Chia sẻ những tip thiết thực

Tỉ khối của chất khí là gì? Các bài tập về tỉ khối của chất khí

Khi nghiên cứu tính chất của chất khí, chúng ta thường băn khoăn làm sao để biết chất khí nặng hay nhẹ? Chính vì vậy định nghĩa khối lượng riêng của một chất khí được rất nhiều người quan tâm, đặc biệt là các bạn học sinh khi mới làm quen với môn hóa học. Hãy Tip.edu.vn Cùng tìm hiểu về khối lượng riêng của một chất khí qua bài viết dưới đây!

Khối lượng riêng của một chất khí là gì?

Khái niệm về khối lượng riêng của một chất khí

Tỷ trọng là một khái niệm chỉ được sử dụng cho các chất khí. Đó là công thức xác định phân tử khối của chất A so với chất B xem chất A nặng hơn hay nhẹ hơn chất B. Đây cũng là ý nghĩa về khối lượng riêng của chất khí được nhiều người quan tâm.


Công thức về khối lượng riêng của một chất khí

(d_ {A / B} = frac {M_ {A}} {M_ {B}} )

Trong đó: (d_ {A / B} ): khối lượng riêng của khí A so với khí B

(M_ {A} ): khối lượng mol của khí A

(M_ {B} ): khối lượng mol của khí B

mật độ khí và hình ảnh minh họa

Khí A nặng hơn hay nhẹ hơn khí B?

Để biết khí A nặng hơn hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần, ta so sánh khối lượng mol của khí A với khối lượng mol của khí B.

(d_ {A / B} = frac {M_ {A}} {M_ {B}} )

Hoặc ngược lại, để biết khí B nặng hơn hay nhẹ hơn A bao nhiêu lần, ta so sánh khối lượng mol của khí B với khối lượng của khí A:

(d_ {A / B} = frac {M_ {B}} {M_ {A}} )

Ví dụ: Muốn biết oxi nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần ta làm thế nào?

(d_ {O_ {2} / H_ {2}} = frac {M_ {O_ {2}}} {M_ {H_ {2}}} ) = ( frac {32} {2} ) = 16

Vậy khí oxi nặng hơn khí hiđro 16 lần.

mật độ của khí và so sánh cụ thể

Khí A nặng hơn hay nhẹ hơn không khí?

Để đơn giản, không khí chứa 80% nitơ và 20% oxy. Khối lượng mol của không khí (tức là một mol không khí) được cho là khối lượng của 0,8 mol nitơ + 0,2 mol oxi:

(M_ {kk} ) = (28 x 0,8) + (32 x 0,2) ( xấp xỉ ) 29 (g / mol)

Vậy để biết khí A nặng hay nhẹ hơn không khí là bao nhiêu, ta so sánh khối lượng mol của khí A với khối lượng mol của không khí (= 29g / mol).

(d_ {A / kk} = frac {M_ {A}} {29} )

(d_ {A / kk}: khối lượng riêng của khí A so với không khí

Ví dụ: Khí hiđro nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?

[latex]d_ {H_ {2} / kk} = frac {M_ {H_ {2}}} {29} = frac {2} {29} khoảng 0,07 )

Vậy khí hiđro nhẹ hơn không khí 0,07 lần

Hay không khí nặng hơn khí hiđro 14,5 lần

khối lượng riêng của khí và so sánh khối lượng riêng giữa khí a và không khí

Vận dụng giải bài tập SGK về khối lượng riêng của chất khí:

Bài tập 2 / 68SGK: Tìm khối lượng mol của các khí này:

  1. Một) Khối lượng riêng đối với khí oxi là: 1,375; 0,0625
  2. b) Có tỷ trọng tương đối so với không khí: 2,207; 1.172

Phần thưởng: a) Cho khí cần tìm là A và khối lượng mol của A là (M_ {A} ).

Tỉ khối của khí A đối với khí oxi là 1,375, theo công thức tỉ khối của A so với B ta có:

1.375 = ( frac {M_ {A}} {32} )

( Rightarrow ) (M_ {A} ) = 1,375 x 32 = 44

( Rightarrow ) A là carbon dioxide ( (M_ {CO_ {2}} ) = 44)

Tương tự với các ý tưởng còn lại.

Bài tập 3/68 SGK:

Có thể thu được những khí nào vào bình (từ các thí nghiệm trong phòng): khí hiđro, khí clo, khí cacbonic, khí metan bằng cách:

  1. Một) Đặt cái bình
  2. b) Đặt ngược cái lọ

Giải thích công việc này.

Phần thưởng: Trước hết phải tính khối lượng mol của các chất trên so với không khí, gồm hai loại: Chất khí nhẹ hơn không khí và chất khí nặng hơn không khí.

Bất kỳ khí nào nặng hơn không khí được thu bằng cách đặt bình thẳng đứng. Lúc này khí cần thu vào bình sẽ ở dưới cùng, khí ở trên. Dần dần khí cần thu sẽ đẩy hết không khí ra khỏi bình.

Các khí nhẹ hơn không khí được thu bằng cách đặt ngược bình. Khí thu được sẽ nhẹ hơn nên ở trên, không khí ở dưới. Dần dần, không khí sẽ thoát ra ngoài qua miệng chai bên dưới.

khối lượng riêng của các chất khí và các bài tập cụ thể

Hi vọng qua bài viết các bạn đã có thể hiểu được khối lượng riêng của chất khí là gì và có thể hoàn thành một số bài tập cơ bản trong sách giáo khoa. Mọi thắc mắc về bài viết khối lượng riêng của các chất khí các bạn hãy để lại bình luận bên dưới để chúng ta cùng trao đổi thêm nhé!

Đọc thêm >>> CO2 là gì? Tính chất hóa học, ứng dụng và tác hại của CO2

Đọc thêm >>> Mol là gì? Định nghĩa khối lượng mol và công thức khối lượng mol

Xem thêm nhiều bài viết hay về Hỏi Đáp Hóa Học

▪️ TIP.EDU.VN chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy.
▪️ TIP.EDU.VN có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải.
▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi.
▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website https://tip.edu.vn/ khi copy bài viết.

Rate this post