Lý thuyết định lý Pytago và các dạng bài tập có lời giải từ A – Z
Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giới thiệu lý thuyết về Định lý Pythagore và định lý Pitago đảo và các dạng bài tập về định lý Pitago có lời giải chi tiết dưới đây cho các bạn tham khảo
Định lý Pythagore
Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh còn lại.
Một2 + b2 = c2
Định lý Pitago ngược
Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng bình phương của hai cạnh còn lại thì tam giác đó là tam giác vuông.
ΔABC có BC2 = AB2 + AC2
BAC = 90o
Tìm hiểu thêm:
Bài tập áp dụng định lý Pitago có lời giải
Ví dụ 1: Nếu tăng độ dài hai góc vuông của một tam giác vuông lên 2, 3 lần thì độ dài cạnh huyền thay đổi như thế nào?
Gọi b, c là độ dài cạnh của góc vuông
a là độ dài cạnh huyền của tam giác vuông
Tôi có một2 + b2 = c2
Độ dài cạnh góc vuông tăng lên 2 lần.
Sau đó chúng tôi có:
Một’2 = b ‘2 + c ‘2 = (2b)2 + (2c)2 = 4b2 + 4c2
Hay a ‘2 = 4 (b + c)2 = 4a2 = (2a)2
Do đó cạnh huyền a ‘tăng lên 2 lần (a’ = 2a).
Tương tự, khi tăng độ dài cạnh góc vuông lên 3 lần thì độ dài cạnh huyền cũng tăng lên 3 lần.
Ví dụ 2: Cho ABC là tam giác vuông tại A. Gọi M là trung điểm của AB, vẽ MH vuông góc với BC tại H. Chứng minh rằng CH2 – BH2 = AC2
Câu trả lời
Nối C với M ta được tam giác vuông CMH
Áp dụng định lý Pitago ta có
CM2 = CHỈ2 + MH2
CHỈ CÓ2 = cm2 – MH2
Vì vậy:
CHỈ CÓ2 – BH2 = (CM2 – MH2) – BH2
= cm2 – (Mh2 + BH2) = cm2 – BM2
(Vì tam giác MBH vuông cân tại H nên MH2 + BH2 = BM2)
Trong đó MA = MB (vì M là trung điểm của AB)
CHỈ nên2 – BH2 = cm2 – BÓNG MA2 = AC2 (vì tam giác ACM vuông cân tại A)
Vì vậy, CHỈ2 – BH2 – AC2
Ví dụ 3: Một tam giác vuông có cạnh huyền là 26cm và độ dài các cạnh tỉ lệ với 5 và 12. Tính độ dài các cạnh?
Câu trả lời
Gọi độ dài các cạnh của góc vuông lần lượt là x, y (x, y> 0).
Theo định lý Pitago ta có: x2 + y2 = 262 x2 + y2 = 676
Ví dụ 4: Cho ABC là tam giác vuông tại A có AC = 20cm. Vẽ AH vuông góc với BC. Biết BH = 9cm, HC = 16cm. Tính độ dài các cạnh AB, AH?
Câu trả lời
Ta có: BC = HB + HC = 9 + 16 = 25 (cm)
Xét tam giác ABC vuông cân tại A, theo định lí Pitago ta có:
BC2 = AB2 + AC2 AB2 = BC2 – AC2 = 252 – 202 = 225 AB = 15 cm
Xét tam giác ABH vuông cân tại H, theo định lí Pitago ta có:
HB2 + HÀ2 = AB2 AH2 = AB2 – HB2 = 152 – 92 = 144 AH = 12cm
Vậy AH = 12cm, AB = 15cm
Ví dụ 5: Màn hình của một chiếc tivi có hình chữ nhật, chiều rộng 12 inch, đường chéo 20 inch. Tính chiều dài
Câu trả lời
Giả sử màn hình TV là hình chữ nhật ABCD, chiều rộng BC = AD, chiều dài AB = CD, đường chéo AC = BD.
Ta có tam giác ABD vuông cân tại A
Theo định lý Pitago ta có: BD2= AB2+ QUẢNG CÁO2
AB2 = BD2 – QUẢNG CÁO2 = 202-thứ mười hai2 = 400-144 = 256
Vậy AB = 16 inch
Ví dụ 6: Bạn An đi từ nhà (a) đến nhà Lan (B) rồi đến nhà Châu (C). Khi trở về, An đến nhà bạn của Dũng (Đ) rồi quay lại nhà anh này (ảnh phải). So sánh quãng đường của An khi đi và về, quãng đường nào dài hơn.
Câu trả lời
Trong tam giác vuông ABC, ∠ABC = 90o
Áp dụng định lý Pitago ta có:
AC2 = AB2 + BC2 = 6002 + 6002 = 3600000 + 3600000 = 720000
Trong tam giác vuông ACD, ta có ∠ACD = 90o
Áp dụng định lý Pitago ta có:
QUẢNG CÁO2 = AC2 + CD2 = 720000 + 3002 = 720000 + 90000 = 810000
Suy ra: AD = 900m
Khoảng cách ABC là 600 + 600 = 1200m
Khoảng cách CDA là 300 + 900 = 1200m
Vậy quãng đường đi và về của An là như nhau
Trên đây là toàn bộ định lý Pitago và các dạng bài tập có lời giải giúp các bạn có thể ghi nhớ định lý để vận dụng vào làm các bài tập đơn giản và chính xác.
Xem thêm nhiều bài viết hay về Hỏi Đáp Toán Học
Trích Nguồn : Thpt chuyen lam son
▪️ TIP.EDU.VN chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy.
▪️ TIP.EDU.VN có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải.
▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi.
▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website https://tip.edu.vn/ khi copy bài viết.