Chia sẻ những tip thiết thực

Tìm hiểu chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất

Sự chuyển đổi giữa thể tích và lượng chất là gì? Các dạng bài tập chuyển đổi giữa lượng và chất? Ví dụ về cách tính khối lượng của các đại lượng vật chất?… Trong bài viết dưới đây, chúng ta hãy Tip.edu.vn Tìm hiểu về chủ đề này!

Tổng quan về nồng độ mol, khối lượng mol và thể tích mol

  • Mol là lượng chất có chứa (N (6.10 ^ {23}) ) nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
  • Khối lượng mol của một chất là khối lượng của N nguyên tử hoặc phân tử của chất đó, tính bằng khối lượng nguyên tử hoặc khối lượng phân tử của chất đó, tính bằng gam.
  • Thể tích mol của một chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó. Ở điều kiện tiêu chuẩn, thể tích mol của các khí đều bằng 22,4 lít.

khái quát về sự chuyển hoá giữa thể tích và lượng chất


Chuyển đổi giữa khối lượng và thể tích của chất

Ví dụ: 0,5 mol (CO_ {2} ) là bao nhiêu gam? Cho rằng khối lượng mol của (CO_ {2} ) là 44g / mol

Giải thưởng

Tôi biết: 1 mol phân tử (CO_ {2} ) có khối lượng 44 gam

0,25 mol phân tử (CO_ {2} ) có khối lượng x gam

Từ đó ta có x = 0,5. 44 = 22 (g)

Công thức nấu ăn

1 mol nguyên tử (phân tử) có khối lượng là M (gam).

n mol nguyên tử (phân tử) có khối lượng nM (gam).

  • Nhận xét:

Đặt n: số mol chất (mol)

M: khối lượng mol chất (gam / mol)

m: khối lượng chất (g)

Chúng tôi có công thức:

(m = nM , (gam) )

Từ đó, rút ​​ra: (n = frac {M} {m} , (mol) )

(M = frac {m} {n} , (gam) )

Sự chuyển đổi giữa lượng của một chất và thể tích của một chất khí

  • Ở các nhiệt độ khác nhau, thể tích của một mol khí khác nhau
  • Ở điều kiện tiêu chuẩn (nhiệt độ (0 ^ { vòng} C ), áp suất 1 atm) thể tích của một mol khí là 22,4 lít

Công thức nấu ăn

(n = frac {V} {22,4} , (mol) Mũi tên trái V = 22,4.n , (l) )

Trong đó: n: lượng khí (mol)

V: thể tích của khí (lít)

Ghi chú: Công thức trên chỉ có thể áp dụng trong điều kiện tiêu chuẩn.

Ví dụ: Tính thể tích của 0,5 mol khí (O_ {2} ) ở điều kiện tiêu chuẩn.

Giải thưởng:

Thể tích của 0,5 mol khí (CO_ {2} ) ở ptc là:

(V_ {O_ {2}} = 22.4.n = 22.4.0.5 = 11.2 , (l) )

Các dạng bài tập chuyển đổi giữa khối lượng và thể tích

Các dạng bài tập chuyển đổi giữa khối lượng và thể tích

Ví dụ 1: Tính khối lượng của 0,4 mol oxit sắt từ. Biết rằng oxit sắt từ có công thức hóa học là (Fe_ {3} O_ {4} )

Giải thưởng:

Khối lượng mol của (Fe_ {3} O_ {4} ) là:

(M_ {Fe_ {3} O_ {4}} = 56,3 + 16,4 = 232 , (g / mol) )

Khối lượng của 0,4 mol oxit sắt từ là:

(m_ {Fe_ {3} O_ {4}} = nM = 0,4.232 = 92,8 , (g) )

Ví dụ 2: Cho số mol của các chất sau:

  1. 4 gam cacbon
  2. 62 gam phốt pho
  3. 42 gam sắt
  4. 3,6 gam nước
  5. 95,34 gam khí cacbonic
  6. 14,525 gam muối ăn

Giải thưởng

  1. (n_ {C} = frac {4} {12} = 13 , (mol) )
  2. (n_ {P} = frac {62} {31} = 2 , (mol) )
  3. (n_ {Fe} = frac {42} {56} = 0,75 , (mol) )
  4. (n_ {H_ {2} O} = frac {3,6} {18} = 0,2 , (mol) )
  5. (n_ {CO_ {2}} = frac {95,48} {44} = 2,17 , (mol) )
  6. (n_ {NaCl} = frac {14,625} {58,5} = 0,25 , (mol) )

Ví dụ 3: Tính thể tích của khí ở điều kiện tiêu chuẩn của:

  1. 0,25 mol (CO_ {2} )
  2. 0,15 mol (O_ {2} )

Giải thưởng:

(V_ {CO_ {2}} = 0,25. 22,4 = 5,6 , (l) )

(V_ {O_ {2}} = 0,15. 22,4 = 3,36 , (l) )

Ví dụ 4: Phải lấy bao nhiêu gam mỗi khí sau để chúng có cùng thể tích là 5,6 lít ở đktc?

  1. (CO_ {2} )
  2. (NH_ {4} )
  3. (O_ {2} )
  4. (N_ {2} )
  5. (Cl_ {2} )

Giải thưởng

5,6 lít khí ở đktc có số mol (n = frac {5,6} {22,4} = 0,25 , (mol) )

Vậy để có thể tích các khí như nhau là 5,6 lít thì ta cần lấy trong mỗi chất có khối lượng là:

  1. (m_ {CO_ {2}} = 0,25.44 = 11 , (gam) )
  2. (m_ {NH_ {4}} = 0,25. = 4,5 , (gam) )
  3. (m_ {O_ {2}} = 0,25.32 = 8 , (gam) )
  4. (m_ {N_ {2}} = 0,25.28 = 7 , (gam) )
  5. (m_ {Cl_ {2}} = 0,25,71 = 17,75 , (gam) )

Ví dụ 5: Tìm khối lượng của các nguyên tố và hợp chất sau để chúng có cùng số phân tử là ((0,6.10 ^ {23}) )

  1. (CO_ {2} )
  2. (O_ {2} )
  3. (N_ {2} )

Giải thưởng:

Một mol của một chất (một chất hoặc một hợp chất) là lượng chứa (N (6.10 ^ {23}) ) phân tử (hoặc nguyên tử). Theo đề bài ((0,6.10 ^ {23}) ) phân tử của các chất là số phân tử có trong 0,1 mol chất. Vậy khối lượng của các chất sẽ là:

  1. (m_ {CO_ {2}} = 0,1.44 = 4,4 , (gam) )
  2. (m_ {O_ {2}} = 0,1.32 = 3,2 , (gam) )
  3. (m_ {N_ {2}} = 0,1.28 = 2,8 , (gam) )

Trên đây là những kiến ​​thức bổ ích về lý thuyết cũng như các bài tập chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất. Hi vọng nó sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học tập của mình. Chúc may mắn với các nghiên cứu của bạn!

Xem thêm nhiều bài viết hay về Hỏi Đáp Hóa Học

▪️ TIP.EDU.VN chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy.
▪️ TIP.EDU.VN có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải.
▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi.
▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website https://tip.edu.vn/ khi copy bài viết.

Rate this post