Chia sẻ những tip thiết thực

Oxit kim loại bị khử bởi khí CO ở nhiệt độ cao là

CO khử được những oxit kim loại nào

  • Oxit kim loại bị khử bởi khí CO ở nhiệt độ cao là
  • Tính chất hóa học của Cacbon Oxit CO
    • 1. CO là oxit trung tính
    • 2.  CO là chất khử
  • Câu hỏi trắc nghiệm bài tập liên quan 

Oxit kim loại bị khử bởi khí CO ở nhiệt độ cao là được VnDoc biên soạn hướng dẫn giả đáp các câu hỏi thắc mắc của bạn đọc liên quan đến môn Hóa học, từ đó giúp các bạn học tốt hơn cũng như biết cách vận dụng giải các dạng bài tập liên quan. Mời các bạn tham khảo.

Oxit kim loại bị khử bởi khí CO ở nhiệt độ cao là

A. Al2O3.

B. CuO.

C. MgO.

D. K2O

Đáp án hướng dẫn giải 

Các oxit kim loại sau Al trong dãy hoạt động hóa học bị khử bởi khí CO ở nhiệt độ cao. Do đó CuO bị khử bởi khí CO ở nhiệt độ cao.

Đáp án cần chọn là: B

Tính chất hóa học của Cacbon Oxit (CO)

1. CO là oxit trung tính

Ở điều kiện thường, CO không phản ứng với nước, kiềm và axit.

2.  CO là chất khử

Ở nhiệt độ cao, Khí CO chỉ khử được oxit của kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa

• CO khử CuO (CO khử oxit đồng)

CO(k) + CuO(r,đen) overset{t^{circ } }{rightarrow} Cu(r,đỏ) + CO2(k)

• CO khử Fe3O4 (CO khử oxit sắt trong lò cao)

4CO(k) + Fe3O4(r) overset{t^{circ } }{rightarrow} 3Fe(r) + 4CO2(k)

Câu hỏi trắc nghiệm bài tập liên quan 

Câu 1. Ở nhiệt độ cao, khí CO khử được các oxit nào sau đây:

A. Fe2O3 và CuO

B. Al2O3 và CuO

C. MgO và Fe2O3

D. CaO và MgO

Xem đáp án

Đáp án A.

Khí CO chỉ khử được oxit của kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa

Câu 2. Khí CO không khử được oxit nào sau đây ở nhiệt độ cao?

A. CuO

B. CaO

C. PbO

D. ZnO

Xem đáp án

Đáp án B

Câu 3. Dùng CO có thể khử được tất cả các oxit nào trong dãy dưới đây?

A. MgO, CuO, CaO, FeO

B. SO2, NO, CuO, FeO

C. FeO, CuO, PbP, ZnO

D. ZnO, PbO, N2O, CO2

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 4. Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là

A. 0,8 gam.

B. 8,3 gam.

C. 2,0 gam.

D. 4,0 gam.

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi số mol CuO là x, Al2O3 là y mol

Ta có

CuO + CO → Cu + CO2

x mol → x mol

Al2O3 + CO → không phản ứng

Ta có: 80x +102y = 9,1

mchất rắn sau pứ = mCu + mAl2O3 = 64x + 102y = 8,3 gam

Giải hệ trên ta có x = 0,05; y = 0,05 → mCuO­ = 4 gam

Câu 5. Hoà tan hoàn toàn 20,0 gam một oxit kim loại bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 50,0 gam muối. Khử hoàn toàn lượng oxit đó thành kim loại ở nhiệt độ cao cần V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là

A. 2,80 lít.

B. 5,60 lít.

C. 6,72 lít.

D. 8,40 lít.

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi oxit kim loại cần tìm là R2On

R2On + nH2SO4 → R2(SO4)n + nH2O

Theo phương trình hóa học ta có:

nR2On = nR2(SO4)n => 20/(2R +16n) = 50/(2R + 96n) =>R = 56/3

Ta có bảng sau:

n 1 2 3 4
R 18,67 loại 37,33 Loại 56 Fe 74,67 loại

=> oxit cần tìm là Fe2O3

nFe2O3 = 20/160 = 0,125 mol

Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2

0,125 → 0,375

=> VCO = 0,375.22,4 = 8,4 lít

Trường hợp oxit kim loại là Fe3O4

nFe3O4 = 20/232 = 5/58 mol

Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O

5/58 mol → 5/58 mol → 5/58 mol

=> Khối lượng muối thu được là:

mmuối = mFeSO4 + mFe2(SO4)3 = 5/58.152+5/58.400 ≈ 47,58≠50

=> loại trường hợp này

Câu 6. Dãy các oxit nào sau đây đều bị khử bởi khí CO ở nhiệt độ cao?

A. Fe2O3, CuO, CaO

B. CuO, Na2O, MgO

C. CuO, Al2O3, Cr2O3

D. CuO, PbO, Fe2O3

Xem đáp án

Đáp án D

* Phương pháp nhiệt luyện: dùng điều chế các kim loại có độ hoạt động trung bình như Zn, Fe, Sn, Pb,… bằng cách sử dụng các chất khử như C, CO, H2 hoặc các kim loại hoạt động như Al để khử ion kim loại trong hợp chất ở nhiệt độ cao.

→ Dãy các oxit CuO, PbO, Fe2O3 đều bị khử bởi khí CO ở nhiệt độ cao

Câu 7. Khử 16g hỗn hợp các oxit kim loại: FeO, Fe2O3, Fe3O4, CuO, PbO bằng khí CO ở nhiệt độ cao, khối lượng chất rắn thu được là 11,2 g. Tính thể tích khi CO đã tham gia phản ứng (đktc)

A. 6,72 lít

B. 4,48 lít

C. 2,24 lít

D. 3,36 lít

Xem đáp án

Đáp án A

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

nCO2 = nCO = x mol

moxit + mCO = mCR + mCO2

16 + 28x = 11,2 + 44x ⇒ x=0,3

⇒ VCO = 6,72 lit

Câu 8. Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp A gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được chất rắn B. Cho B vào dung dịch KOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan C. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan C gồm

A. MgO, Fe, Cu.

B. Mg, Fe, Cu.

C. MgO, Fe3O4, Cu.

D. Mg, Al, Fe, Cu.

Xem đáp án

Đáp án C

CO + Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO → Al2O3, MgO, Fe, Cu + CO2

Al2O3 + 2KOH → 2KAlO2 + H2O

Phần không tan Z gồm MgO, Fe, Cu.

Câu 9. Nung 8,4 gam Fe trong không khí, sau phản ứng thu được m gam chất rắn X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO. Hòa tan m gam hỗn hợp X vào dung dich HNO3 dư thu được 2,24 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là:

A. 11,2 gam

B. 10,2 gam

C. 7,2 gam

D. 6,9 gam

Xem đáp án

Đáp án A

Quy hỗn hợp X về một chất FexOy:

FexOy + (6x – 2y) HNO3 → xFe(NO3)3 + (3x – 2y) NO2 + (3x -y) H2O

0,1/3x−2y 0,1mol

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố sắt:

Fe = 8,4/56 = 0,1.x/3x−2y ⇒ x/y = 6/7

Vậy công thức quy đổi là: Fe6O7 (M = 448) và

nFe6O7= 0,13.6 − 2.7 = 0,025 mol

=> mX = 0,025 . 448 = 11,2g

Câu 9. Nung 8,4 gam Fe trong không khí, sau phản ứng thu được m gam chất rắn X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO. Hòa tan m gam hỗn hợp X vào dung dich HNO3 dư thu được 2,24 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là:

A. 11,2 gam

B. 10,2 gam

C. 7,2 gam

D. 6,9 gam

Xem đáp án

Đáp án A

Quy hỗn hợp X về 2 chất Fe và Fe2O3:

Hòa tan hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 dư ta có:

Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)2 + 3NO2 + 3H2O

0,1/3 0,1

Số mol nguyên tử Fe trong oxit Fe2O3 là

⇒ nFe = (8,4/56) – (0,1/3) = 0,35/3 → nFe2O3 = 0,35/(3.2)

Vậy mX = mFe + mFe2O3

⇒ mX = (0,1/3). 56 + (0,35/3). 160 = 11,2 gam.

Câu 10. Hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3). Hòa tan 4,64 gam A trong dung dịch H2SO4 loãng dư được 200 ml dung dịch X . Tính thể tích dung dịch KMnO4 0,1M cần thiết để chuẩn độ hết 100 ml dung dịch X?

A. 0,1 lít

B. 0,12 lít

C. 0,2 lít

D. 0,24 lít

Xem đáp án

Đáp án C

Vì số mol của FeO bằng số mol của Fe2O3 nên ta coi hỗn hợp là Fe3O4

Ta có

Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O

0,02 0,02

Trong 100 ml X sẽ có 0,01 mol FeSO4 nên:

10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O

→ nKMnO4 = 0,02 mol → VKMnO4 = 0,02/0,1 = 0,2 lit

…………………….

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Oxit kim loại bị khử bởi khí CO ở nhiệt độ cao là. Để có thể nâng cao kết quả trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 11, Chuyên đề Hóa học 11, Giải bài tập Hoá học 11. Tài liệu học tập lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.

▪️ TIP.EDU.VN chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy.
▪️ TIP.EDU.VN có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải.
▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi.
▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website https://tip.edu.vn/ khi copy bài viết.

Rate this post