Oxit là gì, phân loại oxit, cách gọi tên oxit
Oxit là gì, phân loại oxit, cách gọi tên oxit
- I. OXIT LÀ GÌ?
- II. PHÂN LOẠI OXIT
- 1. Oxit axit là gì?
- 2. Oxit bazơ là gì
- III. CÁCH GỌI TÊN
- IV. BÀI TẬP VẬN DỤNG
- 1. Bài tập trắc nghiệm
- 2. Phần bài tập tự luận
Oxit là gì, phân loại oxit, cách gọi tên oxit được VnDoc biên soạn giúp giải đáp thắc mắc của bạn đọc về các câu hỏi học tập liên quan đến oxit, oxit là gì, cách gọi tên oxit…. Kèm theo các dạng câu hỏi bài tập, giúp củng cố luyện tập các kĩ năng thao tác làm bài tập liên quan đến oxit.
Ngoài ra, Tip.edu.vn đã thành lập group chia sẻ, trao đổi tài liệu học tập môn Hóa Học miễn phí trên Facebook: Hóa Học không khó. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.
Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan
- Tính chất hóa học của Oxit Axit
- Axit là gì? Tính chất hóa học của axit
- Tính chất Các loại hợp chất vô cơ
- Oxit lưỡng tính là gì? Các oxit lưỡng tính
- Oxit trung tính là gì? Tính chất hóa học của oxit trung tính
- 100 Câu hỏi trắc nghiệm về Oxit – Axit – Bazơ – Muối
- Tính chất hóa học Oxit Bazơ
I. OXIT LÀ GÌ?
Định nghĩa
Oxit là hợp chất tạo bởi hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi
CTTQ: MxOy Gồm có kí hiệu oxi O kèm theo chỉ số y và kí hiệu nguyên tố M (có hóa trị n) chỉ số x, theo quy tắc hóa trị ta có: 2. y = n . x
II. PHÂN LOẠI OXIT
Chia thành 2 loại chính: Oxit axit và oxit bazơ
1. Oxit axit là gì?
Định nghĩa: Thường là oxit của phi kim tương ứng với một axit.
Ví dụ:
CO2 tương với axit H2CO3
SO3 tương ứng với H2SO4
P2O5 tương ứng với H3PO4
2. Oxit bazơ là gì
Thường là oxit của kim loại tương ứng với một bazơ
Ví dụ:
Na2O tương ứng với bazơ NaOH
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Đặt công thức của oxit kim loại là MO.
nH2SO4 = CM.V = 0,2.0,6 = 0,12 mol
Phương trình hóa học
MO + H2SO4 → MSO4 + H2O
0,12 ← 0,12 (mol)
MMO = mMO : nMO = 4,8 : 0,12 = 40
=> M = 40 – 16 = 24
Vậy M là Magie. Công thức của oxit là MgO
Bài 14: Cho 4 gam CuO tác dụng với dung dịch chứa 2,92 gam HCl theo phương trình sau:
CuO + HCl → CuCl2 + H2O
a) Cân bằng phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
a) Phương trình hóa học của phản ứng
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
b) Số mol của CuO là:
nCuO = 4/80 = 0,05 mol
nHCl = 2,92/36,5 = 0,08 mol
Xét tỉ lệ số mol giữa CuO và số mol HCl: 0,05/1 > 0,08/2 do đó CuO dư, các lượng chất trong bài tính theo số mol của HCl
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Sau phản ứng có CuO dư, CuCl2
nCuO dư = nCuO ban đầu - nCuO phản ứng = 0,05 - 0,04 = 0,01 mol
=> mCuO = 0,01.80 = 0,8 gam
Ta có theo phương trình hóa học
nCuCl2 = 1/2 nHCl = 0,08/2 = 0,04 mol => mCuCl2 = 0,04.(64 + 35.2) = 5,36 gam
Bài 15: Cho 1,6 gam đồng (II) oxit tác dụng với 100 gam dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%.
a. Viết PTHH.
b. Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
nCu = 1,6/80 = 0,02 mol
mH2SO4 = (20.100)/100 =20 gam
=> nH2SO4 = 20/98 = 0,204 mol
a)
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
0,02 0,204 0,204
=> Tỉ lệ: 0,02/1 < 0,204/1
=> H2SO4 dư, nH2SO4 dư = 0,204 - 0,02 = 0,182 mol
=> mH2SO4 dư = 0,182.98 = 17,836 g
mdd sau p/ư = mdd H2SO4 + mCuO = 100 + 1,6 = 101,6 g
=> mCuSO4 = 0,02.160 = 3,2 g
=> C% CuSO4 = 3,2/101,6 . 100% = 3,15%
=> C% H2SO4 dư = 17,836/101,6.100% = 17,83%
Bài 16: Cho 10,2 gam Al2O3 tác dụng hoàn toàn với 200 gam dung dịch H2SO4 loãng 20%.
a. Tính khối lượng chất dư sau phản ứng.
b. Tính hối lượng muối sau phản ứng.
c. Tính C% các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Phương trình phản ứng hóa học:
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
Ta có: nAl2O3 = 10,2/102 = 0,1 (mol)
mH2SO4 = 200.20/100 = 40 (g)
⇒ nH2SO4 = 40/98 = 20/49 (mol)
Xét tỉ lệ: 0,1/1 < (20/49)/3, ta được H2SO4 dư.
Theo PT:
nH2SO4(pư) = 3nAl2O3 = 0,3 (mol)
⇒ nH2SO4(dư)=53/490 (mol)
⇒ mH2SO4(dư) = 53/490.98 = 10,6 (g)
b)
Theo phương trình:
nAl2(SO4)3 = nAl2O3 = 0,1 (mol)
⇒ mAl2(SO4)3 = 0,1.342 = 34,2 (g)
c) Ta có: mdd sau pư = mAl2O3 + mdd H2SO4 = 210,2 (g)
C%H2SO4(dư)=10,6/210,2.100% ≈ 5,04%
C%Al2(SO4)3 = 34,2/210,2.100% ≈ 16,3%
Bài 17: Cho 23,2 gam Fe3O4 tác dụng hoàn toàn với 200 gam dung dịch HCl 3,65%
a. Tính khối lượng chất dư.
b.Tính khối lượng muối sau phản ứng.
c.Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
...................
Trên đây VnDoc đã gửi tới các bạn Oxit là gì, phân loại oxit, cách gọi tên oxit, hy vọng với tài liệu này kèm bài tập giúp các bạn học sinh nắm chắc kiến thức cũng như có thể vận dụng tốt vào các dạng bài tập, có trong chương trình lớp 8, từ đó làm nền tảng để học tốt môn Hóa học các lớp sau.
Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan:
- Bộ 5 đề thi hóa 8 học kì 2 năm 2021 Có đáp án chi tiết
- Cách nhận biết các chất hóa học lớp 8 và 9
- Tóm tắt kiến thức Hóa học 8
- Các dạng bài tập Hóa 8 đầy đủ từ cơ bản đến nâng cao
- Cách đọc tên các chất hóa học lớp 8
- Bài tập Hóa 8 Chương 2: Phản ứng hóa học Có đáp án
- Hóa học 8 Bài 26: Oxit
Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 8, Chuyên đề Vật Lý 8, Chuyên đề Hóa 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.
Ngoài ra, Tip.edu.vn đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.
▪️ TIP.EDU.VN chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy.
▪️ TIP.EDU.VN có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải.
▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi.
▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website https://tip.edu.vn/ khi copy bài viết.