Chia sẻ những tip thiết thực

Ngữ pháp unit 4 lớp 5 Did you go to the party?

Tip.edu.vn xin gửi đến quý thầy cô và các em tài liệu Ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 chương trình mới Unit 4: Did you go to the party? do Tip.edu.vn sưu tầm và đăng tải dưới đây với nội dung tổng hợp ngữ pháp trọng tâm của bài 4 bao gồm: Cách dùng mạo từ A/ An/ The; Thì Quá khứ đơn và các cấu trúc liên quan giúp các em nắm rõ kiến thức cần thiết của bài học.

Tham khảo thêm: Tiếng Anh lớp 5 Unit 4 Did you go to the party?

Ex: What did you do at the party? Bạn đã làm gì ở bữa tiệc?

I ate a lot of food. Tôi đã ăn nhiều thức ăn.

Hỏi và đáp về ai đó đã qua sinh nhật khi nào

Để hỏi ai đó đã qua ngày sinh nhật là khi nào, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:

Ex

When was your birthday?

Sinh nhật đã qua của bạn là khi nào?

When was Khang’s birthday party?

Tiệc sinh nhật đã qua của Khang là khi nào?

It was last Sunday. Nó đã diễn ra Chủ nhật trước./ Chủ nhật trước.

Mở rộng:

II – Hỏi và đáp về sự việc đã xảy ra

Khi cnúng ta muốn hỏi một ai đó đã ở đâu trong quá khứ, có thể sử dụng các cấu trúc sau:

Cấu trúc (1) dùng để hỏi ai đó đã ở đâu. Chúng ta sử dụng động chính là động từ “to be”, chủ ngữ chính trong câu là she/ he nên động từ “to be” ta dùng là “was”.

(1) Where was + she/ he + trạng từ chỉ thời gian ở quá khứ?

Cô ấy/ Cậu ấy đã ở đâu vào…?

Đáp: Để trả lời cho cấu trúc trên, ta sử dụng mẫu câu sau:

(1) She/ He was + nơi chốn.

Cô ấy/ Cậu ấy đã ở…

Ex: Where was he last weekend?

Cậu ấy đã ở đâu vào cuối tuần vừa rồi?

He was at home. Cậu ấy đã ở nhà.

Ở cấu trúc (2), chúng ta dùng động từ “to be” là “were” khi chủ ngữ chính trong câu là you/ they.

(2) Where were + you/ they + trạng từ chỉ thời gian ở quá khứ?

Bạn/ Họ đã ở đâu vào…?

Đáp: Để trả lời cho cấu trúc trên, ta sử dụng mẫu câu sau:

(2) I was/ They were + nơi chốn.

Tôi/ Họ đã ở…

Ex: Where were you last Monday?

Cậu đã ở đâu thứ Hai tuần trước?

I was at the library.

Tôi đã ở thư viện.

Cấu trúc (3) dùng để hỏi ai đó đã làm gì vào thời gian ở quá khứ.

Chúng ta sử dụng động từ chính trong cấu trúc này là động từ thường “do”, vì câu này diễn ra ở quá khứ nên ta phải mượn trợ động từ cho “do” ở quá khứ là trợ động từ “did”. Trợ động từ “did” dùng cho mọi chủ ngữ trong cấu trúc.

(3) What did + she (he/ you/ they) + do + trạng từ chỉ thời gian ở quá khứ?

Cô ấy (Cậu ấy/ bạn/ họ) đã làm gì vào… ?

Đáp:

She (He/I/They) + động từ ở thể quá khứ +…

Cô ấy (Cậu ấy/ Tôi/ Họ) đã ở…

Ex: What did you do last Sunday?

Bạn đã làm gì vào Chủ nhật tuần trước?

I went to Ha Long Bay. Tôi đã đến vịnh Hạ Long.

Cấu trúc (4) dùng để hỏi ai đó đã đi đâu vào thời gian ở quá khứ.

(4) Where did + she (he/ you/ they) + go + trạng từ chỉ thời gian ở quá khứ?

Cô ấy (Cậu ấy/ bạn/ họ) đã đi đâu vào… ?

Đáp:

She (He/ I/ They) + động từ ở thể quá khứ + ...

Cô ấy (Cậu ấy/ Tôi/ Họ) đã…

Ex: Where did you go yesterday? Hôm qua bạn đã đi đâu?

I went to the zoo. Tôi đã đến sở thú.

III – Hỏi đáp về ai đó đã tặng quà gì

• Chúng ta muốn hỏi và trả lời về việc bạn đã tặng cho ai đó món quà gì, thông thường chúng ta sử dụng mẫu câu sau:

What present + did + S + give + her/ him?

tên người được tặng (her/ him): đóng vai trò là tân ngữ trong câu.

– give (tặng) là động từ thường, vì câu ở quá khứ nên ta mượn trợ động từ “did” cho tất cả các chủ ngữ.

về trả lời cấu trúc trên, chúng ta có thể dùng:

I gave + tên người được tặng/ her/ him + tên món quà.

Tôi đã tặng…

Hoặc trả lời tóm gọn tên món quà.

gave là dạng quá khứ của give.

What present did you give her?

Bạn đã tặng quà gì cho cô ấy?

I gave her a pink clock.

Tôi đã tặng cho cô ấy một cái đồng hồ màu hồng.

Hoặc A pink clock. Đồng hồ màu hồng.

6. Bài tập ngữ pháp unit 4 Anh 5 Did you go the party?

Reorder the word to make complete the sentence.

1. friends/ chatted/ with/ yesterday/ I

______________________________

2. you/ play/ Did/ last/ hide and seek/ Sunday?

_____________________________

3. on TV/ watched/ cartoons/ Mai/ week/ last

_____________________________

4. had/ We/ and/ drink/ nice food/ at/ last/ party/ Sunday/ Mai’s

__________________________________________

5. did/ What/ do/ in/ yesterday/ they/ the park?

__________________________________________

ĐÁP ÁN

Reorder the word to make complete the sentence.

1. friends/ chatted/ with/ yesterday/ I

_____I chatted with friends yesterday.______

2. you/ play/ Did/ last/ hide and seek/ Sunday?

______Did you play hide and seek last Sunday?_______

3. on TV/ watched/ cartoons/ Mai/ week/ last

______Mai watched cartoons on TV last week._____

4. had/ We/ and/ drink/ nice food/ at/ last/ party/ Sunday/ Mai’s

_____We had nice food and drink at Mai’s party last Sunday.______

5. did/ What/ do/ in/ yesterday/ they/ the park?

___What did they do in the park yesterday?______

Download tài liệu ngữ pháp Unit 4 lớp 5 tại: Ngữ pháp Unit 4 tiếng Anh 5 Did you go to the party? chi tiết nhất mời các bạn tham khảo thêm Để học tốt Tiếng Anh lớp 5, Bài tập Tiếng Anh lớp 5 theo từng Unit, Đề thi học kì 1 lớp 5, Đề thi học kì 2 lớp 5,… được cập nhật liên tục trên Tip.edu.vn.

Bên cạnh nhóm học tập: Tài liệu tiếng Anh Tiểu học – nơi cung cấp rất nhiều tài liệu ôn tập tiếng Anh miễn phí dành cho học sinh tiểu học (7 – 11 tuổi), mời bạn đọc tham gia nhóm Tài liệu ôn tập lớp 5 để tham khảo chi tiết các tài liệu học tập lớp 5 các môn năm 2022 – 2023.

▪️ TIP.EDU.VN chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy.
▪️ TIP.EDU.VN có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải.
▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi.
▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website https://tip.edu.vn/ khi copy bài viết.

Rate this post