Chia sẻ những tip thiết thực

Sự điện li là gì? Cách phân loại và Bài tập về chất điện li

Khái niệm về sự điện li là gì? Chất điện li mạnh và chất điện li yếu là gì? Các dạng bài tập về sự điện li? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây của Tip.edu.vn Xin vui lòng!

Sự điện phân là gì?

Thí nghiệm

Thử độ dẫn điện của một số hoá chất như NaCl khan, NaOH khan, dung dịch sacarozơ, Rượu etylicnước cất và dung dịch natri clorua.


  • Hiện tượng: Dd NaCl, HCl, NaOH,… dng trng. Dd sacarozơ, rượu etylic … không làm đèn phát sáng
  • Giải thích: Lần lượt đặt que thử độ dẫn điện vào các cốc đựng các chất khác nhau. Bóng đèn sáng chứng tỏ chất trong cốc dẫn điện.
  • Kết luận: Dung dịch axit, bazơ, muối đều dẫn điện.

tìm hiểu về điện phân

Định nghĩa

  • Nhạc trưởng: là axit, bazơ và muối trong dung dịch hoặc ở trạng thái nóng chảy.
  • Chất không dẫn điện: chất rắn khan (NaCl, NaOH khan) và dung dịch rượu etylic, đường glucozanước cất,…
  • Sự điện phân là gì? Đây là quá trình phân ly các chất trong nước thành ion
  • Chất điện giải: là những chất tan trong nước sẽ phân ly thành ion
  • => Vậy axit, bazơ, muối là chất điện li.

Nguyên nhân dẫn điện của axit, bazơ, muối trong nước

  • Các muối, axit và bazơ khi hòa tan vào nước sẽ phân ly thành ion, làm cho dung dịch của chúng dẫn điện.
  • Quá trình phân ly các chất trong H2Sự ion hóa O là sự điện phân.
  • Các chất hòa tan trong nước (H2O) phân ly thành ion gọi là chất điện li.
  • Sự điện li được biểu thị bằng độ điện li:
    • (NaCl rightarrow Na ^ {+} + Cl ^ {-} )
    • (HCl rightarrow H ^ {+} + Cl ^ {-} )
    • (NaOH rightarrow Na ^ {+} + OH ^ {-} )

Phân loại chất điện giải

Chất điện ly mạnh

  • Chất điện li mạnh là gì? Đây là những chất khi tan trong nước sẽ phân li hoàn toàn thành ion
  • Chất điện giải mạnh
    • Axit mạnh ((HCl, H_ {2} SO_ {4}, HNO_ {3},…) )
    • Bazơ mạnh ((NaOH, KOH, Ba (OH) _ {2},…) )
    • Hầu hết các muối
  • Phương trình điện phân:
    • Với axit: (HCl rightarrow H ^ {+} + Cl ^ {-} )
    • Với bazơ (NaOH rightarrow Na ^ {+} + OH ^ {-} )
    • Với muối (Na_ {2} SO_ {4} rightarrow Na ^ {+} + SO_ {4} ^ {2 -} )

Chất điện ly yếu

  • Chất điện li yếu là gì? Đây là chất khi tan trong nước chỉ một phần phân tử phân li ra ngoài ionphần còn lại vẫn ở dạng phân tử trong dung dịch.
  • Chất điện ly yếu:
    • Axit yếu ((H_ {2} S, CH_ {3} COOH, HF,…) )
    • Bazơ yếu ((Mg (OH) _ {2},…) )
    • Muối (HgCl_ {2}, Hg (CN) _ {2},… )
  • Phương trình điện phân:
    • (CH_ {3} COOH rightleftharpoons CH_ {3} COO ^ {-} + H ^ {+} )
    • Ví dụ, trong dung dịch (CH_ {3} COOH ) cứ 100 phân tử hòa tan thì có 2 phân tử phân ly thành ion, 98 phân tử còn lại không phân ly.

Chất không điện giải

  • Là các chất như (C_ {6} H_ {12} O_ {6}, C_ {12} H_ {22} O_ {11}, C_ {6} H_ {6}, C_ {2} H_ {5} OH. .. )
  • Ghi chú: Các chất (AgCl, BaSO_ {4}, Fe (OH) _ {2},… ) thường được coi là không tan trong nước. Tuy nhiên, trên thực tế vẫn có một lượng rất nhỏ chất bị hòa tan, phần bị hòa tan có thể phân ly nên chúng vẫn được xếp vào nhóm chất điện ly.

Các dạng bài tập liên quan đến sự điện li

Ví dụ 1: Nhận biết chất điện li mạnh, chất điện li yếu và viết phương trình điện li của các chất sau: (HNO_ {3}, Mg (OH) _ {2}, Ba (OH) _ {2}, HCl, H_ {2} SO_ {4 }, H_ {2} S )

Giải pháp

  • Chất điện li mạnh là: (HNO_ {3}, Ba (OH) _ {2}, HCl, H_ {2} SO_ {4} )

Phương trình điện phân:

(HNO_ {3} rightarrow H ^ {+} + NO_ {3} ^ {-} )

(Ba (OH) _ {2} rightarrow Ba ^ {2+} + 2OH ^ {-} )

(HCl rightarrow H ^ {+} + Cl ^ {-} )

(H_ {2} SO_ {4} rightarrow 2H ^ {+} + SO_ {4} ^ {2 -} )

  • Chất điện li yếu là (Mg (OH) _ {2}, H_ {2} S )

Phương trình điện phân:

(Mg (OH) _ {2} ) là một bazơ ở dạng kết tủa phân ly yếu

(Mg (OH) _ {2} rightleftharpoons Mg ^ {2+} + 2OH ^ {-} )

(H_ {2} S ) là một axit yếu nên sự phân ly cũng yếu theo 2 bước như sau:

(H_ {2} S rightleftharpoons H ^ {+} + HS ^ {-} )

(HS ^ {-} rightleftharpoons H ^ {+} + S ^ {2 -} )

Ví dụ 2: Tính nồng độ của các ion trong các dung dịch sau:

  1. Dung dịch (NaOH , 0,1M )
  2. Giải pháp (BaOH_ {2} , 0,1M )

Giải pháp

  1. Phương trình điện phân:

(NaOH rightarrow Na ^ {+} + OH ^ {-} )

Theo phương trình ta có:

Nồng độ ion của (Na ^ {+} = OH ^ {-} = C_ {M} , NaOH = 0,1 , (mol) )

2. Phương trình điện li:

(Ba (OH) _ {2} rightarrow Ba ^ {2+} + 2OH ^ {-} )

Theo phương trình ta có:

Nồng độ ion của (Ba ^ {2+} = frac {1} {2} OH ^ {-} = C_ {M} {Ba (OH) _ {2}} = 0,1 , (mol) )

Vậy nồng độ ion của (Ba ^ {2+} = 0,1M; , OH ^ {-} = 0,2M )

Bài viết trên đây của Tip.edu.vn đã cung cấp những thông tin về khái niệm sự điện li, thế nào là chất điện li mạnh, chất điện li yếu cũng như các dạng bài tập về sự điện li. Hi vọng những kiến ​​thức trên sẽ hữu ích với bạn. Chúc may mắn với các nghiên cứu của bạn!

Đọc thêm >>> Phenol là gì? Tính chất, điều chế và ứng dụng của Phenol

Xem thêm nhiều bài viết hay về Hỏi Đáp Hóa Học

▪️ TIP.EDU.VN chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy.
▪️ TIP.EDU.VN có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải.
▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi.
▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website https://tip.edu.vn/ khi copy bài viết.

Rate this post