Chia sẻ những tip thiết thực

Ngữ pháp Unit 1 lớp 12 Life stories

Nằm trong bộ đề Ngữ pháp tiếng Anh lớp 12 theo từng Unit, ngữ pháp Unit lớp 12 sách mới Life stories dưới đây do Tip.edu.vn cập nhật và đăng tải. Tài liệu cấu trúc tiếng Anh 12 unit 1 Life stories bao gồm 2 chuyên đề Ngữ pháp tiếng Anh quan trọng: Mạo từ A, An, The và Cấu trúc 2 Thì tiếng Anh: Quá khứ đơn & Quá khứ tiếp diễn.

Tài liệu Ngữ pháp tiếng Anh lớp 12 do Tip.edu.vn tự biên soạn, vui lòng KHÔNG sao chép dưới mọi hình thức.

* Xem thêm Soạn Unit 1 lớp 12 sách mới tại: Soạn tiếng Anh lớp 12 Unit 1 Life stories

Ex: A house (một ngôi nhà), a year (một năm), a uniform (một bộ đồng phục)…

– Đứng trước một danh từ mở đầu bằng “uni…” và “eu” phải dùng “a”: Ví dụ: a university (trường đại học), a union (tổ chức), a culogy (lời ca ngợi).

– Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/ a great deal of/ a couple/ a dozen.

Ex: I want to buy a dozen eggs. (Tôi muốn mua 1 tả trứng.)

– Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như: a/ one hundred – a/ one thousand.

Ex: My school has a thousand students. (Trường của tôi có một nghìn học sinh.)

– Dùng trước “half” (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo hay a half, hay khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half – share, a half – holiday (ngày lễ chỉ nghỉ nửa ngày).

Ex: My mother bought a half kilo of apples. (Mẹ tôi mua nửa cân táo.)

– Dùng với các đơn vị phân số như : 1/3 ( a/ one third), 1/5 (a/ one fifth), 1/4 (a quarter)

Ex: I get up at a quarter past six. (Tôi thức dậy lúc 6 giờ 15 phút.)

– Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: a dollar, a kilometer, an hour, 4 times a day…

Ex: John goes to work four times a week. (John đi làm 4 lần 1 tuần.)

2. Cách dùng mạo từ xác định “the”

• Dùng “the” trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề cập đến trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông, ai cũng biết.

Ex: – The man next to Lin is my friend. (Trong câu này cả người nói và người nghe đều biết đó là người đàn ông nào). Người đàn ông bên cạnh Lin là bạn của tôi.

– The sun is big. (Mặt trời chỉ có một). Mặt trời rất lớn.

• Với danh từ không đếm được, dùng “the” nếu nói đến một vật cụ thể, không dùng “the” nếu nói chung.

Ex: – Chili is very hot. (Chỉ các loại ớt nói chung). Ớt rất cay.

– The chili on the table has been bought. (Cụ thể là ớt ở trên bàn) Ớt ở trên bàn vừa mới được mua.

• Với danh từ đếm được số nhiều, khi chúng có nghĩa đại diện chung cho một lớp các vật cùng loại thì cũng không dùng “the”.

Ex: Students should do homework before going to school. (Học sinh nói chung)

Học sinh nên làm bài tập về nhà trước khi đến trường.

• Dùng với một tính từ trong cấu trúc “the + adjective” khi muốn đề cập tới một nhóm người.

Ví dụ: the rich; the poor;

• Mạo từ xác định trong tiếng anh còn được dùng trong cấu trúc so sánh nhất, số thứ tự và cấu trúc the only + Noun.

Ví dụ: She is the tallest student in my class.

II. Thì Quá khứ đơn trong tiếng Anh – Past simple

1. Quá khứ đơn – Simple past

1.1. Cấu trúc Thì quá khứ đơn

Với động từ “to be”:

(+) S + was/ were + O

(-) S + wasn’t/ weren’t + O

(?) Was/ were (not) + S + O?

Với động từ thường:

(+) S + Ved + O

(-) S + didn’t + V + O

(?) Did (not) + S + V + O?

1.2. Cách sử dụng Thì QKĐ

– Điều tra hành động đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ.

– Diễn tà một chuỗi các hành động liên tiếp xảy ra trong quá khứ.

– Diễn tả hành động đã xảy ra thường xuyên (thói quen) một khoảng thời gian trong quá khứ nhưng hiện tại đã chấm dứt.

– Diễn tả hành động xảy ra một lần trong quá khứ.

– Diễn tả trạng thái trong quá khứ

1.3. Dấu hiệu nhận biết Thì QKĐ

Yesterday, ago, upon a time, in 1945 (in a specific year in the past….), last…

1.4. Quy tắc thêm ED

– Hầu hết động từ được thêm “ed”để biến thành động từ dạng quá khứ.

Ex: work – worked, visit – visited

– Một vài động từ kết thúc bằng phụ âm “y” thì biến “y”thành “i” rồi thêm “ed” để biến thành dạng động từ quá khứ.

Ex: study – studied, carry – carried

– Một vài động từ có dạng 1:1:1 (1 phụ âm + 1 nguyên âm + 1 phụ âm) thì ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm “ed”.

Ex: plan – planned, fit – fitted

* Cách phát âm đối với động từ có đuôi “ed”:

Đúng nhất: Theo phiên âm quốc tế, khi -ED đứng sau các âm sau sẽ được phát âm như sau:

/id/: /t/; /d/

/t/: /k/; /f/; /p/; /ʃ/; /tʃ/; /s/; /t/; /θ/

/d/: Các nguyên âm và phụ âm còn lại

Ngoại lệ:

– Một số tỉnh từ sau có cách phát âm của -ed là /ɪd/: naked /’neɪkɪd/, learned /’lə:nɪd/, aged /eɪdʒɪd/, beloved /bɪ’lʌvɪd/, blessed /’blesɪd/, crooked /’krʊkɪd/, ragged /’ræɡɪd/, sacred /’seɪkrɪd/, wretched /’retʃɪd/,…

– Phần ngoại lệ: Có một chữ có -ed tận cùng được phát âm là /əd/. Chữ đó là hundred /’hʌndrəd/

III. Thì Quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh – Past continuous

1. Cấu trúc Thì QKTD

(+) S + was/ were + V-ing +O

(-) S + wasn’t/ weren’t + V-ing + O

(?) Was/ were (not) + S + V-ing + O?

2. Cách dùng Thì QKTD

– Diễn tả hành động đang xảy ra tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ.

– Diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào hành động đang xảy ra dùng QKTD; hành động xen vào dùng QKĐ.

– Diễn tả nhiều hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ (đi với while).

3. Dấu hiệu nhận biết Thì QKTD

At …. (specific time)

From … to… last night yesterday, one year ago …

At this/ that time

At the moment

4. Những động từ không chia ở thì quá khứ tiếp diễn

Nhóm giác quan: See, hear, taste, feel, sound, notice…

Nhóm chỉ tình trạng: Be, appear, seem…

Nhóm sở hữu: Have, belong to, own

Nhóm sở thích: Like, love, hate, dislike, prefer, desire, need …

Nhóm tri thức: Know, understand, want, think, doubt, forgive, mean, remember, forget, recognize, believe…

Trên đây là Ngữ pháp tiếng Anh Unit 1 lớp 2 Life stories đầy đủ nhất. Bên cạnh đó, Tip.edu.vn đã đăng tải bộ tài liệu Lý thuyết + Bài tập tiếng Anh lớp 12 unit 1 Life stories có đáp án khác nhau như:

Từ vựng Unit 1 lớp 12 Life Stories

Bài tập tự luận Unit 1 lớp 12 Life stories

Bài tập unit 1 lớp 12 Life stories có đáp án

▪️ TIP.EDU.VN chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy.
▪️ TIP.EDU.VN có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải.
▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi.
▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website https://tip.edu.vn/ khi copy bài viết.

Rate this post