa cho danh từ “bé”.

2. Phân loại tính từ trong tiếng Việt

Trên thực tế, có thể phân loại theo nhiều cách khác. Thứ nhất, có thể chia tính từ thành hai loại: tính từ chỉ phẩm chất, đặc điểm của người hoặc sự vật, hiện tượng biến thành từ chỉ người, sự vật, hiện tượng có những đặc điểm, phẩm chất đó và các loại tính từ. miêu tả đặc điểm, phẩm chất của sự vật, hiện tượng thành động từ để chỉ hành động.

Tuy nhiên, đây là một cách phân loại khá phức tạp. Do đó, có thể hiểu các loại tính từ sau:

Tính từ chỉ trạng thái

Tính từ trạng thái là những tính từ chỉ trạng thái của người hoặc vật, đang tồn tại ở một thời điểm nhất định. Có một số tính từ trạng thái thường gặp như buồn, vui, ồn ào, im lặng, đau đớn, v.v.

tính từ đặc trưng

Loại tính từ này dùng để miêu tả đặc điểm, tính chất riêng biệt của một hiện tượng, sự vật nào đó. Tính năng đó có thể là một tính năng phân biệt của một đối tượng, chẳng hạn như một người, cây hoặc đối tượng. Người nghe có thể hình dung ra sự khác biệt về màu sắc, hình dáng, mùi vị cũng như các đặc điểm khác thông qua tính từ miêu tả này.

  • Đặc điểm bên trong: Nói về tính từ chỉ đặc điểm. Đây là những đặc điểm khác biệt chỉ có thể được nhận ra thông qua quan sát, khái quát hóa và suy luận. Đây là một đặc điểm tâm lý, tính cách hay giá trị, lâu bền của một vật, một người… Ví dụ, các tính từ: tốt, tốt, xấu, dở…
  • Đặc điểm bên ngoài: Là đặc điểm nhìn thấy được và cảm nhận được của một sự vật hoặc hiện tượng thông qua thị giác, vị giác hoặc xúc giác về hình dạng, màu sắc và âm thanh. Ví dụ, các tính từ: thấp, cao, rộng, hẹp, đỏ, đen, trắng, v.v.

Tính từ chỉ mức độ

Đây là loại tính từ chỉ mức độ xảy ra của một sự việc, hành động nào đó trong câu. Thông thường, chúng ta hay gặp các tính từ chỉ mức độ như chậm, nhanh, gần, xa…

Ngoài ra, người ta cũng có thể phân loại tính từ thành tính từ tự thân và tính từ không tự thân.

tự tính từ

Loại tính từ này là những từ biểu thị quy mô, màu sắc, hình dạng, chất lượng, mức độ, âm thanh, v.v. Ví dụ như sau:

  • Các tính từ chỉ màu: lam, đỏ, tím, vàng, nâu, đen, trắng, lục, lam, cam, đỏ thẫm, xám, chàm, v.v.
  • Tính từ chỉ kích thước: dày, ngắn, dài, cao, thấp, rộng, hẹp, mỏng
  • Tính từ chỉ vị: đắng, cay, ngọt, bùi, bùi, mặn, nhạt, thơm, chua, chát, nồng, tanh…
  • Tính từ chỉ âm thanh: ồn ào, lặng lẽ, trong trẻo, rộn ràng, lác đác…
  • Tính từ chỉ hình dạng: tròn, méo, vuông, thẳng, cong, v.v.
  • Tính từ chỉ số lượng: đông đúc, nhẹ nhàng, nặng nề, vắng vẻ, tấp nập, hiu quạnh…
  • Tính từ chỉ phẩm chất con người: Hòa đồng, thân thiện, nhỏ mọn, ga lăng, tốt, xấu, nhút nhát, bạo dạn…

tính từ vô ngã

Đây là loại từ không phải là tính từ mà là từ thuộc loại khác như động từ hoặc danh từ đã được biến đổi và dùng như tính từ. Để tạo tính từ vô ngã, chúng ta thay đổi loại từ thuộc các nhóm từ khác, vì vậy nghĩa của tính từ đó sẽ chỉ được xác định nếu chúng có quan hệ với các từ khác trong cụm từ hoặc trong văn bản. câu. Chúng sẽ không được coi là tính từ mà sẽ thuộc về một lớp khác khi tách khỏi mối quan hệ đó.

Ví dụ về tính từ không có tự thân: Tác phẩm mang một hồn thơ rất Xuân Diệu (Từ Xuân Diệu ở đây chỉ cá tính, phong cách và ngôn ngữ riêng của tác giả). Theo đó, khi cả động từ và danh từ được sử dụng như tính từ, nó có nghĩa tổng quát hơn nhiều so với cách dùng thông thường.

3. Sau tính từ là gì?

Bên cạnh khái niệm tính từ là gì, bạn cũng cần chú ý đến các tính từ sau để biết cách sử dụng tính từ tốt hơn. Có thể thấy, tính từ trong tiếng Việt thường đứng sau danh từ và động từ. Tính từ đứng đầu câu khi được dùng làm chủ ngữ. Khi đó, sau tính từ là vị ngữ.

Vài ví dụ:

  • Hoa tươi: Tính từ tươi bổ sung ý nghĩa cho hoa
  • Đi rất chậm: Tính từ chậm thêm nghĩa cho việc đi bộ

Tính từ sẽ không thể liên kết với các trạng từ mệnh lệnh như don’t, be, v.v. như động từ. Thay vào đó, nó chỉ có thể kết hợp với các trạng từ khác như was, is, not, no, will, and… Ví dụ: still silent, not bad, used to be rụt rè…

Tính từ là từ thông dụng trong tiếng Việt, thường kết hợp với danh từ và động từ để tạo thành câu hoàn chỉnh về mặt ngữ nghĩa. Hi vọng những thông tin trong bài đã giúp bạn hiểu rõ hơn về tính từ cũng như các loại tính từ.

Xem thêm nhiều bài viết hay về Hỏi Đáp Văn Học

▪️ TIP.EDU.VN chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy.
▪️ TIP.EDU.VN có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải.
▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi.
▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website https://tip.edu.vn/ khi copy bài viết.

5/5 - (100 bình chọn)