Chia sẻ những tip thiết thực

Tính chất hóa học của axit là gì? Cách phân loại axit và Các loại axit tiêu biểu

Axit là gì? Đó có phải là tên riêng của một hợp chất trong hóa học không? Tính chất hóa học của axit là gì? Cách phân loại axit? Các axit điển hình là gì? Hãy Tip.edu.vn Cùng tìm hiểu thêm thông tin qua bài viết dưới đây nhé!

Tổng quan về axit

Định nghĩa axit

Khái niệm về axit là gì? Tính chất hóa học của axit có gì đặc biệt, là vấn đề được nhiều người quan tâm. Có thể nói axit là một hợp chất hóa học có thể hòa tan trong nước và có vị chua, thường được biểu thị bằng công thức chung (H_ {x} A_ {y} )


Dung dịch axit thường có pH nhỏ hơn 7. pH càng thấp thì tính axit càng mạnh.

Phân loại axit

Dựa vào tính chất hóa học, axit được phân thành hai loại:

  • Các axit mạnh như HCl, (HNO_ {3} ), (H_ {2} SO_ {4} ),…
  • Các axit yếu như: (H_ {2} S ), (H_ {2} CO_ {3} )…

Tính chất hóa học của axit và hình ảnh minh họa

Tính chất hóa học của axit

Ở lớp 9, chúng ta đã được biết mỗi loại axit vô cơ điển hình đều có những tính chất hóa học chung như đổi màu chất chỉ thị, phản ứng với kim loại, phản ứng với bazơ …

Thay đổi màu chỉ báo

Thí nghiệm: Nhỏ từng giọt dung dịch axit HCl vào mẩu giấy quỳ đỏ.

Hiện tượng: Dung dịch HCl làm đổi màu giấy quỳ từ tím sang đỏ.

Vì vậy dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ. Điều này đúng với các dung dịch có tính axit khác nhau. Axit càng yếu thì màu đỏ của giấy quỳ càng nhạt. Vì vậy trong hóa học, quỳ tím là chất chỉ thị màu để nhận biết các dung dịch có tính axit.

Tác dụng với kim loại

Dung dịch axit phản ứng với một số kim loại tạo thành muối và giải phóng hiđro.

(HCl + Fe ngay lập tức FeCl_ {2} + H_ {2} )

Lưu ý rằng axit nitric (HNO_ {3} ) và axit sunfuric đặc phản ứng với hầu hết các kim loại nhưng tạo ra một số sản phẩm khử khác.

tính chất hóa học của axit và khi phản ứng với bazơ

Tác dụng với bazơ

Axit phản ứng với bazơ để tạo thành muối và nước. Phản ứng giữa axit và bazơ được gọi là phản ứng trung hòa.

Phản ứng với oxit bazơ

Axit phản ứng với oxit bazơ tạo thành muối và nước.

(Fe_ {2} O_ {3} + 6HCl mũi tên phải 2FeCl_ {3} + 3H_ {2} O )

Tác dụng với muối

Muối có thể phản ứng với một số axit, sản phẩm là muối mới và axit mới.

(BaCl_ {2} + H_ {2} SO_ {4} rightarrow BaSO_ {4} + 2HCl )

Chú ý rằng điều kiện để phản ứng xảy ra là:

Muối tham gia phản ứng phải là muối tan

Muối tạo thành không tan trong dung dịch axit mới.

Phản ứng phải có kết tủa hoặc sản phẩm dễ bay hơi.

Các axit hữu cơ như axit axetic… sẽ là một chất hóa học hoàn toàn khác mà chúng ta sẽ xem xét ở phần sau.

tính chất hóa học của axit và khi phản ứng với muối

Một số axit quan trọng

Trong chương trình và trong thực tế, chúng ta thường gặp một số axit phổ biến như sau:

Axit clohydric HCl

Phổ biến nhất là axit clohiđric, có nhiều ứng dụng trong điều chế muối clorua, tẩy gỉ, làm sạch bề mặt trước khi hàn,… Axit clohydric trong nước gọi là dung dịch axit clohiđric, ở thể khí gọi là khí hiđro clorua. Dung dịch axit HCl đặc là dung dịch bão hòa hiđro clorua, có nồng độ 37%.

Axit sunfuric (H_ {2} SO_ {4} )

Axit sunfuric đặc có nồng độ 98%, khối lượng riêng 1,83g / cm3. Axit (H_ {2} SO_ {4} ) đậm đặc rất nguy hiểm khi tiếp xúc với da người.

Một lưu ý cực kỳ quan trọng khi pha loãng dung dịch axit trên đó là phải đổ từ từ axit đậm đặc vào bình đựng nước và khuấy đều. Không làm ngược lại là đổ nước vào axit đặc.

Ngoài những tính chất đặc trưng của một axit trên, dung dịch axit sunfuric đặc còn có một số tính chất đặc biệt sau:

Tính chất hóa học của axit và một số axit điển hình

Tác dụng với kim loại

(H_ {2} SO_ {4} ) cũng tác dụng với một số kim loại yếu mà axit thông thường như HCl không tác dụng được như Cu, v.v., sản phẩm không giải phóng khí hiđro.

(Cu + 2H_ {2} SO_ {4} rightarrow CuSO_ {4} + 2H_ {2} O + SO_ {2} )

Sự háo hức về nước

Thí nghiệm: Cho một ít đường vào đáy cốc rồi cho 1ml H2SO4 đặc vào.

Hiện tượng: Từ màu trắng của đường chuyển sang màu đen xốp khi có bọt khí nổi lên từ miệng cốc.

Do có H2SO4 đặc, các nguyên tố C và H đã bị loại khỏi đường.

Vì vậy hãy hết sức cẩn thận khi sử dụng loại axit này.

Dưới đây là một số công dụng của axit sunfuric

Hóa học axit là một chuyên đề quan trọng trong chương trình hóa học THPT, nó có liên quan đến nhiều chuyên đề khác sau này. Vì vậy, hãy chắc chắn rằng bạn nắm lấy nó. Trong các bài sau các em sẽ biết được tính chất hóa học của bazơ và muối. Mọi thắc mắc về bài viết tính chất hóa học của axit hãy để lại bình luận bên dưới nhé.

Xem thêm >>> Tính chất hoá học của bazơ là gì? Phân loại cơ sở và một số cơ sở quan trọng

Xem thêm >>> Chloramine B là gì? Hướng dẫn sử dụng Chloramine B

Xem thêm nhiều bài viết hay về Hỏi Đáp Hóa Học

▪️ TIP.EDU.VN chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy.
▪️ TIP.EDU.VN có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải.
▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi.
▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website https://tip.edu.vn/ khi copy bài viết.

Rate this post