Chia sẻ những tip thiết thực

Liên kết cộng hóa trị là gì? Chuyên đề liên kết cộng hóa trị

Liên kết cộng hóa trị và liên kết ion là một phần quan trọng trong chương trình học môn hóa lớp 10. Vậy liên kết cộng hóa trị là gì? Những kiến ​​thức cần biết về liên kết cộng hóa trị? Liên kết cộng hóa trị không cực là gì? Liên kết cộng hóa trị có cực là gì? Bài tập ví dụ về liên kết cộng hoá trị? Trong bài viết sau, chúng ta hãy Tip.edu.vn Tìm hiểu thêm về chủ đề này!

Sự hình thành liên kết cộng hóa trị bởi một cặp electron dùng chung

Sự hình thành của một phân tử

  • Sự hình thành hydro (H_ {2} )

H: (1 giây ^ {1} )


Sự hình thành phân tử (H_ {2} ) : (H. + H. mũi tên phải H: H )

  • Mỗi dấu chấm bên cạnh kí hiệu nguyên tố đại diện cho một electron ở lớp vỏ ngoài cùng, H: H được gọi là công thức electron. Thay hai dấu chấm bằng 1 gạch ngang, ta có H – H gọi là công thức cấu tạo. Giữa 2 nguyên tử hiđrô có một cặp êlectron liên kết được biểu diễn bằng dấu gạch ngang (-), đó là liên kết đơn.

Hình thành phân tử (N_ {2} )

(N: 1 giây ^ {2} 2 giây ^ {2} 2p ^ {3} )

Liên kết cộng hóa trị là gì?

Hai nguyên tử N liên kết với nhau bằng 3 cặp electron liên kết biểu thị bằng 3 dấu gạch ngang ( ( Equiv )), là liên kết 3. Liên kết 3 mạnh hơn liên kết đôi

Liên kết cộng hóa trị là gì?

Liên kết cộng hóa trị là gì?

Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử bằng một hoặc nhiều cặp electron dùng chung

  • Mỗi cặp electron dùng chung tạo thành một liên kết cộng hóa trị, vì vậy chúng ta có một liên kết đơn (trong (H_ {2} )), liên kết ba (trong. phân tử) (N_ {2} ))
  • Liên kết trong phân tử (H_ {2} ), (N_ {2} ) tạo bởi 2 nguyên tử của cùng một nguyên tố (có độ âm điện bằng nhau) nên liên kết trong các phân tử đó là không phân cực. Nó là một liên kết cộng hóa trị không phân cực

Sự hình thành các phân tử hợp chất

Sự tạo thành HCl. phân tử

Trong phân tử hiđro clorua, mỗi nguyên tử (H và Cl) góp một electron để tạo thành một cặp electron dùng chung để tạo thành liên kết cộng hóa trị. Độ âm điện của clo là 3,16 lớn hơn độ âm điện của hiđro là 2,20 nên cặp electron liên kết nghiêng về phía clo, liên kết cộng hóa trị này phân cực.

liên kết cộng hóa trị là gì và sự hình thành phân tử hợp chất

Liên kết cộng hóa trị trong đó cặp electron dùng chung bị dịch chuyển về phía nguyên tử được gọi là liên kết cộng hóa trị có cực hay liên kết cộng hóa trị có cực.

Hình thành phân tử carbon dioxide (CO_ {2} ) (với cấu trúc thẳng)

  • Cấu hình electron nguyên tử của C (Z = 6) là (1s ^ {2} 2s ^ {2} 2p ^ {2} ), nguyên tử cacbon có 44 electron ở lớp vỏ ngoài cùng
  • Cấu hình electron nguyên tử của O (Z = 8) là (1s ^ {2} 2s ^ {2} 2p ^ {4} ), nguyên tử oxy có 66 electron ở lớp vỏ ngoài cùng của nó.
  • Trong phân tử (CO_ {2} ), nguyên tử C nằm giữa hai nguyên tử O và chia sẻ hai electron với mỗi nguyên tử O, mỗi nguyên tử O góp hai electron với nguyên tử C để tạo thành hai liên kết đôi. .

Thuyết liên kết cộng hóa trị là gì?

Kết luận:

Theo công thức electron, mỗi nguyên tử C hoặc O có 8 electron ở lớp vỏ ngoài cùng, đạt cấu hình khí quý nên phân tử (CO_ {2} ) bền vững

Liên kết cho-nhận

Trong một số trường hợp, cặp electron dùng chung chỉ được đóng góp bởi một nguyên tử, liên kết giữa hai nguyên tử là liên kết cho-nhận.

Một liên kết cộng hóa trị và một liên kết cho là gì?

Liên kết cộng hóa trị có cực và liên kết cộng hóa trị không cực

Liên kết cộng hóa trị có cực là gì?

  • Liên kết cộng hóa trị trong đó cặp electron dùng chung bị dịch chuyển về phía nguyên tử (âm điện hơn) được gọi là liên kết cộng hóa trị có cực hoặc liên kết cộng hóa trị có cực.
  • Trong công thức electron của phân tử có cực, người ta thường đặt cặp electron dùng chung về phía ký hiệu của nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.

Liên kết cộng hóa trị không cực là gì?

  • Trong phân tử, nếu cặp electron dùng chung giữa hai nguyên tử liên kết thì ta có liên kết cộng hóa trị không cực.

Liên kết ion

  • Trong phân tử, nếu cặp electron dùng chung lệch hẳn về 1 nguyên tử thì ta sẽ có liên kết ion.

Xem chi tiết >>> Liên kết ion là gì? Tìm hiểu về sự hình thành liên kết ion

Điểm giống và khác nhau giữa liên kết cộng hoá trị không cực, cộng hoá trị có cực và liên kết ion

  • Như nhau: Các nguyên tử kết hợp với nhau tạo thành mỗi nguyên tử có lớp vỏ electron ngoài cùng bền vững tương tự như cấu trúc của khí quý (quy tắc bát tử).
  • Khác biệt:

Liên kết cộng hóa trị là gì và so sánh hai liên kết cộng hóa trị

Tính chất của chất có liên kết cộng hoá trị

Trạng thái

Những chất mà phân tử của chúng chỉ có liên kết cộng hoá trị có thể là:

  • Chất rắn: đường, lưu huỳnh, iốt …
  • Chất lỏng: nước, cồn, xăng, dầu …
  • Khí: carbon dioxide, clo, hydro, v.v.

Độ hòa tan

  • Các chất phân cực như rượu etylic, đường,… dễ tan trong dung môi phân cực như nước.
  • Hầu hết các chất không phân cực như lưu huỳnh, iot, các chất hữu cơ không phân cực đều tan trong dung môi không phân cực như benzen, cacbon tetra clorua, v.v.

Nói chung, các chất có liên kết cộng hóa trị không cực không dẫn điện ở mọi trạng thái.

Cách viết công thức cấu tạo của hợp chất cộng hóa trị khi biết công thức phân tử

Phương pháp

Để viết công thức của các hợp chất vô cơ biết công thức phân tử của chúng, ta có thể thực hiện các bước sau:

  • Bước 1: Xác định tổng số electron mà nguyên tử của mỗi nguyên tố cần nhường hoặc nhận để đạt cấu hình bền theo nguyên tắc octet. Đối với kim loại, hãy tính số electron thừa. Ngược lại, đối với phi kim, tính số electron bị mất.
  • Bước 2: Xác định tổng số electron của tất cả các nguyên tố cần thiết để có cấu hình bền theo nguyên tắc octet (coi tổng của toàn phân tử)
  • Bước 3: Tính số liên kết tồn tại trong phân tử của hợp chất đó. Vì mỗi liên kết cộng hóa trị được chia sẻ bởi hai nguyên tử ( rightarrow ) nên mỗi liên kết chứa 2 điện tử. Ta có số liên kết = (tổng số electron mà phân tử cần để đảm bảo quy tắc bát tử): 2
  • Bước 4: Sắp xếp các nguyên tử theo đúng thứ tự của chúng và tổng số liên kết phải bằng tổng số liên kết đã tính ở trên.

Ví dụ cụ thể

Viết công thức cấu tạo của (H_ {2} SO_ {4} )

Giải pháp:

Chúng ta có:

  • 1 nguyên tử H cần thêm 1 electron để thỏa mãn quy tắc bát phân và nhị phân. Vì phân tử (H_ {2} SO_ {4} ) có hai nguyên tử H nên nó cần 2e.
  • 1 nguyên tử S cần 2e
  • 1 nguyên tử O cần 2e ( rightarrow ) 4 nguyên tử cần 8e

Tổng số electron mà 2 nguyên tử H, 4 nguyên tử O và 1 nguyên tử S cần là:

2 + 2 + 8 = 12e

Tổng số liên kết trong phân tử (H_ {2} SO_ {4} )

12: 2 = 6 liên kết

Vì trong phân tử axit luôn có nhóm HO-. Phân tử (H_ {2} SO_ {4} ) có 2 nguyên tử H nên có 2 HO-

Viết các liên kết giữa các nhóm HO- với S trước rồi tính số liên kết của các nhà tài trợ.

Vậy công thức cấu tạo của (H_ {2} SO_ {4} ) là:

Bài tập điển hình về liên kết cộng hóa trị là gì?

Như vậy, bài viết trên của Tip.edu.vn đã giúp các bạn tổng hợp kiến ​​thức về chủ đề Liên kết cộng hóa trị. Hi vọng với những thông tin trong bài viết các bạn đã có thể giải đáp được thế nào là liên kết cộng hóa trị có cực, thế nào là liên kết cộng hóa trị không cực, cách vẽ liên kết cộng hóa trị cũng như các khái niệm chung. Liên kết cộng hóa trị là gì? Chúc may mắn với các nghiên cứu của bạn!

Xem video để biết chi tiết:

Xem thêm nhiều bài viết hay về Hỏi Đáp Hóa Học

▪️ TIP.EDU.VN chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy.
▪️ TIP.EDU.VN có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải.
▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi.
▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website https://tip.edu.vn/ khi copy bài viết.

Rate this post