Chia sẻ những tip thiết thực

Hiđro là gì? Tính chất của hidro và Ứng dụng hidro

Hydrogen là gì? Tính chất của hiđro là gì? Ứng dụng của hiđro là gì? Tại sao là chất khử hiđro? Trình bày tính chất hóa học của hiđro lớp 8?… Trong phạm vi bài viết sau, chúng ta hãy Tip.edu.vn Tìm hiểu về chủ đề tính chất của hiđro và các nội dung liên quan!

Tính chất vật lý của hydro

  • KHHH: NHÀ
  • Khối lượng nguyên tử: 1
  • Công thức phân tử: (H_ {2} ), khối lượng phân tử: 2
  • Khí hiđro là chất khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ nhất trong các loại khí, ít tan trong nước.
  • Hóa lỏng ở nhiệt độ (- 183 ^ { circle} C )

Tính chất hóa học của hydro

Phản ứng với oxy

  • Đưa ngọn lửa hiđro đang cháy vào bình oxi, hiđro tiếp tục cháy mạnh hơn, trên miệng bình xuất hiện những giọt nước nhỏ.

(2H_ {2} + O_ {2} overset {t ^ { circle}} { rightarrow} 2H_ {2} O )


  • Hỗn hợp khí hiđro và khí oxi có tỉ lệ số mol là 2: 1 là chất nổ.

Phản ứng với một số oxit kim loại

  • Cho một luồng khí hiđro đi qua ống nghiệm đựng đồng (II) oxit CuO màu đen.
  • Ở nhiệt độ thường: không xảy ra phản ứng hóa học.
  • Khi đun nóng ống nghiệm: bột CuO màu đen chuyển dần thành lớp đồng đỏ gạch.

(H_ {2} + CuO overset {t ^ { circle}} { rightarrow} H_ {2} O + Cu )

  • Khí hiđro đã chiếm oxi trong hợp chất CuO. Hiđro là chất khử

Kết luận tính chất của hiđro

Ở nhiệt độ thích hợp, khí hiđro không những có thể kết hợp với oxi mà còn có thể kết hợp với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại. Khí hiđro là chất khử.

Làm thế nào để điều chế hiđro?

Trong phòng thí nghiệm

  • Nguyên tắc: Cho axit phản ứng với kim loại

(H_ {2} SO_ {4} + Zn mũi tên phải ZnSO_ {4} + H_ {2} )

Trong ngành

  • Điện phân nước:

(2H_ {2} O overset {dp} { rightarrow} 2H_ {2} + O_ {2} )

Các ứng dụng của hydro

Khí hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ, có tính khử, khi đốt cháy tỏa nhiệt cao.

  • Làm nhiên liệu.
  • Nguyên liệu để sản xuất (NH_ {3}, HCl ) chất hữu cơ.
  • Khử oxit kim loại thành kim loại.
  • Máy bơm bóng bay, khinh khí cầu.
  • Cắt kim loại.

 Tính chất của hydro và hình ảnh minh họa

Một số dạng bài tập về hiđro

Ví dụ 1: Hoàn thành phương trình hóa học cho các phản ứng sau:

  1. (H_ {2} + Fe_ {3} O_ {4} rightarrow… +… )
  2. (H_ {2} + PbO rightarrow… +… )
  3. (2H_ {2} + CO_ {2} rightarrow… +… )

Giải pháp:

  1. (4H_ {2} + Fe_ {3} O_ {4} rightarrow 3Fe + 4H_ {2} O )
  2. (H_ {2} + PbO rightarrow H_ {2} O + Pb )
  3. (2H_ {2} + CO_ {2} rightarrow C + 2H_ {2} O )

Ví dụ 2: Có một hỗn hợp gồm 60% (Fe_ {2} O_ {3} ) và 40% CuO theo khối lượng. Người ta dùng (H_ {2} ) (dư) để khử 20g hỗn hợp.

  1. Tính khối lượng Fe và khối lượng Cu thu được sau phản ứng.
  2. Tính số mol (H_ {2} ) đã tham gia phản ứng.

Giải pháp:

  1. Khối lượng (Fe_ {2} O_ {3} ) trong 20 g hỗn hợp: (20 × 60): 100 = 12 (g)

(n_ {Fe_ {2} O_ {3}} = frac {12} {160} = 0,075 , (mol) )

  • Khối lượng Cu trong 20g hỗn hợp: (20 × 40): 100 = 8 (g)

(n_ {Cu} = frac {8} {80} = 0,1 , (mol) )

  • Phương trình hóa học cho phản ứng khử (H_ {2} ) của (Fe_ {2} O_ {3} )

(2Fe_ {2} O_ {3} + 3H_ {2} mũi tên phải 4Fe + 6H_ {2} O )

  • Theo phương trình hóa học trên, ta có:

(m_ {Fe} = 0,15. 56 = 8,4 , (g) )

  • Phương trình hóa học cho phản ứng khử (H_ {2} ) của CuO

(H_ {2} + CuO overset {t ^ { circle}} { rightarrow} H_ {2} O + Cu )

  • Theo phương trình hóa học trên, ta có:

(m_ {Cu} = 0,1.64 = 6,4 , (g) )

  1. (m_ {H_ {2}} = (0,1 + 0,1125) .2 = 0,325 )

Ví dụ 3: Có bốn bình đựng riêng biệt cho các khí sau: không khí, khí oxi, khí hiđro và khí cacbonic. Làm thế nào để nhận biết các khí trong mỗi lọ? Giải thích và viết các phương trình hóa học (nếu có).

Giải pháp:

  • Cho các khí trên đi qua dd nước vôi trong dư (Ca (OH) _ {2} ), khí nào làm vẩn đục nước vôi trong là khí (CO_ {2} ).

(CO_ {2} + Ca (OH) _ {2} rightarrow CaCO_ {3} + H_ {2} O )

  • Lấy que thăm lửa có hơ trên than hồng rồi cho vào que đó các khí còn lại, khí nào làm que cháy cháy thì khí đó là khí oxi.
  • Cho các khí còn lại qua CuO nung nóng, khí xuất hiện Cu (đỏ) là khí (H_ {2} ).

. (H_ {2} + CuO overset {t ^ { circle}} { rightarrow} H_ {2} O + Cu )

  • Khí còn lại không phản ứng là không khí.

Như vậy qua bài viết trên Tip.edu.vn đã cung cấp cho các bạn định nghĩa hiđro là gì, tính chất của hiđro, cách điều chế và ứng dụng của nó. Hi vọng những thông tin về chủ đề Tính chất của hiđro sẽ hữu ích với các bạn trong quá trình nghiên cứu và học tập. Chúc may mắn với các nghiên cứu của bạn!

Xem thêm nhiều bài viết hay về Hỏi Đáp Hóa Học

▪️ TIP.EDU.VN chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy.
▪️ TIP.EDU.VN có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải.
▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi.
▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website https://tip.edu.vn/ khi copy bài viết.

Rate this post