Chia sẻ những tip thiết thực

Phương trình đường tròn tiếp xúc với đường thẳng

Phương trình của một đường tròn tiếp xúc với một đường thẳng

Dạng 1: Đường tròn (C) có tâm I và là tiếp tuyến của đường thẳng ( Delta )

Sau đó là bán kính (R = d (I, Delta) )

Ví dụ 1: Lập phương trình cho đường tròn (C) có tâm I (-1,2) tiếp xúc với đường thẳng ( Delta ) x – 2y + 7 = 0


Phần thưởng: Chúng ta có (d (I, Delta) = frac {| -1-4-7 |} { sqrt {5}} )

Phương trình của đường tròn (C) có dạng ((x + 1) ^ 2 + (y-2) ^ 2 = frac {4} {5} )

Dạng 2: Đường tròn (C) đi qua hai điểm A, B và tiếp xúc với đường thẳng ( Delta )

  • Viết phương trình đường trung trực d của đoạn thẳng AB
  • Tâm I của (C) thỏa mãn ( left { begin {matrix} I epsilon d & \ d (I, Delta) = IA & end {matrix} right. )
  • Bán kính R = IA

Ví dụ 2: Cho điểm A (-1; 0), B (1; 2) và đường thẳng (d): x – y – 1 = 0. Lập phương trình đường tròn đi qua 2 điểm A, B và tiếp tuyến của đường thẳng d.

Phần thưởng: Gọi I (x, y) là tâm của đường tròn cần tìm. Từ điều kiện vấn đề, chúng tôi có:

IA = IB = r ( Mũi tên trái ) ((x + 1) ^ 2 + y ^ 2 = (x-1) ^ 2 + (y-2) ^ 2 ) (1)

IA = d (I, d) ( Leftrightarrow ) ( sqrt {(x + 1) ^ 2 + y ^ 2} = frac {| x-1-y |} { sqrt {2}} ) (2)

Giải hệ 2 phương trình (1) và (2) ta được x = 0, y = 1

Vì vậy, I (0,1) IA = r = ( sqrt {2} )

Phương trình của đường tròn (C) có dạng (x ^ 2 + (y-1) ^ 2 = 2 )

Dạng 3: Đường tròn (C) đi qua điểm A và tiếp xúc với đường thẳng ( Delta ) tại điểm B.

  • Viết phương trình đường trung trực d của đoạn thẳng AB
  • Viết phương trình cho đường ( Delta ‘) đi qua B và ( perp Delta )
  • Xác định tâm I là giao điểm của d và ( Delta ‘)
  • Bán kính R = IA

Ví dụ 3: Viết phương trình đường tròn (C) tiếp tuyến với trục hoành tại A (6,0) và đi qua điểm B (9,9)

Phần thưởng: Gọi I (a, b) là tâm của đường tròn (C).

Vì (C) tiếp xúc với trục hoành tại A (6; 0) nên (I epsilon d: x = 6 )

Mặt khác B nằm trên đường tròn (C) nên I sẽ nằm trên đường trung trực của AB.

Ta có phương trình trực tâm AB: x + 3y – 21 = 0

Thay x = 6 => y = 5
Sau đó chúng ta có thể tìm được tọa độ của điểm I (6; 5), R = 5

Vậy phương trình của đường tròn (C): ((x-6) ^ {2} + (y – 5) ^ {2} = 25 )

>> Xem thêm: Phương trình tiếp tuyến của đường tròn và các dạng bài tập – Toán 12

Phương trình của một đường tròn tiếp xúc với 2 đường thẳng

Dạng 1: Đường tròn (C) đi qua điểm A và là tiếp tuyến của hai đường ( Delta _ {1}, Delta _ {2} )

  • Tâm I của (C) thỏa mãn: ( left { begin {matrix} d (I, Delta _ {1}) = d (I, Delta _ {2}) & \ d (I, Delta _ {1}) = IA & end {matrix} right. )
  • Bán kính R = IA

Ví dụ 4: Viết phương trình của đường tròn tiếp tuyến với hai đường thẳng 7x – 7y – 5 = 0 và x + y + 13 = 0. Biết đường tròn tiếp xúc với một trong hai đường thẳng tại M (1,2).

Phần thưởng: Gọi I (x, y) là tâm của đường tròn cần tìm. Chúng ta có cùng khoảng cách từ I đến 2 địa chỉ liên hệ, vì vậy ( frac {| 7x-7y-5 |} { sqrt {5}} = frac { left | x + y + 13 right |} { sqrt {1}} ) (1)

và ( frac {| x + y + 13 |} { sqrt {2}} = sqrt {(1-x) ^ 2 + (2-y) ^ 2} ) (2)

Giải hệ 2 phương trình (1) và (2) ta được

  • TH1: x = 29, y = – 2 => R = IM = (20 sqrt {2} )

Phương trình của một đường tròn có dạng ((x-29) ^ 2 + (y + 2) ^ 2 = 800 )

  • TH2: x = – 6, y = 3 => R = (5 sqrt {2} )

Phương trình của một đường tròn có dạng ((x + 6) ^ 2 + (y-2) ^ 2 = 50 )

Dạng 2: Đường tròn (C) là tiếp tuyến của hai đường ( Delta _ {1}, Delta _ {2} ) và có tâm nằm trên đường thẳng d.

  • Tâm I của (C) thỏa mãn ( left { begin {matrix} d (I, Delta _ {1}) = d (I, Delta _ {2}) & \ I epsilon d & end {matrix} right. )
  • Bán kính (R = d (I, Delta _ {1}) )

Ví dụ 5: Viết phương trình đường tròn đi qua A (2, -1) và tiếp tuyến của hai trục tọa độ

Phần thưởng: Gọi I (a, b) là tâm của đường tròn (C).

Vì (C) tiếp xúc với 2 trục tọa độ nên I cách đều 2 trục tọa độ. Bắt nguồn từ: | a | = | b |

Nhận xét: Vì đường tròn tiếp xúc với 2 trục tọa độ nên toàn bộ đường tròn nằm ở 1 trong 4 góc của hệ trục và A (2, -1) nằm trong góc phần tư thứ tư.

=> Tâm I thuộc tứ phân => a> 0, b <0

Vậy tọa độ tâm là I (a, -a), bán kính R = a, với a> 0

Ta có phương trình của đường tròn (C) có dạng ((xa) ^ 2 + (y + a) ^ 2 = a ^ 2 )

Vì A (-2; 1) thuộc đường tròn (C) nên thay tọa độ của A vào phương trình (C) ta được: ((2-a) ^ 2 + (1 + a) ^ 2 = a ^ 2 )

Giải phương trình ta được a = 1 hoặc a = 5

  • Với a = 1 ta có phương trình (C) ((x-1) ^ 2 + (y + 1) ^ 2 = 1 )
  • Với a = 5 ta có phương trình (C) ((x-5) ^ 2 + (y + 5) ^ 2 = 5 ^ 2 )

Đây là bài tổng hợp kiến ​​thức viết phương trình của đường tròn tiếp tuyến với đường thẳng. Nếu có bất kỳ nghi ngờ, thắc mắc hay góp ý xây dựng bài viết, hãy để lại bình luận bên dưới. Cảm ơn các bạn, nếu thấy thích thì đừng quên chia sẻ nhé <3

Xem thêm nhiều bài viết hay về Hỏi Đáp Toán Học

▪️ TIP.EDU.VN chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy.
▪️ TIP.EDU.VN có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải.
▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi.
▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website https://tip.edu.vn/ khi copy bài viết.

Rate this post