Chia sẻ những tip thiết thực

Khái niệm oxit axit bazơ muối là gì? Một số loại oxit axit bazơ muối thường gặp

Oxit và muối axit – bazơ là những hợp chất hóa học chính và cực kỳ quan trọng. Tuy nhiên, khái niệm về oxit axit – bazơ không phải học sinh nào cũng hiểu rõ. Trong bài viết hôm nay, chúng ta hãy Tip.edu.vn Tìm hiểu về khái niệm muối oxit axit – bazơ cũng như một số tính chất hóa học của chúng.

Khái niệm oxit bazơ axit

Khái niệm oxit

Oxit là một hợp chất giữa oxy và một nguyên tố khác. Công thức chung của oxit là (M_ {x} O_ {y} ). Trong thành phần của oxit sẽ có 2 nguyên tố và 1 nguyên tố đó là oxi.


Ví dụ, khi chúng ta đốt cháy P trong oxi, hợp chất (P_ {2} O_ {5} ) là một oxit.

Oxit được chia thành 2 loại là oxit axit và oxit bazơ.

Vậy oxit axit là gì? Oxit axit là một oxit của phi kim tương ứng. Các oxit có tính axit thông thường như (P_ {2} O_ {5}, N_ {2} O_ {5}, SO_ {2}, SO_ {3}… )… Tương tự, chúng ta hãy tự lấy các ví dụ về oxit. axit không sao.

Bên cạnh oxit axit, chúng ta cũng không thể bỏ qua oxit bazơ. Oxit bazơ được định nghĩa là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ. Ví dụ (Al_ {2} O_ {3}, Na_ {2} O, CaO… )

Khái niệm axit

Axit là một hợp chất bao gồm một hoặc nhiều nguyên tử hydro liên kết với các gốc axit. Các gốc axit này có thể được thay thế bằng một nguyên tử kim loại.

Công thức của Axit (H_ {n} A ). Trong đó n là số nguyên tử H và A là gốc axit.

Các axit chúng ta thường gặp như (HCl, H_ {2} SO_ {4}, HNO_ {3}, H_ {3} PO_ {4}… ) Các axit này đều chứa nguyên tử Hydro nhưng có gốc. các axit khác nhau. Do đó, tính chất hóa học của chúng cũng sẽ không giống nhau.

Khái niệm cơ sở

Bazơ là hợp chất bao gồm nguyên tố kim loại liên kết với một hoặc nhiều nhóm hiđroxit (OH). Ví dụ về các bazơ phổ biến là (NaOH, Ca (OH) _ {2}, Al (OH) _ {2}… )

Từ đó, chúng ta có thể tổng quát công thức tổng quát của một bazơ là (M (OH) _ {n} ) trong đó n phụ thuộc vào hoá trị của nguyên tố kim loại (vì nhóm OH luôn có hoá trị 1).

Bazơ sẽ được chia thành 2 loại là bazơ tan trong nước hay còn gọi là kiềm và bazơ không tan trong nước.

Khái niệm muối

Muối là hợp chất được tạo thành từ một hoặc nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hoặc nhiều gốc axit. Công thức chung của hợp chất này là (M_ {x} A_ {y} ). Trong đó M là nguyên tử kim loại và A là gốc axit.

Ví dụ về các muối phổ biến là (NaCl, ZnCl_ {2}, Fe (NO_ {3}) _ {3}, Zn_ {2} (SO_ {4}) _ {3}… )

Muối sẽ được chia thành 2 loại là muối trung hòa và muối axit. Trong đó, muối trung hòa là muối trong gốc axit không có nguyên tử H và muối axit là muối trong gốc axit có nguyên tử hiđro.

Khái niệm về muối oxit bazơ axit là gì?

Cách gọi tên muối oxit bazơ axit?

Sau khi hiểu khái niệm về muối oxit axit – bazơ, chúng ta cùng tìm hiểu quy tắc đọc tên các hợp chất này.

Cách đọc tên oxit

Đối với oxit, số đọc cho oxit axit và oxit bazơ sẽ không giống nhau,

  • Tên oxit bazơ sẽ được đọc là tên kim loại (có hóa trị) + oxit

Ví dụ: (Fe_ {2} O_ {3} ) sẽ được đọc là sắt III oxit.

  • Tên oxit axit = (Tên tiền tố số nguyên tử của phi kim) = tên của phi kim + (Tên tiền tố số nguyên tử Oxis) + Oxit.

Trong đó, các tiền tố tương ứng là: 1 là mono, 2 là go, 3 được đọc là tri, 4 là tetra và 5 là penta.

Ví dụ: (SO_ {2} ) đọc là sulfur dioxide, (SO_ {3} ) là sulfur trioxide…

Cách đọc tên axit

Axit sẽ được chia thành nhiều loại khác nhau. Đó là các axit có oxy, axit có ít oxy và axit không có oxy. Các bài đọc cho các axit khác nhau sẽ khác nhau.

  • Axit với oxi sẽ là: Axit + Tên phi kim và cộng với đuôi ic.

Ví dụ: (H_ {2} SO_ {4} ) là axit sunfuric, (H_ {3} PO_ {4} ) là axit photphoric

  • Axit không có oxi: Axit + Tên phi kim cộng với đuôi hiđro.

Ví dụ: HCl được đọc là axit clohydric, HF là axit flohydric

  • Axit có ít oxi được đọc như sau: Axit + Tên phi kim +

Ví dụ: (H_ {2} SO_ {3} ) là axit sunfuric

Cách đọc tên cơ sở

So với oxit là axit, cách đọc tên bazơ tương đối đơn giản.

Một bazơ sẽ được đọc là: tên bazơ = Tên kim loại (đọc bằng hoá trị nếu kim loại có nhiều hoá trị) + hiđroxit.

Ví dụ: (Ca (OH) _ {2} ): Canxi hiđroxit, NaOH: natri hiđroxit, (Fe (OH) _ {3} ): sắt (III) hiđroxit.

Cách đọc tên muối

Cách đọc tên muối như sau: Tên muối = tên kim loại (có hoá trị nếu kim loại đó có nhiều hoá trị) + tên gốc axit.

Ví dụ: (Ca (NO_ {3}) _ {2} ) đọc là Canxi nitrat, (MgCl_ {2} ) là Magie clorua, (Fe_ {2} (SO_ {4}) _ {3 } ) tương ứng với sắt (III) sunfat

Để hiểu rõ hơn phần này chúng ta cần luyện tập thêm các bài tập gọi tên muối bazơ của axit Xin vui lòng.

khái niệm về muối oxit axit-bazơ và mối quan hệ giữa các chất

Một số tính chất hoá học cơ bản của oxit axit và oxit bazơ

Hóa học của oxit axit-bazơ của muối là một phần kiến ​​thức cực kỳ rộng. Nó cũng là kiến ​​thức quan trọng ngoài khái niệm về oxit axit-bazơ của muối. Vậy trước hết chúng ta cùng tìm hiểu tính chất chung của oxit axit và oxit bazơ – hai chất cơ bản tạo nên axit, bazơ và muối.

Tính chất hóa học của oxit axit

  • Oxit có tính axit phản ứng với nước tạo ra axit

Ví dụ: (SO_ {3} + H_ {2} O rightarrow H_ {2} SO_ {4} )

  • Oxit axit phản ứng với dung dịch bazơ tạo ra muối và nước

Ví dụ: (CO_ {2} + Ca (OH) _ {2} rightarrow CaCO_ {3} + H_ {2} O ). Nơi (CaCO_ {3} ) kết tủa

  • Oxit axit phản ứng với oxit bazơ (tan) tạo ra muối

Ví dụ: (CO_ {2} + Na_ {2} O rightarrow Na_ {2} CO_ {3} )

Tính chất hóa học của oxit bazơ

  • Oxit bazơ phản ứng với nước tạo thành dung dịch bazơ

Ví dụ: (CaO + H_ {2} O rightarrow Ca (OH) _ {2} )

  • Oxit bazơ phản ứng với dung dịch axit tạo ra muối và nước

Ví dụ: (Na_ {2} O + 2HNO_ {3} rightarrow 2Na (NO) _ {3} + H_ {2} O )

Ngoài ra, oxit bazơ còn có thể phản ứng với oxit axit tạo thành muối.

Tính chất hoá học của oxit axit và oxit bazơ cũng là một trong những cách điều chế axit, bazơ, muối.

Như vậy là chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về khái niệm muối oxit axit – bazơ cũng như cách đọc và một số dạng muối thường gặp của oxit axit – bazơ. Hi vọng qua bài viết này các bạn đã hiểu rõ hơn về các hợp chất này. Mọi thắc mắc về khái niệm oxit axit – bazơ hãy để lại bình luận bên dưới để cùng Tip.edu.vn thảo luận và tìm ra hướng giải quyết nhé.

Xem thêm >>> Tính chất hoá học của bazơ là gì? Phân loại cơ sở và một số cơ sở quan trọng

Xem thêm >>> Tính chất hóa học của kim loại và một số đặc điểm chung của kim loại

Xem thêm nhiều bài viết hay về Hỏi Đáp Hóa Học

▪️ TIP.EDU.VN chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy.
▪️ TIP.EDU.VN có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải.
▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi.
▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website https://tip.edu.vn/ khi copy bài viết.

Rate this post