Chia sẻ những tip thiết thực

Ngữ pháp Unit 3 lớp 8 Peoples of Viet Nam

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 Unit 3: Peoples of Vietnam được Tip.edu.vn tổng hợp sau đây sẽ giới thiệu đến các em ngữ pháp tiếng Anh về một số dạng câu hỏi thường gặp như câu hỏi Yes/ No question hay câu hỏi Wh – question, các mạo từ và cách sử dụng các mạo từ trong Tiếng Anh.

Xem thêm: Soạn Tiếng Anh 8 Unit 3 Peoples of Viet Nam đầy đủ nhất

Hôm qua Trinh bị bệnh phải không?

No, she was not.

Không, cô ấy không bị bệnh.

3.  Câu hỏi dạng Wh-question

Khi chúng ta cần hỏi rõ ràng hơn và có câu trả lời cụ thể hơn ta dùng câu hỏi với các từ hỏi.

Ngoài câu hỏi How many (hỏi về số lượng)/ How much (hỏi về giá cả), trong tiếng Anh còn có một loạt từ hỏi nữa và các từ hỏi này đều bắt đầu bằng chữ Wh-. Các từ hỏi Wh- bao gồm: What (gì, cái gì), Which (nào, cái nào), Who (ai), Whom (ai), Whose (của ai), Why (tại sao, vì sao), Where (đâu, ở đâu), When (khi nào, bao giờ).

Để viết câu hỏi với từ để hỏi ta chỉ cần nhớ đơn giản như sau:

Đã là câu hỏi dĩ nhiên sẽ có sự đảo giữa chủ từ và trợ động từ, nếu trong câu không có trợ động từ ta dùng thêm do/ does (tùy theo chủ ngữ và thì câu câu).

Từ để hỏi luôn luôn đứng đầu câu hỏi. Như vậy cấu trúc một câu hỏi có từ để hỏi là:

Từ để hỏi + trợ động từ + chủ ngữ +…?

Ex: What is this? Cái gì đây? hoặc Đấy là cái gì?

Where do you live? Anh sống ở đâu?

When do you see him? Anh gặp hắn khi nào?

What are you doing? Anh đang làm gì thế?

Why does she like him? Tại sao cô ta thích anh ta?

1) Who hoặc What: câu hỏi chủ ngữ

Đây là câu hỏi khi muốn biết chủ ngữ hay chủ thể của hành động.

Who/ What + động từ (V) +…?

Ex: What happened last night? Chuyện gì đã xảy ra vào tối qua?

Who opened the door? Ai đã mở cửa?

2) Whom hoặc What: câu hỏi tân ngữ

Đây là các câu hỏi dùng khi muôn biết tân ngữ hay đối tượng tác động của hành động.

Whom/ What + trợ động từ (do/ did/ does) + s + V +…?

Lưu ý: Trong tiếng Anh viết bắt buộc phải dùng whom mặc dù trong tiếng Anh nói có thể dùng who thay cho whom trong mẫu câu trên.

Ex: What did Trang buy at the store? Trang đã mua gi ở cửa hàng?

Whom does Lan know from the UK?

Lan biết ai từ Vương Quốc Anh?

3) When, Where, How và Why: Câu hỏi bổ ngữ

Dùng khi muốn biết nơi chốn, thời gian, lý do, cách thức của hành động.

When/ Where/ Why/ How + trợ động từ (be, do, does, did) + s + V + bổ ngữ (+ tân ngữ)?

Ex: How did Trang get to school today?

Làm thế nào mà Trang đã đến được trường vào hôm nay?

When did he move to Ha Noi?

Khi nào cậu ấy chuyển đến Hà Nội?

Đối với câu hỏi Why, chúng ta có thể dùng Because (vì, bởi vì) để trả lời.

Ex: Why do you like computer? Tại sao anh thích máy tính?

Because it’s very wonderful. Bởi vì nó rất tuyệt vời.

Why does he go to his office late? Tạo sao anh ta đến cơ quan trễ? Because he gets up late. Vì anh ta dậy trễ.

Các em cần chú ý:

1) Câu hỏi với Who, Whom, Whose

Who và Whom đều dùng để hỏi ai, người nào, nhưng Who dùng thay cho người, giữ nhiệm vụ chủ từ trong câu, còn Whom giữ nhiệm vụ túc từ cùa động từ theo sau.

Ex: Who can answer that question? (Who là chủ từ của động từ can)

Ai có thể trả lời câu hỏi đó?

Whom do you meet this morning? (Whom là túc từ của meet)

Anh gặp ai sáng nay?

Lưu ý:

Trong văn nói người ta có thể dùng who trong cả hai trường hợp chủ từ và túc từ.

Ex: Who(m) do they help this morning?

Họ giúp ai sáng nay?

Động từ trong câu hỏi với who ở dạng xác định. Ngược lại động từ trong câu hỏi với whom phải ở dạng nghi vấn:

Ex: Who is going to Ha Noi with Trang?

Ai đang đi Hà Nội cùng với Trang vậy?

With whom is she going to London?

(= Who(m) did she go to Ha Noi with?)

Cô ta đang đi Hà Nội cùng với ai vậy?

Whose là hình thức sở hữu của who. Nó được dùng để hỏi “của ai”.

Ex: Whose is this umbrella? Cái ô này của ai?

It’s mine. Của tôi.

Whose có thể được dùng như một tính từ nghi vấn. Khi ấy theo sau whose phải có một danh từ.

Ex: Whose pen are you using? Bạn đang dùng cây bút của ai đấy?

Whose books are they reading? Họ đang đọc quyển sách của ai?

2) Câu hỏi với What, Which

What và Which đều có nghĩa chung là “cái gì, cái nào”. Tuy vậy which có một số giới hạn.

Người nghe phải chọn trong giới hạn ấy để trả lời. Câu hỏi với what thì không có giới hạn. Người nghe có quyền trả lời theo ý thích của mình.

Ex: What do you often have for breakfast?

Bạn thường ăn điểm tâm bằng gì?

Which will you have, tea or coffee?

Anh muốn dùng gì, trà hay cà phê?

What và which còn có thể là một tính từ nghi vấn. Khi sử dụng tính từ nghi vấn phải dùng với một danh từ. Cách dùng giống như trường hợp whose nêu trên.

Ex: What colour do you like?

Ban thích màu gì?

Which way to the station, please?

Cho hỏi đường nào đi đến ga ạ?

Which có thể dùng để nói về người. Khi ấy nó có nghĩa “người nào, ai”.

Ex: Which of you can’t do this exercise?

Em nào (trong số các em) không làm được bài tập này?

Which boys can answer all the questions?

Những cậu nào có thể trả lời tất cả các câu hỏi?

Lưu ý:

Who is that man? – He’s Mr. John Barnes. (Hỏi về tên)

What is he? – He’s a teacher. (Hỏi về nghề nghiệp)

What is he like? – He’s tall, dark, and handsome. (Hỏi về dáng dấp)

What’s he like as a pianist? – Oh, he’s not very good. (Hỏi về công việc làm)

3) Các từ để hỏi tiếng Anh cơ bản

How: Dùng để hỏi về phương tiện đi lại

When: Dùng để hỏi về thời gian

Where: Dùng để hỏi về nơi chốn/ địa điểm

Why: Dùng để hỏi về lí do

How much: Dùng để hỏi với danh từ không đếm được

How many: Dùng để hỏi với danh từ đếm được

How old: Dùng để hỏi tuổi

How often: Dùng để hỏi về tần suất

How long: Dùng để hỏi về thời lượng của hành động

How far: Dùng để hỏi về khoảng cách

How + adj: Dùng để hỏi về tính chất

4.  Câu hỏi phủ định – Negative Questions

Negative Question là câu hỏi phủ định, có nghĩa là câu hỏi có động từ viết ở thể phủ định tức có thêm not sau trợ động từ.

Chúng ta dùng câu hỏi phủ định trong các trường hợp sau:

1) Để chỉ sự ngạc nhiên;

Aren’t you crazy? Why do you do that?

Anh có điên không? Sao anh làm điều đó?

2) Là một lời cảm thán.

Doesn’t that dress look nice!

Cái áo này đẹp quá!

Như vậy bản thân câu này không phải là câu hỏi nhưng được viết dưới dạng câu hỏi.

Khi trông chờ người nghe đồng ý với mình.

Trong các câu hỏi này chữ not chỉ được dùng để diễn tả ý nghĩa câu, đừng dịch nó là không.

Người ta còn dùng Why với câu hỏi phủ định để nói lên một lời đề nghị hay một lời khuyên.

Ex: Why don’t you lock the door?

Sao anh không khóa cửa? Why don’t we go out for a meal?

Sao chúng ta không đi ăn một bữa nhỉ?

Why don’t you go to bed early?

Sao anh không đi ngủ sớm?

II. Giới thiệu về mạo từ A/ An/ The – Articles

1. Định nghĩa: Mạo từ là gì?

– Article là gì? Mạo từ trong tiếng Anh là từ được dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định.

– Mạo từ không phải là một loại từ riêng biệt, chúng ta có thể xem nó như một bộ phận của tính từ dùng để bổ nghĩa – chỉ đơn vị (cái, con, chiếc).

– Phân loại mạo từ: Các loại mạo từ trong tiếng Anh gồm có mạo từ xác định và không xác định: mạo từ a an the.

2. Mạo từ xác định – Cách dùng & ví dụ

a. Mạo từ xác định là gì?

Mạo từ xác định (definite article): the – được dùng với các danh từ (số nhiều và số ít) đã xác định hoặc những danh từ được nhắc đến lần thứ hai, thứ ba mà người nói lẫn người nghe đều biết về nó.

b. Cách dùng mạo từ The:

Mạo từ “The” trong tiếng Anh được dùng trước danh từ chỉ người, vật, sự việc đã được xác định:

– Trường hợp 1: Mạo từ xác định the được dùng để diễn tả một (hoặc nhiều) người, vật mà cả người nói và người nghe đều biết đối tượng được đề cập tới.

Ví dụ:

Mom is in the garden. (Mẹ đang ở trong vườn)

→ người nói và người nghe đều biết khu vườn đó

Did you finish the book?

(Cậu đã đọc xong quyển sách đó chưa?)

→ người nói và người nghe đều biết quyển sách đó

– Trường hợp 2: Khi đối tượng được nhắc đến lần thứ hai.

Ví dụ: We got a new book. The book is very interesting.

(Chúng tôi vừa mới mua một quyển sách mới. Quyển sách rất thú vị)

– Trường hợp 3: Mạo từ the được dùng với danh từ chỉ có duy nhất trên đời.

Ví dụ: the moon, the sun, the sky, the earth …

– Trường hợp 4: Khi danh từ được xác định bởi một cụm từ hoặc một mệnh đề theo sau nó.

Ví dụ: The girl who you met yesterday is my friend.

(Con bé mày tán hôm qua là bạn tao đấy)

– Trường hợp 5: Dùng với một tính từ tron cấu trúc “the + adjective” khi muốn đề cập tới một nhóm người.

Ví dụ: In developing countries, the rich are getting richer and the poor are getting poorer.

(Ở các nước đang phát triển, người giàu thì giàu hơn còn người nghèo thì nghèo hơn)

– Trường hợp 6: Mạo từ xác định trong tiếng Anh còn được dùng trong cấu trúc so sánh nhất, số thứ tự và cấu trúc the only + Noun.

Ví dụ:

She is the tallest student in my class.

(Em đó là học sinh cao nhất lớp tôi đấy)

I’m the only one whom she talks to.

(Tôi là người duy nhất mà con bé nói chuyện)

The third prize goes to Mr. Thomas.

(Giải ba thuộc về ông Thomas)

– Trường hợp 7: Dùng với tên gọi của các tờ báo, các quyển sách

Ví dụ: The Daily New, The Wall Street, …

– Trường hợp 8: Dùng với các danh từ chỉ nhạc cụ.

Ví dụ: play the guitar, play the piano, …

Lưu ý: Thông thường ta không dùng the trước tên 1 môn học.

3. Mạo từ không xác định – Cách dùng & ví dụ

a. Mạo từ không xác định là gì?

– Mạo từ bất định (indefinite article) gồm a, an được dùng cho danh từ số ít đếm được (singular noun), được nhắc đến lần đầu tiên. Mạo từ không xác định trong tiếng anh được dùng với danh từ số ít, đếm được.

– Quy tắc khi sử dụng mạo từ không xác định: Mạo từ an dùng cho danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (u, e, o, a, i), còn mạo từ dùng cho danh từ bắt đầu bằng phụ âm.

► Lưu ý:

– Có một số danh từ bắt đầu là nguyên âm nhưng lại đọc như phụ âm (university, unit) những trường hợp này đều sử dụng mạo từ a.

– Ngoài ra nếu mở đầu danh từ là các âm câm (như âm /h/) thì phải dùng mạo từ an. (an hour, an honest man)

b. Cách dùng mạo từ không xác định:

Mạo từ a và an trong tiếng anh được dùng trong các trường hợp sau:

– Trường hợp 1: Dùng trước danh từ đếm được số ít, khi danh từ đó chưa được xác định.

Ví dụ: a book, a table, an apple

– Trường hợp 2: Dùng khi đối tượng được nhắc đến lần đầu tiên.

Ví dụ:

We have just bought a new car.

(Chúng tôi vừa mới mua một chiếc xe mới)

There is a lake near my house.

(Có một cái hồ gần nhà tôi)

– Trường hợp 3: Dùng với các danh từ chỉ nghề nghiệp.

Ví dụ:

My mother is a nurse.

(Mẹ tôi là một y tá)

I want to be a teacher.

(Tôi muốn trở thành giáo viên)

– Trường hợp 4: Dùng trước danh từ số ít để đại diện cho 1 nhóm người hay 1 loài

Ví dụ:

A student should obey to his teacher.

(1 học sinh thì nên nghe lời thầy cô giáo → Tất cả học sinh nên nghe lời thầy cô giáo)

A cat hate rain.

(Mèo ghét mưa → Tất cả mèo đều ghét mưa)

– Trường hợp 5: Dùng trong các câu cảm thán với cấu trúc what khi dừng từ đếm được ở số ít.

Ví dụ: What a beautiful dress!

(Quả là một chiếc váy đẹp!)

– Trường hợp 6: Dùng với họ của một người để chỉ người xa lạ.

Ví dụ: A Smith phoned you when you were out.

(Một gã tên Smith nào đó đã gọi tới khi em ra ngoài)

– Trường hợp 7: Dùng để chỉ 1 người hoặc vật trong 1 nhóm

Ví dụ: She is a student at Tran Phu highschool.

(Cô ấy là một sinh viên tại trường THPT Trần Phú)

III. Bài tập ngữ pháp unit 3 lớp 8 Peoples of Viet Nam có đáp án

I. Insert a correct article (a, an, the) if necessary to complete the following sentences.

1. Among 54 ethnic groups in Vietnam, the Odu has ………… smallest population.

2. There is ………… stilt house in my grandparents’ village.

3. In Tay families old people usually stay at ………… home to look after ………… house.

4. Although Phong is ………… member of the Nung ethnic group, he wears uniform when he goes to school.

5. This is ………… old costume of the Pupeo people.

6. The Chapi is ………… unique musical instrument of the Raglai people.

7. The communal house is also used as ………… place of worship.

8. Recently, Thai time prefer to wear ………… King’s style of dress.

ĐÁP ÁN

I. Insert a correct article (a, an, the) if necessary to complete the following sentences.

1. Among 54 ethnic groups in Vietnam, the Odu has …the……… smallest population.

2. There is ……a …… stilt house in my grandparents’ village.

3. In Tay families old people usually stay at ……O…… home to look after ……the…… house.

4. Although Phong is …a……… member of the Nung ethnic group, he wears ….s…….uniform when he goes to school.

5. This is ……an…… old costume of the Pupeo people.

6. The Chapi is ……a…… unique musical instrument of the Raglai people.

7. The communal house is also used as ……a…… place of worship.

8. Recently, Thai time prefer to wear ……the…… King’s style of dress.

Download Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp Unit 3 lớp 8 tại: Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 8 Unit 3 Peoples of Viet Nam. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh lớp 8 cả năm khác như: Để học tốt Tiếng Anh lớp 8, Đề thi học kì 1 lớp 8, Đề thi học kì 2 lớp 8, Bài tập Tiếng Anh lớp 8 theo từng Unit trực tuyến,… được cập nhật liên tục trên Tip.edu.vn.

Bên cạnh việc tương tác với Tip qua fanpage Tip.edu.vn, mời bạn đọc tham gia nhóm học tập tiếng Anh lớp 8 cũng như tiếng Anh lớp 6 – 7 – 9 tại group trên facebook: Tiếng Anh THCS.

▪️ TIP.EDU.VN chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy.
▪️ TIP.EDU.VN có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải.
▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi.
▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website https://tip.edu.vn/ khi copy bài viết.

Rate this post