Chia sẻ những tip thiết thực

Khái niệm, ý nghĩa, vai trò của bài tiết và cân bằng nội môi

Cân bằng nội môi là một thuật ngữ sinh học không còn quá xa lạ với nhiều người. Bạn có thể tìm thấy thông tin này thông qua việc tìm hiểu về cân bằng nội môi sinh học 11. Hoặc theo dõi bài viết sau của Tip.edu.vn để tìm hiểu về khái niệm, lý thuyết, ý nghĩa, vai trò và mối quan hệ của bài tiết và cân bằng nội môi.

Khái niệm về cân bằng nội môi là gì?

  • Nội thất là gì? Cân bằng nội môi là môi trường bên trong cơ thể, đây là môi trường mà tế bào thực hiện quá trình trao đổi chất.
  • Cân bằng nội môi là gì? Đây là bài giảng sinh học nằm trong chương trình học sinh học lớp 11 THPT. Bạn có thể tìm hiểu những điều cơ bản về cân bằng nội môi sinh học 11.
  • Cân bằng nội môi là duy trì môi trường vật lý và hóa học ổn định trong cơ thể. Số dư này được hiểu là thuộc tính của một hệ thống mở để kiểm soát bên trong môi trường. Với tác dụng chính là duy trì trạng thái cân bằng thông qua các cơ chế điều hòa cân bằng khác nhau. Duy trì sự cân bằng ở tất cả các sinh vật đơn bào và đa bào.
  • Cân bằng nội môi có thể ở bất kỳ cấp độ tế bào nào, cân bằng pH nội bào hoặc cân bằng nhiệt độ ở động vật máu nóng. Theo định nghĩa trong sinh học, quá trình này được hiểu là “giữ các trạng thái của môi trường bên trong tương đối ổn định“. Nó đơn giản hơn là duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể.

cân bằng nội môi và hình ảnh minh họa


Ý nghĩa của việc duy trì cân bằng nội môi

Việc ổn định các điều kiện vật lý và hóa học cũng như cân bằng nội môi sẽ giúp các tế bào cơ quan trong cơ thể con người hoạt động bình thường. Bên cạnh đó, sự mất cân bằng này còn dẫn đến nhiều vấn đề khác trong cơ thể. Động vật và con người có thể mắc các loại bệnh khác nhau như tiểu đường, huyết áp cao và một số vấn đề khác.

Nói chung, ý nghĩa của cân bằng nội môi như sau:

  • Sự cân bằng của khối lượng nước, nồng độ của glucose, các ion và axit amin…
  • Giúp duy trì áp suất thẩm thấu, huyết áp cũng như độ pH của môi trường bên trong.
  • Giúp đảm bảo sự tồn tại cũng như thực hiện các chức năng sinh lý của tế bào cơ thể với sự tham gia của các loại enzym.

Sơ đồ cơ chế duy trì cân bằng nội môi

  • Máy thu kích thích: Bộ phận này nằm ở cơ quan thụ cảm và được gọi là cơ quan thụ cảm. Bộ phận này có nhiệm vụ tiếp nhận các kích thích từ môi trường bên trong và bên ngoài cơ thể. Sau đó chúng sẽ hình thành các xung thần kinh truyền đến bộ phận điều khiển.
  • Bộ điều khiển Còn được gọi là hệ nội tiết hoặc hệ thần kinh trung ương. Cơ quan này có nhiệm vụ điều khiển cơ quan bằng cách gửi các tín hiệu hormone hoặc thần kinh.
  • Bộ phận thực hiện: bao gồm các cơ quan như gan, mạch máu, thận, phổi, tim,… Các cơ quan này sẽ dựa vào nội tiết tố hoặc tín hiệu thần kinh từ bộ điều khiển để tăng giảm hoạt động. Với chức năng chính là đưa môi trường trở lại trạng thái ổn định và cân bằng.
  • Liên hệ lại xảy ra khi phản ứng của cơ cấu chấp hành có tác dụng ngược lại với máy thu kích thích.

Sơ đồ cơ chế duy trì cân bằng nội môi

Vai trò của hệ bài tiết và cân bằng nội môi

Vai trò của thận

Thận có vai trò quan trọng trong việc điều hòa cân bằng áp suất cũng như ổn định áp suất thẩm thấu cũng như tăng khả năng bài tiết nước hoặc tái hấp thu các chất hòa tan trong máu.

Trong trường hợp cơ thể hấp thụ một lượng lớn muối hoặc mồ hôi khiến áp suất thẩm thấu trong máu tăng lên, thận sẽ có chức năng tăng tái hấp thu nước trở lại máu. Bên cạnh đó, nó còn có tác dụng giảm cơn khát cũng như cân bằng áp suất thẩm thấu.

Thận có một vai trò quan trọng trong việc cân bằng nội môi. Cụ thể hơn, thận chịu trách nhiệm cân bằng axit-bazơ trong máu. Cân bằng điện giải và nước trong máu. Điều hòa huyết áp cũng như điều hòa sinh sản trong hồng cầu. Thận cũng có tác dụng điều tiết chống lại quá trình đông máu. Có thể khẳng định thận có vai trò rất quan trọng trong việc tham gia trực tiếp vào quá trình điều hòa cân bằng nội môi.

Vai trò của gan

Gan đóng một vai trò quan trọng trong việc cân bằng nội môi. Cơ quan này tham gia vào quá trình điều hòa áp suất thẩm thấu với tác dụng điều hòa nồng độ các chất hòa tan trong máu như glucose.

Thông thường sau bữa ăn, mức đường huyết sẽ tăng lên nhanh chóng. Lúc này, tuyến tụy sẽ tiết ra insulin để chuyển hóa glucose thành glycogen dự trữ. Gan hoạt động như một cơ quan vận chuyển trong trường hợp này, cùng với việc kích thích các tế bào nhận sử dụng glucose. Nhờ đó, lượng glucose trong máu sẽ giảm xuống và đạt mức ổn định.

Trong trường hợp khi cơ thể chúng ta đói, lượng glucose trong máu sẽ giảm xuống do các tế bào trong cơ thể sử dụng nhiều hơn. Lúc này, tuyến tụy tiết ra glucagon giúp gan chuyển hóa glycogen thành glucose và đưa vào máu, nồng độ glucose trong máu tăng lên và duy trì ở mức ổn định.

Vai trò và ý nghĩa của cân bằng nội môi

Tip.edu.vn đã cung cấp cho quý vị và các bạn những thông tin về bệnh cân bằng nội môi qua nội dung bài viết trên. Hi vọng những thông tin mà chúng tôi cung cấp sẽ giúp bạn có thêm những kiến ​​thức bổ ích về cân bằng nội môi để áp dụng trong cuộc sống. Học tốt!

Xem thêm >>> Gan có vai trò gì? Chức năng chính của gan trong cơ thể là gì?

Xem thêm nhiều bài viết hay về Hỏi Đáp Sinh Học

▪️ TIP.EDU.VN chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy.
▪️ TIP.EDU.VN có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải.
▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi.
▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website https://tip.edu.vn/ khi copy bài viết.

Rate this post