Chia sẻ những tip thiết thực

Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 – Tuần 14

Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5

  • Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 5 – Tuần 14
  • Đáp án bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 – Tuần 14

Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 – Tuần 14 bao gồm chi tiết các phần Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn và đáp án án chi tiết cho mỗi phần giúp các em học sinh ôn tập, hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học môn Tiếng Việt lớp 5 tuần 14. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 5, tip.edu.vn mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 5. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 5 – Tuần 14

CHÍNH TẢ: Phân biệt âm đầu tr / ch, vần ao / au

1. Viết mỗi dòng 3 từ hoặc cụm từ chứa các tiếng đã cho:

a.

tra

cha

kiểm tra, ………………………………………………………………………………..

cha mẹ, ……………………………………………………………………………………….

trúc

chúc

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

truyền

chuyền

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

tri

chi

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

b.

đao

đau

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

chao

chau

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

sao

sau

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

rao

rau

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

2. a. Chọn ch hoặc tr điền vào chỗ trống cho thích hợp:

Cuối buổi (1)…….iều Huế thường (2) …….ở về (3) …….ong một vẻ yên tĩnh lạ thường, đến nỗi tôi cảm thấy có một cái gì đang lắng xuống thêm một (4) …….út nữa (5) …….ong thành phố vốn hàng ngày đã rất yên tĩnh này.

Mùa thu, gió thổi mây về phía cửa sông, mặt nước phía dưới cầu (6) …….àng Tiền đen sẫm lại, (7) …….ong khi phía (8) …….ên này lên mãi gần Kim Long, mặt sông sáng màu ngọc lam in những vệt mây hồng rực rỡ của (9) …….ời (10) …….iều.

Theo Hoàng Phủ Ngọc Tường

2. b. Chọn vần ao hoặc au điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ (thêm dấu thanh nếu cần):

– M……. s……. thì nắng, vắng s…… thì mưa.

– Được mùa lúa, úa mùa c…….

– Được mùa c……., đ……. mùa lúa.

– Người sống về g……., cá b……. về nước.

– Một con ngựa đ……. cả t……. bỏ cỏ.

– Chẳng có dại n……. giống dại n…….

– Ăn cây n……., r……. cây đấy.

3. Ghi mỗi dòng ba từ láy:

a. Láy phụ âm đầu tr: …………………………………………………………….

b. Láy phụ âm đầu ch:: …………………………………………………………..

c. Láy vần ao: …………………………………………………………..

d. Láy vần au: ……………………………………………………………………

LUYỆN TỪ VÀ CÂU (1): Ôn tập về từ loại

1. Đọc đoạn văn sau và chọn ra các từ theo yêu cầu trong bảng:

A-lếch-xây nhìn tôi bằng đôi mắt sâu và xanh, mỉm cười hỏi:

– Đồng chí lái máy xúc bao nhiêu năm rồi ?

– Tính đến nay là năm thứ mười một. – Tôi đáp.

Thế là A-lếch-xây đưa bàn tay vừa to vừa chắc ra nắm lấy bàn tay đầy dầu mỡ của tôi lắc mạnh và nói:

– Chúng mình là bạn đồng nghiệp đấy, đồng chí Thuỷ ạ !

Cuộc tiếp xúc thân mật ấy đã mở đầu cho tình bạn thân thiết giữa tôi và A-lếch- xây.

Theo Hồng Thuỷ

Danh từ chung (5 từ)

Danh từ riêng

Đại từ

……………………………….

……………………………….

……………………………….

……………………………….

……………………………….

……………………………….

……………………………….

……………………………….

……………………………….

2. Đọc bài ca dao sau và ghi lại:

Đồng Đăng có phố Kì Lừa

Có nàng Tô Thị có chùa Tam Thanh

Ai lên xứ Lạng cùng anh

Bõ công bác, mẹ sinh thành ra em.

a. Ba danh từ chung: ……………………………

b. Các danh từ riêng:…………………………….

3. Tìm trong đoạn văn ở bài tập 1 và ghi lại:

a. Một câu kể Ai làm gì? có danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ:

……………………………………………………….

……………………………………………………….

b. Một kiểu câu Ai là gì ? có danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ:

……………………………………………………….

……………………………………………………….

4. Đặt câu có 2 từ sao đồng âm.

a. Câu có từ “sao” là danh từ: …………………………………………………………………

b. Có từ “sao” là đông từ: …………………………………………………………………

TẬP LÀM VĂN (1): Làm biên bản cuộc họp

1. Sắp xếp lại các mục sau theo đúng thứ tự một biên bản cuộc họp:

a. Tên biên bản.

b. Thời gian, địa điểm.

c. Quốc hiệu, tiêu ngữ.

d. Thành phần tham dự.

e. Nội dung bàn trong cuộc họp.

g. Chủ toạ thư kí cuộc họp.

h. Người có trách nhiệm kí.

Sắp xếp: ………………………………………………………….

2. Chi đội hoặc lớp em có thể họp bàn về những nội dung gì? Hãy đặt tên cho 3 biên bản cuộc họp của chi đội hoặc lớp em.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU (2): Ôn tập về từ loại

1. Ghi lại ít nhất 5 động từ, 5 tính từ, 3 quan hệ từ có trong đoạn văn sau.

Nhật Linh có thân hình tròn trĩnh, bụ bẫm rất dễ thương. Bé hay mặc áo phông. Da bé mịn màng, trắng hồng. Ai cùng muốn ôm bé vào lòng mà hôn lên đôi má căng tròn. Tuy được chiều nhưng bé luôn biết vâng lời, không làm nũng mẹ.

Động từ

Tính từ

Quan hệ từ

……………………………….

……………………………….

……………………………….

……………………………….

……………………………….

……………………………….

……………………………….

……………………………….

……………………………….

2. Nêu từ loại của từ được gạch dưới trong các câu sau và ghi vào ngoặc đơn:

a. Cô giáo của chúng tôi rất yêu thương học sinh. (Từ của là ………………..)

b. Dù có của nhưng hai anh em vẫn rất đau khổ vì không còn bà. (Từ của là ………………..)

c. Lan cho Hồng một chiếc bút chì. (Từ cho là ………………..)

d. Lan nói cho Hồng biết ngày mai nghỉ học. (Từ cho là ………………..)

3. Viết tiếp vế câu còn thiếu vào chỗ trống để có các câu ghép:

a. Trời nắng nhưng ………………………………………

b. Nếu trời nắng thì ………………………………………

c. Tuy trời nắng nhưng ………………………………….

d. Vì trời nắng nên ……………………………………….

TẬP LÀM VĂN (2): Luyện tập làm biên bản cuộc họp

Trường em nằm cạnh đường lớn, nhiều xe cộ qua lại nguy hiểm. Từ đầu năm học đến nay đã có ba bạn bị xe va quệt. Lớp em có một bạn bị thương. Nguyên nhân là do các bạn chưa thực hiện đúng luật giao thông. Lớp em tổ chức họp bàn về vấn đề thực hiện an toàn giao thông. Em được phân công làm thư kí cuộc họp. Hãy viết vào những chỗ trống để hoàn chỉnh biên bàn cuộc họp đó.

Trường Tiểu học……………….

Lớp………………………………….

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………………….., ngày………tháng………năm…………..

BIÊN BẢN HỌP LỚP

(Về việc thực hiện an toàn giao thông)

I-THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM

1. Thời gian: …… giờ …… phút …… ngày…… tháng …… năm ………………………………

2. Địa điểm: Phòng học lớp …… Trường Tiểu học …………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

II-THÀNH PHẦN THAM DỰ

Toàn thể lớp …… gồm…… học sinh

III-NGƯỜI CHỦ TRÌ CUỘC HỌP

1. Chủ tọa: ………………………………………………………………………………………………….

2. Thư kí: ……………………………………………………………………………………………………..

IV-NỘI DUNG CUỘC HỌP

1. Chủ toạ tuyên bố lí do:

…………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

2. Ý kiến của các bạn trong lớp

Bạn ………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………….

Bạn ………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………….

Bạn ………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………….

Bạn ………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………….

V-KẾT LUẬN CỦA CUỘC HỌP

1 ………………………………………………………………………………………………………………….

2 ………………………………………………………………………………………………………………….

3 ………………………………………………………………………………………………………………….

Cuộc họp kết thúc vào hồi …… giờ ……phút

Chủ toạ

(kí, ghi rõ họ tên)

Thư kí

(kí, ghi rõ họ tên)

Đáp án bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 – Tuần 14

Chính tả: Phân biệt âm đầu tr / ch, vần ao / au

1.a. – tra: tra tấn, tra ngô, tra khảo, tra xét; cha: cha mẹ, cha con, cha cố

– trúc: cây trúc, sáo trúc, trúc trắc, kiến trúc, trúc đào, mành trúc ; chúc: chúc mùng, cầu chúc, chen chúc

– truyền: truyền tin, truyền thông, truyền cảm, tuyên truyền, truyền dịch ; chuyền: bóng chuyền, chuyền cành, dây chuyền

– tri: tri thức, tiên tri, cử tri, tri ân, tri kỉ; chi: chi tiêu, chi đội, chi nhánh, tứ chi, chi chít

b. đao: đao kiếm, bí đao, lao đao ; đau: đau đớn, đau lòng, đau đáu

– chao: chao lượn, chao đảo, chao cá ; chau: chau mày, chau mặt, lau chau

– sao: ngôi sao, sao thuốc, sao in ; sau: mai sau, sau này, trước sau

– rao: rao hàng, rao vặt, rêu rao ; rau: rau sống, rau dưa, rau cỏ

2. a. 1) ch ; 2) tr ; 3) tr ; 4) ch ; 5) tr ; 6) Tr ; 7) tr ; 8) tr ; 9) tr ; 10) ch

2. b.

– Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa.

– Được mùa lúa, úa mùa cau

– Được mùa cau, đau mùa lúa.

– Người sống về gạo, cá bạo về nước.

– Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.

– Chẳng có dại nào giống dại nào

– Ăn cây nào rào cây nấy.

3. Ví dụ:

a. trắng trẻo, tròn trĩnh, trong trẻo ; b. chòng chành, chễm chệ, chi chít

b. lao xao, hao hao, láo nháo ; d. làu bàu, càu nhàu, láu táu

Luyện từ và câu (1): Ôn tập về từ loại

1.

Danh từ chung: mắt, máy xúc, bàn tay, năm, dầu mỡ, đồng nghiệp

Danh từ riêng: A-lếch-xây, Thuỷ

Đại từ: tôi, đồng chí, chúng mình

2. Ba danh từ chung: phố, chùa, xứ ; Các danh từ riêng: Đồng Đăng, Kì Lừa, Tô Thị, Tam Thanh, (xứ) Lạng

3. a. A-lếch-xây nhìn tôi bằng đôi mắt sâu và xanh, mỉm cười hỏi.

b. Chúng mình là bạn đồng nghiệp đấy, đồng chí Thuỷ ạ.

4. Ví dụ:

a. Đêm nay trời đầy sao

b. Bà em đang sao chè

Tập làm văn (1): Làm biên bản cuộc họp

1. Các mục được sắp xếp: c, a, b, d, g, e, h

2. Ví dụ biên bản cuộc họp lớp (chi đội) về:

– Bảo đảm an toàn giao thông

– Bảo vệ môi trường

– Lập thành tích chào mừng ngày 20-11

– Giúp đỡ các bạn trong lớp gặp khó khăn

Luyện từ và câu (2): Ôn tập về từ loại

1.

Động từ: mặc, ôm, hôn, chiều, vâng lời, làm nũng

Tính từ: tròn trĩnh, bụ bẫm, dễ thương, mịn màng, trắng hồng, căng tròn

Quan hệ từ: vào, mà, tuy, nhưng

2. a. quan hệ từ ; b. danh từ ; c. động từ ; d. quan hệ từ

3. Ví dụ:

a. Trời nắng nhưng bạn Linh vẫn không chịu đội mũ.

b. Nếu trời nắng thì tôi sẽ đi chơi.

c. Tuy trời nắng nhưng chúng em vẫn lao động hăng say.

d. Vì trời nắng nên các em phải đội mũ nón cẩn thận.

Tập làm văn (2): Luyện tập làm biên bản cuộc họp

Ví dụ:

Nội dung cuộc họp:

1. Chủ toạ tuyên bố lí do:

Bàn về nội dung tôn trọng luật đi đường để tránh tai nạn

2. Ý kiến của các bạn trong lớp

Bạn Lan: Đề nghị các bạn phải tránh xe phía trái của mình khi đi qua đường

Bạn Hương: Các bạn phải đi qua đường đúng chỗ quy định, hôm qua tôi thấy bạn Việt đã đi không đúng.

Bạn Liên: Khi đi qua đường, các bạn phải nhìn trước, nhìn sau, không chạy vụt qua như bạn Toàn hôm nay.

Bạn Tiến: Đề nghị cả lớp ta phải học kĩ lại luật giao thông, đặc biệt là cách sang đường lúc đi bộ.

Trên đây là toàn bộ bài tập cuối tuần Tiếng việt lớp 5 – Tuần 14. Các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 5 và đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

▪️ TIP.EDU.VN chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy.
▪️ TIP.EDU.VN có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải.
▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi.
▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website https://tip.edu.vn/ khi copy bài viết.

Rate this post