Chia sẻ những tip thiết thực

Mẫu nhận xét môn Tiếng Việt theo Thông tư 27

Mẫu nhận xét môn Tiếng Việt tiểu học theo Thông tư 27 giúp thầy cô tham khảo để ghi nhận xét, đánh giá về học tập, năng lực và phẩm chất cho học sinh của mình theo Thông tư 27 sau mỗi kỳ học và cuối năm học.

Lời nhận xét học bạ môn Tiếng Việt theo Thông tư 27

  • 1. Lời nhận xét giữa kì 1 môn Tiếng Việt theo Thông tư 27
  • 2. Lời nhận xét học kì 1 môn Tiếng Việt theo Thông tư 27
  • 3. Lời nhận xét giữa học kỳ 2 môn Tiếng Việt theo Thông tư 27
  • 4. Lời nhận xét học kì 2 môn Tiếng Việt theo Thông tư 27

1. Lời nhận xét giữa kì 1 môn Tiếng Việt theo Thông tư 27

  • Em tiếp thu bài tốt, viết văn có nhiều hình ảnh hay.
  • Em có năng lực sáng tạo tốt qua hoạt động đọc, viết.
  • Em suy luận tốt thông qua hình ảnh, gợi ý của thầy cô.
  • Em đọc bài trôi chảy, viết đúng chính tả và có kĩ năng đọc hiểu tốt.
  • Em có kĩ năng thực hành tốt.
  • Em đọc lưu loát, hiểu nghĩa bài đọc, viết đúng chính tả với tốc độ phù hợp.
  • Em đọc trôi chảy, hiểu tốt nội dung văn bản.
  • Em đọc to, trôi chảy và trả lời tốt câu hỏi.
  • Em đọc lưu loát, viết chính tả và đặt câu tốt.
  • Em đọc thông, viết thạo và có kĩ năng trả lời câu hỏi tốt.
  • Em có kỹ năng đọc hiểu tốt, viết chữ đều và đẹp.
  • Em đọc bài to, rõ ràng, hiểu tốt nội dung bài đọc, trình bày sạch đẹp.
  • Em có kỹ năng nghe, đọc, viết tốt, biết nói lời phù hợp tình huống.
  • Em có kĩ năng nghe viết tốt, viết tin nhắn nội dung rõ ràng, phù hợp.
  • Em có kĩ năng nghe viết tốt, tìm tốt các từ chỉ sự vật, chỉ đặc điểm và viết tin nhắn nội dung rõ ràng, phù hợp.
  • Em đọc to, rõ ràng, lưu loát, câu văn ngắn gọn, dễ hiểu, trình bày bài sạch đẹp.
  • Em đọc to, lưu loát, chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch đẹp.
  • Em biết tìm từ và đặt câu đúng, biết sử dụng vốn từ phong phú để viết thành câu, đoạn văn ngắn theo yêu cầu.
  • Em biết sử dụng vốn từ phong phú để viết thành câu, đoạn văn ngắn theo yêu cầu.
  • Em viết chữ rõ ràng, đều nét, trình bày sạch đẹp, hiểu nội dung bài đọc và hoàn thành tốt các bài tập.
  • Em hiểu nội dung bài đọc và hoàn thành tốt các bài tập.
  • Em có tốc độ đọc tốt, phát âm rõ ràng, hiểu tốt nội dung bài, biết sử dụng mẫu câu, dấu câu phù hợp.
  • Em hiểu tốt nội dung bài, biết sử dụng mẫu câu, dấu câu phù hợp.
  • Em đọc bài to, rõ ràng, hiểu tốt các yêu cầu bài tập, viết văn có nhiều ý hay.
  • Em hiểu tốt các yêu cầu bài tập, viết văn có nhiều ý hay.
  • Em viết chữ rõ ràng, đều nét và hoàn thành tốt các bài tập.
  • Em có tốc độ đọc tốt, phát âm rõ ràng, biết sử dụng mẫu câu, dấu câu phù hợp.
  • Em viết văn ngắn gọn, dễ hiểu, chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch đẹp.
  • Em hoàn thành tốt các bài tập, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp.
  • Em viết chữ rõ ràng, hoàn thành tốt các bài tập.
  • Em có kỹ năng đọc tốt, viết văn có nhiều ý hay.
  • Em trao đổi được những việc em cần làm để không lãng phí thời gian cuối tuần.
  • Em lập được thời gian biểu một buổi trong ngày.
  • Em hiểu bài tốt, biết phỏng đoán nội dung bài qua tựa bài và tranh minh họa.
  • Em biết đánh giá trung thực việc thực hiện các nội dung học tập.
  • Em kể lại được một câu chuyện mà em đã đọc về trẻ em.
  • Em tự giới thiệu được những điểm chính về bản thân mình.
  • Em nói được những điểm đáng yêu ở một người bạn của em.
  • Em tìm và đặt được câu với từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động.
  • Em tìm và đặt được câu giới thiệu một bạn cùng lớp.
  • Em kể được từng đoạn của câu chuyện theo tranh gợi ý.
  • Em nêu được những việc em thích làm.
  • Em biết đặt câu với từ ngữ chỉ hoạt động của người và con vật.
  • Em đọc bài to, rõ, trả lời được các câu hỏi về nội dung bài.
  • Em biết chọn đúng từ ngữ phù hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn văn.
  • Em nói và đáp được lời khen, lời chúc mừng.
  • Em nói và viết được lời cảm ơn theo tình huống.
  • Em đặt được tên cho một bức tranh tự vẽ.
  • Em nói và viết được lời cảm ơn theo tình huống.
  • Em biết viết tên riêng của mình và các bạn trong lớp.
  • Em nhận diện được từ chỉ màu sắc, hình dáng, tính tình của người và con vật.
  • Em nhận diện được câu kể và câu miêu tả đặc điểm.
  • Em nêu được từ ngữ chỉ người trong gia đình.
  • Em nhận diện được mẫu câu giới thiệu Ai là gì?.
  • Em biết nói lời phù hợp tình huống.
  • Em giới thiệu được với bạn về gia đình mình.
  • Em viết chữ đúng độ cao và khoảng cách đúng quy định.
  • Em nói rõ ràng, thành câu.
  • Em nói được 1 – 2 câu có sử dụng từ liên quan đến chủ đề.
  • Em biết trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động trong chủ đề.
  • Em biết trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh.
  • Em trả lời được câu hỏi về nội dung bài đọc.
  • Em biết nói và đáp lời khen ngợi.
  • Em biết đặt câu theo yêu cầu của bài.
  • Em đọc khá nhanh, viết chính tả tốt và biết dùng từ để đặt câu.
  • Em nói được với bạn việc nhà em đã làm.
  • Em biết xem lịch và nói được lợi ích của lịch.
  • Em tìm và đặt được câu với từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động.
  • Em nêu được những việc làm của mình trong một ngày.
  • Em nhận diện được các bạn trong lớp nhờ đặc điểm riêng.
  • Em bước đầu hiểu các khái niệm từ ngữ và câu.
  • Em nêu được một số từ ngữ chỉ hoạt động, tính nết của trẻ em.
  • Em bày tỏ được sự ngạc nhiên, thích thú.
  • Em tìm tiếng, từ và đặt câu khá tốt.
  • Em đọc to, viết khá tốt.
  • Em đọc có nhiều tiến bộ.
  • Em có thể trả lời được câu hỏi theo gợi ý.
  • Em biết tìm từ và đặt câu đúng theo yêu cầu, đọc được bài nhưng giọng đọc còn nhỏ, cố gắng phát âm to rõ hơn nhé.
  • Em có kỹ năng nghe viết, lưu ý rèn viết câu văn rõ nghĩa hơn nhé.
  • Em đọc đúng, hiểu tốt nội dung bài đọc nhưng giọng đọc còn nhỏ, cố gắng đọc to hơn em nhé.
  • Em đọc bài to, rõ ràng, trình bày bài sạch đẹp nhưng tốc độ viết còn chậm, cần rèn thêm nhé.
  • Em biết tìm từ và đặt câu đúng, đọc bài to, rõ, tuy nhiên viết chính tả còn mắc nhiều lỗi sai, rèn thêm kĩ năng nghe viết nhé.
  • Em phát âm rõ ràng, đọc bài đúng, tốc độ đọc chưa nhanh, cần rèn thêm kỹ năng đọc nhé.
  • Em đọc bài to, rõ ràng, tốc độ đọc còn chậm, rèn thêm nhé.
  • Em viết chính tả còn sai nhiều lỗi, rèn thêm nhé.
  • Em đọc còn ngập ngừng, rèn thêm tốc độ đọc nhé.
  • Kĩ năng đọc và viết của em còn hạn chế, rèn thêm nhé.
  • Em còn nhầm lẫn âm vần khi đọc và viết, luyện tập nhiều hơn nhé.
  • Em rèn đọc thêm sẽ có kết quả tốt hơn em nhé.

3. Lời nhận xét giữa học kỳ 2 môn Tiếng Việt theo Thông tư 27

Giữa học kỳ II

Mức đạt được

Nhận xét điểm mạnh và các mặt cần rèn luyện

Nội dung

T

Đọc to, rõ ràng lưu loát. Câu văn ngắn gọn, dễ hiểu.

T

Đọc to, rõ ràng, viết đúng chính tả. Diễn đạt câu văn gãy gọn, dễ hiểu.

T

Chữ viết đều, đẹp. Hiểu nội dung bài nhanh.

T

Nắm vững vốn từ và đặt câu đúng. Viết văn lưu loát.

T

Biết tìm từ và đặt câu đúng, biết sử dụng vốn từ phong phú để viết thành câu, đoạn văn ngắn.

H

Chưa tập trung trong học tập, kỹ năng viết bị hạn chế, cần rèn chữ nhiều hơn.

H

Con đọc to, rõ ràng. Cần chú ý luyện viết cẩn thận hơn nhé.

H

Con đọc bài tương đối tốt, câu văn có hình ảnh hay, chữ viết có nhiều tiến bộ.

H

Chưa tập trung trong học tập, kỹ năng viết bị hạn chế, cần rèn chữ nhiều hơn.

H

Hoàn thành nội dung môn học. Cần rèn đọc, viết đúng các âm, chữ viết chưa rõ ràng.

H

Chữ viết trình bày sạch đẹp, câu văn có hình ảnh hay. Tuy nhiên con cần viết đúng độ cao của các chữ đã học.

H

Chữ viết chưa đẹp, kĩ năng đọc thành thành thạo, rèn thêm lối dùng từ để kĩ năng viết đạt hiệu quả hơn.

H

Chữ viết chưa đẹp, kĩ năng đọc thành thành thạo, rèn thêm lối dùng từ để kĩ năng viết đạt hiệu quả hơn.

T

Bài viết sạch sẽ, trình bày đẹp, chữ viết rõ ràng.

T

Viết chính tả chính xác. Chữ viết đều, đúng nét, trình bày sạch đẹp, đúng quy định Kĩ năng nói và viết tốt.

H

Chữ viết chưa đẹp, kĩ năng đọc thành thành thạo, rèn thêm lối dùng từ để kĩ năng viết đạt hiệu quả hơn.

H

Chữ viết chưa đẹp, còn sai nét, trình bày bài chưa khoa học. Ngắt nghỉ câu văn chưa đúng vị trí. Diễn đạt văn viết, văn nói còn hạn chế. Con cần cố gắng nhiều hơn ở cuối HKII.

T

Con đọc lưu loát, tìm hiểu bài tốt. Chữ con viết sạch, đẹp, rõ ràng.

H

Con đọc to, rõ ràng. Cần chú ý luyện viết cẩn thận hơn và mở rộng thêm vốn từ để đặt câu đúng.

T

Con đọc bài to, rõ ràng. Chữ viết sạch sẽ, câu văn gãy gọn và có hình ảnh hay.

T

Đọc hiểu tốt, chữ viết rõ ràng, viết được đoạn văn đúng yêu cầu.

H

Chữ viết chưa đẹp, kĩ năng đọc thành thành thạo, rèn thêm lối dùng từ để kĩ năng viết đạt hiệu quả hơn.

T

Con đọc bài lưu loát, diễn cảm, chữ viết đúng độ cao. Vốn từ phong phú.

H

Chữ viết sạch sẽ, trình bày bài khoa học. Con cần hăng hái hơn trong giờ học.

H

Chữ viết chưa đúng mẫu, trình bày vở chưa đẹp. Con cần cố gắng nhiều hơn.

H

Chữ viết chưa đẹp, kĩ năng đọc thành thành thạo, rèn thêm lối dùng từ để kĩ năng viết đoạn văn đạt hiệu quả hơn.

H

Đọc khá lưu loát chữ viết còn chưa đều đẹp cần rèn viết nhiều hơn nắm vững kiến thức để áp dụng thực hành khá tốt. Biết dùng từ đặt câu.

T

Viết chính tả chính xác. Chữ viết đều, đúng nét, trình bày sạch đẹp, đúng quy định; Kĩ năng nói và viết tốt.

T

Đọc to, lưu loát, đúng tốc độ. Chữ viết ngay ngắn, sạch đẹp. Diễn đạt câu rõ ý.

H

Kĩ năng đọc tương đối tốt. Chữ viết chưa đẹp, chưa đúng độ cao còn tẩy xóa nhiều. Rèn thêm chữ viết và cách trình bày.

H

Kĩ năng đọc tương đối tốt. Chữ viết chưa đẹp, chưa đúng độ cao còn tẩy xóa nhiều. Rèn thêm chữ viết và cách trình bày.

H

Chữ viết sạch sẽ, trình bày bài khoa học. Con cần hăng hái hơn trong giờ học.

H

Chữ viết chưa đẹp, còn sai nét, trình bày bài chưa khoa học. Ngắt nghỉ câu văn chưa đúng vị trí. Diễn đạt văn viết, văn nói còn hạn chế. Con cần cố gắng nhiều hơn ở cuối HKII.

H

Chữ viết chưa đẹp. Kĩ năng đọc thành thạo, rèn thêm lối dùng từ để kĩ năng viết văn đạt hiệu quả hơn.

H

Đọc to, rõ ràng hơn so với đầu năm, chữ viết đẹp, đều nét.Tuy nhiên con cần rèn luyện viết văn nhiều hơn để câu văn gãy gọn có hình ảnh.

T

Câu văn có hình ảnh phong phú, cảm xúc chân thành. Giọng đọc tốt, chữ viết cẩn thận.

H

Chữ viết chưa đẹp, kĩ năng đọc thành thành thạo, rèn thêm lối dùng từ để kĩ năng viết đạt hiệu quả hơn.

H

Chữ viết chưa đúng cỡ quy định, đọc còn nhỏ, trả lời câu hỏi còn lúng túng. Con cần cố gắng nhiều hơn ở cuối HKII.

T

Viết chính tả chính xác. Chữ viết đều, đúng nét, trình bày sạch đẹp, đúng quy định; Kĩ năng nói và viết tốt.

H

Con đọc khá lưu loát chữ viết còn chưa tốt cần rèn viết nhiều hơn nắm vững kiến thức để áp dụng thực hành khá tốt. Biết dùng từ đặt câu.

H

Con đọc khá lưu loát chữ viết còn chưa tốt cần rèn viết nhiều hơn nắm vững kiến thức để áp dụng thực hành khá tốt. Biết dùng từ đặt câu.

H

Chữ viết trình bày sạch đẹp. Tuy nhiên, con đọc bài còn nhỏ, chưa tập trung chú ý vào bài. Chưa biết cách dùng từ đặt câu, bố cục câu văn lủng củng. Con cần cố gắng nhiều hơn ở cuối HKII.

H

Chữ viết chưa đúng cỡ quy định, đọc còn nhỏ, trả lời câu hỏi còn lúng túng. Con cần cố gắng nhiều hơn.

H

Chữ viết chưa đẹp. Kĩ năng đọc thành thạo, rèn thêm lối dùng từ để kĩ năng viết văn đạt hiệu quả hơn.

T

Tiếp thu bài tốt, đọc,viết thành thạo, viết chữ rõ ràng.Viết đoạn văn có hình ảnh hay.

T

Tiếp thu bài tốt, đọc,viết thành thạo, viết chữ rõ ràng.Viết đoạn văn có hình ảnh hay.

H

Chữ viết chưa đúng mẫu, đọc còn hay vấp. Kĩ năng viết văn chưa thành thạo, cần rèn luyện thêm.

T

Chữ viết đẹp. Hoàn thành tốt nội dung môn học. Viết đoạn văn hay, sinh động.

H

Chữ viết chưa đúng mẫu, đọc còn hay vấp. Kĩ năng viết văn chưa thành thạo, cần rèn luyện thêm.

C

Chưa hoàn thành nội dung môn học.

H

Con cần viết đúng mẫu chữ và rèn viết chữ mềm mại hơn.

T

Viết chính tả chính xác. Chữ viết đều, đúng nét, trình bày sạch đẹp, đúng quy định; Kĩ năng nói và viết tốt. Câu văn có hình ảnh hay và diễn cảm.

T

Viết chính tả chính xác. Chữ viết đều, đúng nét, trình bày sạch đẹp, đúng quy định; Kĩ năng nói và viết tốt. Câu văn có hình ảnh hay và diễn cảm.

H

Chữ viết chưa đúng mẫu, đọc còn hay vấp. Kĩ năng viết văn chưa thành thạo, cần rèn luyện thêm.

4. Lời nhận xét học kì 2 môn Tiếng Việt theo Thông tư 27

1. Đọc to, rõ ràng, lưu loát.

2. Đọc to, khá lưu loát.

3. Đọc trơn tương đối tốt.

4. Tốc độ đọc nhanh.

5. Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lí.

6. Kĩ năng đọc rất tốt.

7. Hoàn thành tốt kĩ năng nghe, nói, đọc viết.

8. Chữ viết sạch đẹp, ngay ngắn.

9. Chữ viết sạch đẹp, đúng mẫu.

10. Chữ viết đẹp, nắn nót.

11. Chữ viết tròn đều, ngay ngắn.

12. Trình bày bài sạch đẹp, khoa học.

13. Vốn từ khá phong phú.

14. Biết đặt và trả lời câu hỏi.

15. Biết diễn đạt câu trọn vẹn.

16. Biết diễn đạt câu hay.

17. Kĩ năng viết câu trả lời khá tốt.

18. Kĩ năng đọc hiểu tương đối tốt.

19. Làm tốt các bài tập chính tả.

20. Có khả năng ghi nhớ và kể chuyện tương đối tốt.

21. Tiếp thu bài tốt, đọc viết thành thạo, viết chữ đẹp.

21. Khả năng nghe – viết tốt.

22. Kĩ năng nói và viết tốt.

23. Có giọng đọc tốt, bước đầu biết đọc diễn cảm. Đáng khen.

24. Đọc diễn cảm. Hiểu và trả lời đúng câu hỏi.

25. Hoàn thành tốt các nhiệm vụ bài học. Đọc lưu loát, viết thành thạo.

26. Nắm vững kiến thức các môn học, vận dụng có hiệu quả.

27. Đọc to, lưu loát, đảm bảo tốc độ viết.

28. Đọc trôi chảy, viết đúng chính tả.

29. Đọc trôi chảy, nắm vững nội dung bài học.

30. Đọc to rõ ràng, có nhiều cố gắng hơn so với đầu năm.

31. Đọc khá lưu loát nhưng hơi nhỏ.

32. Có tiến bộ. Đọc to hơn, khá lưu loát.

33. Đọc to hơn, đã liền tiếng.

34. Chữ viết có tiến bộ.

35. Chữ viết có tiến bộ nhưng chưa đều tay.

36. Chữ viết khá đẹp nhưng chưa cẩn thận.

37. Kĩ năng trình bày bài đã tốt hơn.

38. Nghe – viết có tiến bộ.

39. Làm bài tập chính tả có tiến bộ, ít sai lỗi.

40. Bước đầu biết trả lời câu hỏi đủ ý.

41. Biết diễn đạt những câu đơn giản.

42. Bước đầu biết dùng từ, đặt câu.

43. Kể được một đoạn của câu chuyện.

44. Đọc nhỏ, chưa liền tiếng.

45. Đọc trơn nhỏ, chưa liền tiếng.

46. Đọc trơn to nhưng chưa liền tiếng.

47. Đọc nhỏ, chưa nhớ hết các vần.

48. Đọc to, nhưng còn đánh vần chậm.

49. Đọc còn đánh vần chậm.

50. Ngắt nghỉ hơi chưa hợp lí.

51. Đọc chưa lưu loát.

52. Còn mắc nhiều lỗi phát âm.

53. Đọc còn ngọng, chưa tròn tiếng.

54. Đọc chậm, chưa đảm bảo tốc độ.

55. Kĩ năng đọc – hiểu văn bản còn hạn chế.

56. Còn lúng túng khi trả lời câu hỏi.

57. Diễn đạt câu chưa trọn vẹn.

58. Còn lúng túng khi diễn đạt câu.

59. Vốn từ hạn chế, chưa phong phú.

60. Chưa biết sử dụng từ ngữ phù hợp khi viết câu.

61. Chưa trả lời đúng nội dung câu hỏi.

62. Chữ viết chưa đúng mẫu.

63. Chữ viết chưa sạch sẽ, ngay ngắn.

64. Cần sửa khoảng các giữa các chữ.

65. Cần sửa khoảng các giữa các chữ.

66. Cần viết đúng độ cao các con chữ.

67. Chữ viết chưa cẩn thận.

68. Trình bày bài chưa khoa học.

69. Chưa biết cách trình bày bài khoa học.

70. Nghe – viết chậm, hay sai lỗi.

71. Chưa có khả năng nghe – viết.

72. Hoàn thành nội dung môn học.

73. Mắc nhiều lỗi chính tả.

74. Cần tích cực rèn kĩ năng đọc và viết.

75. Cần cố gắng rèn đọc và viết nhiều hơn.

76. Cần viết chữ cẩn thận, giữ vở sạch hơn.

77. Chưa hoàn thành nội dung môn học.

78. Chưa có khả năng đọc – viết.

>> Tham khảo thêm: Mẫu nhận xét học sinh Tiểu học theo Thông tư 27

Trên đây là Mẫu nhận xét môn Tiếng Việt tiểu học theo Thông tư 27. Mời các bạn tham khảo thêm Mẫu nhận xét các môn tất cả các lớp cấp tiểu học như sau:

  • Lời nhận xét học bạ lớp 1 theo Thông tư 27
  • Nhận xét học bạ lớp 2 theo Thông tư 27
  • Nhận xét học bạ lớp 3 theo Thông tư 27
  • Nhận xét học bạ lớp 4 theo Thông tư 22
  • Nhận xét học bạ lớp 5 theo Thông tư 22

▪️ TIP.EDU.VN chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy.
▪️ TIP.EDU.VN có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải.
▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi.
▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website https://tip.edu.vn/ khi copy bài viết.

5/5 - (137 bình chọn)