Chia sẻ những tip thiết thực

Giáo án lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống – Đầy đủ các môn

Giáo án lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống là tài liệu được biên soạn theo quy định dành cho các thầy cô tham khảo, lên kế hoạch giảng dạy cụ thể, chuẩn bị hiệu quả cho năm học mới với mẫu nội dung được biên soạn kỹ lưỡng cùng cách trình bày khoa học. Mời các thầy cô tham khảo chi tiết sau đây bằng các tải về để lấy trọn bộ.

Đang cập nhật thêm các môn còn lại

Giáo án Toán lớp 3 sách Kết nối tri thức

KẾ HOẠCH BÀI DẠY

Tên bài: CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

II. Đồ dùng dạy – học:

1. GV chuẩn bị:

– Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

– SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.

2. HS chuẩn bị:

– Đồ dùng: bút màu, tài liệu…

– Hình thức hoạt động:

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

Nội dung HĐ và TG

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Kết quả cần đạt

1. HĐ mở đầu: (3-5p)

– Mục tiêu:

+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.

+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.

– Cách tiến hành:

– GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.

+ Câu 1:

+ Câu 2:

– GV Nhận xét, tuyên dương.

– GV dẫn dắt vào bài mới

– HS tham gia trò chơi

+ Trả lời:

+ Trả lời

– HS lắng nghe.

GV giới thiệu tên bài và mời HS đọc tên bài

– HS lắng nghe

– HS trả lời

HS nhắc lại tên bài

2. HĐ luyện tập: (33-35p)

Mục tiêu:

+ Ôn tập, củng cố về kiến thức đọc, viết, xếp thứ tự, so sánh các số đến 1 000.

+ Ôn tập, củng cố về kiến thức về cấu tạo phân tích số có ba chữ số, viết số có ba chữ số các trăm, chục, đơn vị (và ngược lại).

+ Bổ sung kiến thức mới về ba số liên tiếp (dựa vào số liên trước, số liền sau trên tia số đã học).

Cách tiến hành:

Nội dung HĐ và TG

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Kết quả cần đạt

Bài 1. (Làm việc cá nhân) Nêu số và cách đọc số. (5-7p)

Bài 1. Nêu số và cách đọc số.

? Bài yêu cầu gì?

GV hướng dẫn cho HS nhận biết câu 1.

– Câu 2, 3, 4 học sinh làm bảng con.

– GV quan sát, hỗ trợ HS còn lúng túng

? Khi đọc số 245 em cần lưu ý gì?

? Khi đọc số có chữ số đơn vị là 1 em đọc như thế nào?

GV nhận xét, tuyên dương.

=> Chốt KT: Cách đọc số, viết số có 3 chữ số

– HS đọc thầm, nêu yêu cầu

– 1 HS nêu cách viết số (134) đọc số (Một trăm ba mươi tư).

– HS lần lượt làm bảng con viết số, đọc số:

+ Viết số: 245; Đọc số: Hai trăm bốn mươi lăm.

+ Viết số: 307; Đọc số: Ba trăm linh bảy.

+ Hàng trăm: 2, hàng chục: 7, hàng đơn vị: 1; Viết số: 271; Đọc số: Hai trăm bảy mươi mốt.

– Chữ số 5 ở cột đơn vị đọc là “lăm”

– Đọc là “mốt”

– HS nhận xét, lắng nghe

Bài 2: (Làm việc nhóm 2) (4-6p)

Bài 2: Số?

? Bài yêu cầu gì?

GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm.

– GV quan sát, hỗ trợ HS còn lúng túng

– Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.

? Vì sao em điền được số 750 vào dấu ? ở con thỏ số 1?

? Số gồm 5 trăm, 0 chục, 4 đơn vị được viết ntn?

? Để làm được bài này em làm ntn?

– GV Nhận xét, tuyên dương.

=> Chốt KT: Cách viết số có 3 chữ số khi biết đọc số

– HS đọc thầm, nêu yêu cầu

– HS làm việc theo nhóm.

+ Con thỏ số 1: 750.

+ Con thỏ số 2: 999.

+ Con thỏ số 4: 504.

– HS giải thích cách làm

– HS nêu cách viết số

– HS nêu cách làm

– HS nhận xét, lắng nghe

Bài 3a: (Làm việc cá nhân) (3-5p)

Bài 3a: Số?

? Đọc thầm, nêu yêu cầu?

– Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét mẫu: Số 437

? Số 437 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?

Tương tự mẫu, hãy thực hiện cá nhân sau đó trao đổi nhóm đôi, hoàn thành vào PBT

GV cho HS làm bài tập vào PBT.

– GV quan sát, hỗ trợ HS còn lúng túng

– Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.

– Gọi hs chia sẻ bài

? Hãy phân tích số 305?

? Vì sao bạn điền 6 trăm, 2 chục, 0 đơn vị…?

? Vận dụng kiến thức gì để làm được bài tập này?

– GV nhận xét, tuyên dương.

– HS đọc thầm, nêu yêu cầu

– Số 437 gồm 4 trăm, 3 chục, 7 đơn vị

– HS soi bài, chia sẻ

– Số 305 gồm: 3 trăm, 0 chục, 5 đơn vị

– Vì tớ thấy số 620 là tổng của 6 trăm, 2 chục và 0 đơn vị…

– Vận dụng KT phân tích số thành tổng các trăm, chục, đơn vị

– HS nhận xét, lắng nghe

Bài 3b. (Làm việc cá nhân) (6-8p)

Bài 3b. Viết các số 385, 538, 444, 307, 640 thành tổng các trăm, chục và đơn vị.

? Bài yêu cầu gì?

– GV hướng dẫn làm VD:

? Phân tích số 385 thành tổng các trăm, chục, đơn vị?

(385 = 300 + 80 + 5)

– Tương tự, hãy thực hiện cá nhân vào vở

– GV quan sát, hỗ trợ HS còn lúng túng

– Gọi HS soi bài, chia sẻ kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.

? Vì sao số 307 bạn lại viết là 307 = 300 + 7?

? Khi viết số 640 thành tổng các trăm, chục, đơn vị ta cần lưu ý gì?

? Khi trình bày em cần lưu ý gì?

– GV nhận xét tuyên dương.

=> Chốt KT: Cách viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị

– Phân tích các số đã cho thành tổng các trăm, chục, đơn vị

– HS nêu: 385 gồm 3 trăm, 8 chục, 5 đơn vị; viết là: 385 = 300 +80 +5

– HS làm vào vở.

– HS soi bài, chia sẻ

+ 538 = 500 + 30 + 8

+ 444 = 400 + 40 + 4

+ 307 = 300 + 7

+ 640 = 600 + 40

– HS giải thích cách làm

– Chữ số 0 ở đơn vị khi viết thành tổng các trăm, chục, đơn vị ta không viết + 0

– Chữ số 0 ở chục hoặc ở đơn vị ta không viết vào tổng.

– HS nhận xét, lắng nghe

Bài 4. (Làm việc nhóm 4) (5-7p)

Bài 4. Số?

? Nêu yêu cầu?

– Yêu cầu HS quan sát bảng, nhận xét mẫu

? Nêu số đã cho?

? Muốn tìm số liền trước của số 42 ta làm ntn?

? Số liền sau của số 42 là số nào? Giải thích cách làm?

? Muốn tìm số liền trước hoặc liền sau của một số ta làm ntn?

– Dựa vào mẫu, hãy thực hiện cá nhân vào PBT, sau đó trao đổi nhóm đôi, nêu cách làm

– Mời đại diện nhóm chia sẻ

? Vì sao bạn điền được số 36, 37 vào chỗ trống?

? Để điền được số 324, 325 vào chỗ trống bạn làm ntn?

? Bài tập này đã củng cố kiến thức gì?

– GV Nhận xét, tuyên dương.

=> Chốt KT: Cách tìm số liền trước, số liền sau của 1 số

– HS đọc thầm, nêu yêu cầu

– HS quan sát, nhận xét

– Số 42

– Lấy số 42 trừ đi 1 đơn vị

– Là số 43. Lấy số 42 cộng thêm 1 đơn vị

– HS nêu

– 1 HS nêu: Giá trị các số liền trước, liền sau hơn, kém nhau 1 đơn vị.

– HS làm việc cá nhân, trao đổi theo nhóm 2.

Số liền trước

Số đã cho

Số liền sau

425

426

427

879

880

881

998

999

1 000

35

36

37

324

325

326

– Đại diện nhóm soi bài, chia sẻ

– HS nêu

– HS nêu

– Cách tìm số liền trước, số liền sau của 1 số

– HS nhận xét, lắng nghe

Bài 5. (Làm việc cá nhân) (5-7p)

Bài 5a. Số?

? Bài yêu cầu gì?

GV cho HS đọc tia số.

? Em có nhận xét gì về các số trên tia số này?

? Các số 14, 15, 16 trong khung xám có đặc điểm gì?

– GV giải thích: số liền trước 15 là 14, số liền sau của 15 là 16. Ta có 14, 15, 16 là ba số liên tiếp. 16, 15, 14 là ba số liên tiếp.

– Yêu cầu HS quan sát tia số, nêu:

+ Số liền trước của 19 là?

+ Số liền sau của 19 là?

+ 18, 19, ? là ba số liên tiếp.

+ 20, 19, ? là ba số liên tiếp.

? Vậy em hiểu thế nào là ba số liên tiếp?

GV chốt: Ba số liên tiếp là 3 số nối tiếp nhau, hơn kém nhau 1 đơn vị.

Bài 5b. Tìm số ở ô có dấu “?” để được ba số liên tiếp.

– GV cho HS làm cá nhân, chia sẻ cách làm.

– Mời 1-2 HS soi bài, chia sẻ

210

211

?

210

?

208

? Vì sao em điền được số 212 sau số 211?

? Nêu cách điền được số 209?

– GV nhận xét tuyên dương.

=> Chốt KT: Ba số liên tiếp, cách tìm ba số liên tiếp

– Điền số

– HS đọc tia số.

– HS quan sát, nhận xét

– HS nêu nhận xét

– HS quan sát, lắng nghe

– HS quan sát, nêu:

+ Số liền trước của 19 là 18

+ Số liền sau của 19 là 20

+ 18, 19, 20 là ba số liên tiếp.

+ 20, 19, 18 là ba số liên tiếp.

– HS nêu theo ý hiểu

– HS lắng nghe, ghi nhớ

– HS làm cá nhân, nêu kết quả

– HS soi bài, chia sẻ

210

211

212

210

209

208

– HS nhận xét lẫn nhau.

– Vì số liền sau số 211 là số: 211+1= 212, nên em điền số 212.

– Số 210 bớt đi 1 đơn vị ta được số 209, số 209 bớt đi 1 đơn vị ta có số 208. Vậy số 209 là số đứng giữa 210 và 208. (hay: 210, 209, 208 là ba số liên tiếp)

– HS nhận xét, lắng nghe

3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-3p)

– Mục tiêu:

+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.

+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.

+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.

– Cách tiến hành:

Nội dung HĐ và TG

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Kết quả cần đạt

Cách tiến hành

GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,…sau bài học để học sinh nhận biết số liền trước, số liều sau, đọc số, viết số…

+ Bài toán:….

– Nhận xét, tuyên dương

HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.

+ HS tả lời:…..

3. Củng cố, tổng kết và mở rộng (Suy ngẫm nếu có): (2 – 4p)

– Hình thức: Cá nhân

– GV chốt kiến thức, mời HS chia sẻ

– HS nêu những mong muốn

-Lắng nghe

4. Giao nhiệm vụ về nhà: (1 – 2p)

Dặn dò.

Giao nhiệm vụ

H Chuẩn bị tiết sau:

HS lắng nghe

Giáo án Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

TUẦN 1

Tiếng Việt

CHỦ ĐIỂM: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ

Bài 01: NGÀY GẶP LẠI (Tiết 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

– Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Ngày gặp lại”.

– Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

– Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm.

– Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân vật.

2. Năng lực:

– Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe.

– Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.

3. Phẩm chất:

– Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.

– PC nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè.

– Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài.

– Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

– GV: Máy tính, ti vi, máy chiếu, Kế hoạch bài dạy, các slide minh họa, SGK.

– HS: SGK, vở ghi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. MỞ ĐẦU:

– GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.

+ Câu 1: Xem tranh trả lời các bạn nhỏ đang làm gì?

+ Câu 2: các bạn nhỏ đang làm gì?

– GV Nhận xét, tuyên dương.

– GV dẫn dắt vào bài mới

2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI:

2.1. Đọc văn bản.

a) GV đọc mẫu toàn bài: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp.

– GV HD HS chia đoạn:

– GV chia đoạn: (4 đoạn)

+ Đoạn 1: Từ đầu đến cho cậu này.

+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến bầu trời xanh.

+ Đoạn 3: Tiếp theo cho đến ừ nhỉ.

+ Đoạn 4: Còn lại.

– GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.

b) Hướng dẫn đọc đoạn

* Đoạn 1:

– Câu 1: cửa sổ, tia nắng – GV đọc C1

– Câu 5: giơ, diều, rối rít – GV đọc C5

=> Đoạn 1: đọc to, rõ ràng, ngắt nghỉ sau dấu chấm, dấu phẩy. GV đọc

* Đoạn 2:

– Câu 1: mừng rỡ – GV đọc C1

– Luyện đọc câu dài: Sơn về quê từ đầu hè,/ giờ gặp lại,/ hai bạn/ có bao nhiêu chuyện.

– Câu 5: nằm lăn, bãi cỏ– GV đọc C5

– Câu 6: ngủ thiếp đi– GV đọc C6

? Em hiểu như thế nào là ngủ thiếp đi?

=> Đoạn 2: Đọc to, chú ý ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và những chỗ cô đã hướng dẫn. GV đọc

* Đoạn 3:

– Câu 1: đen nhẻm, lấp lánh – GV đọc C1

? Em hiểu như thế nào là đen nhẻm?

=> Đoạn 3: Đọc to, rõ ràng, chú ý ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu. Chú ý đọc đúng câu hội thoại. GV đọc

* Đoạn 4:

– GV giải nghĩa từ: bon bon

– Luyện đọc câu dài: Ngày mai đi học rồi,/ nhưng mùa hè/ chắc sẽ theo các bạn vào lớp học.

=> Đoạn 4: Đọc đúng ngắt nghỉ câu, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm.

* Gọi đọc nối tiếp đoạn lần 2

Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4.

– GV nghe và chỉnh sửa cách phát âm, cách ngắt nghỉ hơi cho HS, nhận xét các nhóm.

c. HD đọc cả bài: Đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đúng lời nhân vật.

– Gọi HS đọc toàn bài.

– GV nhận xét, sửa lỗi phát âm (nếu có).

4. Vận dụng:

+ Học sinh đọc lại bài

+ Cho HS quan sát video cảnh một số bạn nhỏ thả diều trên đồng quê.

+ GV nêu câu hỏi bạn nhỏ trong video nghỉ hè làm gi?

+ Việc làm đó có vui không? Có an toàn không?

– Nhắc nhở các em tham khi nghỉ hè cần đảm bảo vui, đáng nhớ nhưng phải an toàn như phòng tránh điện, phòng tránh đuối nước,…

– Nhận xét, tuyên dương

– HS tham gia trò chơi

+ Trả lời: các bạn nhỏ đang thả diều.

+ Trả lời: các bạn nhỏ đang câu cá.

– HS lắng nghe.

– HS nhắc lại tên bài, ghi vở

– Hs lắng nghe.

– HS đọc thầm, xác định đoạn

– HS đánh dấu vào SGK.

– HS đọc nối tiếp đoạn.

– 1 dãy HS đọc – Nhận xét

– 1 dãy HS đọc – Nhận xét

– 2- 3 HS đọc – Nhận xét

– 1 dãy HS đọc – Nhận xét

– 2-3 HS đọc câu dài.

– 1 dãy HS đọc – Nhận xét

– HS nêu theo ý hiểu.

– 2-3 HS đọc – Nhận xét

– 1 dãy HS đọc – Nhận xét

– HS nêu theo ý hiểu.

– 2-3 HS đọc – Nhận xét

– HS lắng nghe

– 2-3 HS đọc câu dài.

– 2-3 HS đọc – Nhận xét

– HS luyện đọc theo nhóm 4.

– 1-2 lượt đọc.

– HS nhận xét

– HS quan sát video.

+ Trả lời các câu hỏi.

– Lắng nghe, rút kinh nghiệm.

ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

……………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………….

TUẦN 1

ĐẠO ĐỨC

CHỦ ĐỀ 1: EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM

Bài 01: Chào cờ và hát Quốc Ca (T1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ:

– Nhận biết được Quốc hiệu, Quốc kì, Quốc ca Việt Nam.

– Thực hiện được nghiêm trang khi chào cờ và hát Quốc ca.

– Thực hiện được hành vi, việc làm để thể hiện tình yêu Tổ quốc Việt Nam; yêu quý, bảo vệ thiện nhiên; trân trọng và tự hào về truyền thống lịch sử, văn hóa của đất nước.

– Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân.

– Hình thành và phát triển lòng yêu nước.

2. Năng lực chung.

– Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

– Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất.

– Phẩm chất yêu nước: Có biểu hiện yêu nước hành vi, việc làm để thể hiện tình yêu Tổ quốc Việt Nam; yêu quý, bảo vệ thiện nhiên; trân trọng và tự hào về truyền thống lịch sử, văn hóa của đất nước.

– Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

– Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

– Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

– Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

– SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:

– Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.

– Cách tiến hành:

– GV mở bài hát: “Lá cờ Việt Nam” (sáng tác Lý Trọng (Đỗ Mạnh Thường) để khởi động bài học.

+ GV nêu câu hỏi về lá cờ Việt Nam có trong bài hát.

– GV Nhận xét, tuyên dương.

– GV dẫn dắt vào bài mới.

– HS lắng nghe bài hát.

+ HS trả lời theo hiểu biết cảu bản thân

– HS lắng nghe.

2. Khám phá:

Hoạt động 1: Tìm hiểu Quốc hiệu, Quốc kì, Quốc ca Việt Nam. (Làm việc cá nhân)

Mục tiêu:

+ Nhận biết được Quốc hiệu, Quốc kì, Quốc ca Việt Nam.

Cách tiến hành:

– GV yêu cầu 1HS đọc đoạn hội thoại trong SGK.

+ Quốc hiệu của nước ta là gì?

+ Hãy mô tả Quốc kì Việt Nam.

+ Nêu tên bài hát và tác giả Quốc ca Việt Nam.

+ Vì sao phải nghiêm trang khi chào cờ và hát Quốc ca?

– GV nhận xét tuyên dương, sửa sai (nếu có)

– 1 HS đọc đoạn hội thoại.

+ Quốc hiệu là tên một nước. Quốc hiệu của nước ta là nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

+ Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ sao vàng.

+ Quốc ca Việt Nam là bái hát “Tiến quân ca” do cố nhạc sĩ Văn Cao sáng tác.

+ Nghiêm trang khi chào cờ và hát Quốc ca là thể hiện tình yêu Tổ quốc và niềm tự hào dân tộc.

+ HS lắng nghe, rút kinh nghiêm.

Hoạt động 2: Tìm hiểu những việc cần làm khi chào cờ và hát Quốc ca. (Hoạt động nhóm)

– Mục tiêu:

+ Học sinh biết những việc cần làm khi chào cờ và hát Quốc ca.

– Cách tiến hành:

– GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, quan sát tranh và trả lời câu hỏi:

+ Khi chuẩn bị chào cờ, em cần phải làm gì?

+ Khi chào cờ, em cần giữ tư thế như thế nào?

+ Khi chào cờ, em cần hát quốc ca như thế nào?

– GV mời các nhóm nhận xét.

– GV chốt nội dung, tuyên dương các nhóm.

– HS làm việc nhóm 2, cùng nhau thảo luận các câu hỏi và trả lời:

+ Khi chuẩn bị chào cờ, em cần chỉnh sửa trang phục, bỏ mũ, nón.

+ Khi chào cờ, em cần giữ tư thế nghiêm trang, dáng đứng thẳng, mắt nhìn cờ Tổ quốc.

+ Khi chào cờ, em cần hát Quốc ca to, rõ ràng, trôi chảy, diễn cảm.

– Các nhóm nhận xét nhóm bạn.

3. Vận dụng.

– Mục tiêu:

+ Củng cố kiến thức về cách chào cờ và hát Quốc ca.

+ Vận dụng vào thực tiễn để thực iện tốt lễ chào cờ và hát Quốc ca.

– Cách tiến hành:

GV tổ chức vận dụng bằng hình thức thi đua chào cờ đúng nhất. Lớp trưởng điều hành lễ chào cờ.

+ GV yêu cầu học sinh chia ra thành các nhóm (3-4 nhóm). Mỗi nhóm thực hành lèm lễ chào cờ và hát Quốc ca 1 lượt.

+ Mời các thành viên trong lớp nhận xét trao giải cho nhóm chào cờ tốt nhất, hát Quốc ca đúng và hay nhất.

– Nhận xét, tuyên dương

– HS chia nhóm và tham gia thực hành chào cờ.

+ Lần lượt các nhóm thực hành theo yêu cầu giáo viên.

+ Các nhóm nhận xét bình chọn

– HS lắng nghe,rút kinh nghiệm

4. Điều chỉnh sau bài dạy:

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

Tuần 1

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Lớp:

MĨ THUẬT

CHỦ ĐỀ 1:

EM YÊU MĨ THUẬT

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

– HS biết về một số hoạt động thực hành, sáng tạo mĩ thuật trong và ngoài nhà trường.

– HS biết đến một số sản phẩm MT được thực hành trong môn học.

2. Năng lực:

– HS biết được về một số dạng sản phẩm MT tạo hình và sản phẩm MT ứng dụng được thực hành, sáng tạo trong nhà trường.

– HS phân biệt được sản phẩm MT 2D và 3D.

3. Phẩm chất:

– HS biết đến những hoạt động liên quan đến môn Mĩ thuật để quan tâm đến môn học hơn.

– HS biết được vẻ đẹp của sản phẩm MT, từ đó thêm yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC VÀ HỌC LIỆU:

1. Giáo viên:

– Một số sản phẩm MT 2D, 3D và sản phẩm MT tạo hình, ứng dụng để phân tích trực tiếp cho HS theo dõi, phân biệt.

– Một số video, clip giới thiệu về hoạt động liên quan đến môn Mĩ thuật như: Thực hành ngoài trời, tham quan bảo tang…để chiếu cho HS quan sát.

2. Học sinh:

– SGK mĩ thuật 3.

– Vở bài tập mĩ thuật 3.

– Bút chì, bút lông, hộp màu, sáp màu, giấy vẽ, giấy màu các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. (Căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương).

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG

– GV cho HS xem video về các hoạt động vẽ tranh, các sản phẩm mĩ thuật đẹp.

– GV hỏi HS có yêu thích mĩ thuật không?

– Nhận xét, khen ngợi HS.

– Giới thiệu chủ đề bài học.

2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.

2.1. Hoạt động mĩ thuật.

* Tiến trình của hoạt động:

– GV mời một số HS nói những hiểu biết của mình về một số hoạt động đặc thù của môn mĩ thuật mà các em đã tham gia ở trong và ngoài trường học.

– GV gợi ý:

+ Ở lớp, em đã tham gia những hoạt động nào liên quan đến môn mĩ thuật?

+ Ở trường em đã tham gia những hoạt động nào liên quan đến môn mĩ thuật?

+ Ngoài giờ học như cuối tuần, ngày nghỉ, ngày lễ hay vào dịp hè, em có tham gia các hoạt động nào liên quan đến môn mĩ thuật không?

+ Trong các hoạt động đó em yêu thích hoạt động nào nhất?

– Căn cứ vào điều kiện tổ chức dạy học ở trường mình, GV cho HS xem thêm video clip giới thiệu về những hoạt động trải nghiệm liên quan đến mĩ thuật như: Thực hành pha hai màu cơ bản để có được màu thứ ba, thực hành, sáng tạo SPMT từ vật liệu có sẵn, trải nghiệm mĩ thuật ở ngoài sân trường, khu vực vườn của trường, tham quan bảo tàng mĩ thuật, tham quan các di tích lịch sử – văn hóa, trong đó giới thiệu những phù điêu, tượng ở đây…

2.2. Sản phẩm mĩ thuật.

* Tiến trình của hoạt động:

– GV mời một số HS nói về những SPMT đã thực hiện trong năm học trước và gọi tên những SPMT này theo cách hiểu của mình.

– GV gợi ý:

+ Ở lớp 2 em đã vẽ, nặn được bao nhiêu SPMT ?

+ Ngoài vẽ, nặn em còn sử dụng cách nào để tạo nên SPMT ?

+ Sản phẩm MT 2D là gì ?

+ Sản phẩm MT 3D là gì ?

+ SPMT như thế nào thì gọi là SPMT tạo hình/ứng dụng ?

– Căn cứ vào SPMT tạo hình/ứng dụng, 2D, 3D đã chuẩn bị, GV phân tích trên SPMT cụ thể để giúp HS có ý thức rõ ràng về từng loại sản phẩm, giúp hệ thống và củng cố kiến thức về các dạng SPMT mà HS sẽ được thực hành, sáng tạo trong năm học lớp 3, cũng như các năm học tiếp theo.

3. HOẠT ĐỘNG: LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH.

– GV cho HS viết những SPMT muốn thể hiện vào Vở bài tập MT3 hoặc vào giấy nhằm giúp HS có ý thức ban đầu về nhiệm vụ học tập sẽ thực hiện trong năm học này.

– GV khen ngợi động viên HS.

*Củng cố:

– Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học.

– Khen ngợi, động viên HS.

– Liên hệ bài học vào thực tế cuộc sống.

– Đánh giá chung tiết học.

*Dặn dò:

– Xem trước chủ đề: HOA VĂN TRÊN TRANG PHỤC CỦA MỘT SỐ DÂN TỘC.

– Chuẩn bị đầy đủ: Giấy vẽ, giấy màu, màu vẽ, keo, bút chì, kéo… cho bài sau.

– HS xem

– HS nêu

– Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT.

– HS nói những hiểu biết của mình về một số hoạt động đặc thù của môn mĩ thuật mà các em đã tham gia ở trong và ngoài trường học.

– Vẽ, xé dán, nặn, đắp nổi, làm sản phẩm MT từ vật liệu có sẵn, tái sử dụng, trưng bày sản phẩm MT…

– Thực hành mĩ thuật ngoài sân trường, tham gia triển lãm mĩ thuật toàn trường nhân dịp 20-11, trang trí bảng tin…

– Xem phòng tranh, khu trưng bày hiện vật ở bảo tàng, tham gia câu lạc bộ…

– HS nêu

– HS xem thêm video clip giới thiệu về những hoạt động trải nghiệm liên quan đến mĩ thuật như: Thực hành pha hai màu cơ bản để có được màu thứ ba, thực hành, sáng tạo SPMT từ vật liệu có sẵn, trải nghiệm mĩ thuật ở ngoài sân trường, khu vực vườn của trường, tham quan bảo tàng mĩ thuật, tham quan các di tích lịch sử – văn hóa, trong đó giới thiệu những phù điêu, tượng…

– HS nói về những SPMT đã thực hiện trong năm học trước và gọi tên những SPMT này theo cách hiểu của mình.

– 1, 2 HS nêu

– HS nêu

– 1 HS trả lời

– 1 HS nêu

– HS nêu

– Lắng nghe để có ý thức rõ ràng về từng loại sản phẩm, giúp hệ thống và củng cố kiến thức về các dạng SPMT mà HS sẽ được thực hành, sáng tạo trong năm học lớp 3, cũng như các năm học tiếp theo.

– HS viết những SPMT muốn thể hiện vào Vở bài tập MT3 hoặc vào giấy nhằm giúp HS có ý thức ban đầu về nhiệm vụ học tập sẽ thực hiện trong năm học này.

– Thực hiện

– 1, 2 HS nêu

– Phát huy

– Mở rộng kiến thực thực tế

– Trật tự

– Thực hiện ở nhà

– Chuẩn bị ở nhà

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có)

……………………………………………………………………………

Tuần 2

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Lớp:

MĨ THUẬT

CHỦ ĐỀ 2:

HOA VĂN TRÊN TRANG PHỤC

CỦA MỘT SỐ DÂN TỘC

(Tiết 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

– HS biết về một số hoa văn được tạo nên từ nét.

– HS hiểu về việc kết hợp của hoa văn trong trang trí đồ vật.

2. Năng lực:

– HS có khả năng sử dụng các nét đã biết để chép một mẫu hoa văn trên trang phục mình yêu thích.

– HS sử dụng được mẫu hoa văn yêu thích trang trí một đồ vật bằng hình thức vẽ, nặn, đắp nổi.

– HS sử dụng hoa văn yêu thích trang trí một vật em yêu thích.

3. Phẩm chất:

– HS có ý thức gắn kết kiến thức môn học với việc trang trí, làm đẹp đồ vật trong cuộc sống.

– HS biết về vẻ đẹp trên trang phục của một số dân tộc, từ đó có thêm tình cảm với đồng bào ở các vùng miền của đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC VÀ HỌC LIỆU:

1. Giáo viên:

– Một số hình ảnh, video clip giới thiệu về hoa văn trên trang phục của một số dân tộc tại địa phương để trình chiếu trên Powpoint cho HS quan sát.

– Hình ảnh SPMT được trang trí từ một số hoa văn để làm minh họa, phân tích về cách sử dụng hoa văn trong trang trí đồ vật để HS quan sát trực tiếp.

2. Học sinh:

– SGK mĩ thuật 3.

– Vở bài tập mĩ thuật 3.

– Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. (Căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương để cho các em chuẩn bị).

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌCCHỦ YẾU:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG

– GV cho HS xem video về các Lễ hội, trang phục có hoa văn đặc sắc của một số dân tộc.

– Hỏi HS thấy hình ảnh gì trong video?

– Khen ngợi HS.

– GV giới thiệu chủ đề.

2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.

2.1. QUAN SÁT

a. Mục tiêu:

– HS biết đến hoa văn trên trang phục của một số dân tộc được tạo nên từ nét đơn giản.

– Thông qua quan sát, HS biết được hoa văn của một số dân tộc được kết hợp từ những nét đã biết.

b. Nội dung:

– HS quan sát một số hoa văn trên trang phục đã được đồ lại bằng nét.

– HS biết và gọi được tên một số nét trên hoa văn.

c. Sản phẩm:

– Có kiến thức cơ bản về hoa văn và yếu tố nét trong hoa văn.

d.Tổ chức thực hiện:

*Hoa văn trên trang phục của đồng bào dân tộc Mông.

– GV cho HS quan sát một số trang phục có hoa văn như: mũ, váy, áo…

– GV cho HS quan sát một số hoa văn trên trang phục có tạo hình đơn giản trong SGK MT3, trang 8 và hỏi:

+ Hoa văn này có hình gì?

+ Hoa văn này được tạo nên từ những nét nào?

– GV mở rộng: Trang phục không chỉ là quần, áo, váy…để mặc mà còn là để đội như mũ, nón, khăn…Ngoài ra, trang phục còn có thể thêm thắt lưng, găng tay…Mỗi dân tộc có những bộ trang phục truyền thống, sử dụng những hoa văn trang trí tạo nên sự đa dạng, mang bản sắc riêng.

*Hoa văn trên trang phục của đồng bào Ê-Đê.

– GV hướng dẫn HS quan sát một số hoa văn trên trang phục trong SGK MT3, trang 9 và hỏi:

+ Hoa văn này được kết hợp từ những hình nào?

+ Các hình trong hoa văn được kết hợp như thế nào?

– GV cũng có thể sử dụng hình thức phân tích trực quan cho HS thuận tiện hình dung về cách sắp xếp hình trong hoa văn theo một số nguyên lí tạo hình cụ thể.

– GV mở rộng: Hoa văn trên trang phục của đồng bào dân tộc rất phong phú, mô phỏng hình hoa, lá, con vật…trong cuộc sống. Những hoa văn này được cách điệu từ các hình vuông, hình tam giác, đường thẳng, đường dích dắc…

*Hoa văn trên trang phục của đồng bào dân tộc Chăm.

– GV hướng dẫn HS quan sát một số hoa văn trên trang phục trong SGK MT3, trang 10 và hỏi:

+ Hoa văn này được kết hợp từ những hình ảnh nào?

+ Màu sắc trong những hoa văn này được thể hiện như thế nào?

– Kết thúc phần này, GV cho HS trả lời câu hỏi trong SGK MT3, trang 10 và ghi tóm tắt một số ý kiến lên bảng (Không nhận xét).

2.2. THỂ HIỆN

a. Mục tiêu:

– HS chép được một mẫu hoa văn mình yêu thích.

– Sử dụng mẫu hoa văn yêu thích trang trí một đồ vật bằng hình thức yêu thích.

b. Nội dung:

– HS thực hành việc sử dụng hoa văn để trang trí SPMT yêu thích.

c. Sản phẩm:

– SPMT có tạo hình hoa văn trang trí.

d. Tổ chức thực hiện:

– GV cho HS thực hành chép một mẫu hoa văn theo gợi ý:

+ Hình dạng của hoa văn: Hoa văn có hình gì? Hoa văn gồm một hình hay là sự kết hợp của nhiều hình?

+ Chi tiết của hoa văn: Hoa văn được tạo nên từ những nét nào?

– Khi gợi ý, GV chỉ dẫn trên một hoa văn cụ thể hướng HS vẽ từ hình hoa văn rồi vẽ chi tiết. Nếu hoa văn được kết hợp từ nhiều hình thì vẽ từng hình theo chiều từ trái sang phải.

– GV cho HS thực hành sử dụng mẫu hoa văn trang trí đồ vật theo gợi ý:

+ Đồ vật em định trang trí là gì?

+ Em sử dụng cách nào để trang trí?

+ Hình thức trang trí đồ vật là gì?

*Lưu ý: GV phân tích trên một SPMT có hoa văn trang trí để HS thuận tiện trong hình dung các hình thức sử dụng hoa văn trong trang trí đồ vật.

2.3. THẢO LUẬN

a. Mục tiêu:

– Biết cách nhận xét, đánh giá SPMT của bạn, nhóm bạn theo những kiến thức đã học về nét tạo nên hoa văn và sử dụng hoa văn trong trang trí SPMT.

– Trình bày những cảm nhận trước nhóm, lớp.

b. Nội dung:

– GV hướng dẫn HS quan sát SPMT của bạn, nhóm đã thực hiện.

– HS thảo luận theo các câu hỏi gợi ý trong SGK MT3, trang 12.

c. Sản phẩm:

– Hiểu biết về hoa văn và sử dụng hoa văn trong SPMT.

d. Tổ chức thực hiện:

– Thông qua SPMT của cá nhân/nhóm ở hoạt động Thể hiện, GV cho HS thực hiện thảo luận theo câu hỏi trong SGK MT3, trang 12:

+ Hoa văn trong trang trí sản phẩm gồm các yếu tố tạo hình nào?

+ Các hình thức sắp xếp hoa văn trong sản phẩm như thế nào?

– Trong quá trình thảo luận, GV có thể đưa thêm các gợi ý dựa theo SPMT thực tế để HS nhận biết rõ hơn về yếu tố nét trong hoa văn, cũng như sử dụng hoa văn trang trí theo những hình thức khác nhau (nhắc lại, xen kẽ, đối xứng).

– Căn cứ những SPMT đã thực hiện của HS, GV chốt ý nhấn mạnh đến yếu tố nét trong tạo hình hoa văn và sử dụng hoa văn trong trang trí đồ vật tạo nên những vẻ đẹp khác nhau.

*Củng cố:

– Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học.

– Khen ngợi HS học tốt.

– Liên hệ thực tế cuộc sống.

– Đánh giá chung tiết học.

*Dặn dò:

– Bảo quản sản phẩm của Tiết 1.

– Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, tái chế…cho tiết học sau.

– HS xem video

– Lễ hội và trang phục người dân tộc

– Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT

– HS biết đến hoa văn trên trang phục của một số dân tộc được tạo nên từ nét đơn giản.

– HS biết được hoa văn của một số dân tộc được kết hợp từ những nét đã biết.

– HS quan sát một số hoa văn trên trang phục đã được đồ lại bằng nét.

– HS biết và gọi được tên một số nét trên hoa văn.

– HS có kiến thức cơ bản về hoa văn và yếu tố nét trong hoa văn.

– Quan sát, tiếp thu

– Quan sát, trả lời

– Hình chữ nhật, hình quả trám…

– Nét thẳng, nét cong, nét dích dắc…

– Lắng nghe, ghi nhớ: Trang phục không chỉ là quần, áo, váy…để mặc mà còn là để đội như mũ, nón, khăn…Ngoài ra, trang phục còn có thể thêm thắt lưng, găng tay…Mỗi dân tộc có những bộ trang phục truyền thống, sử dụng những hoa văn trang trí tạo nên sự đa dạng, mang bản sắc riêng.

– Quan sát, trả lời câu hỏi

– Hình tam giác, hình chữ nhật, hình thoi…

– Đối xứng, lặp lại, xen kẽ…

– Lắng nghe, tiếp thu kiến thức, hình dung về cách sắp xếp hình trong hoa văn theo một số nguyên lí tạo hình cụ thể.

– Ghi nhớ: Hoa văn trên trang phục của đồng bào dân tộc rất phong phú, mô phỏng hình hoa, lá, con vật…trong cuộc sống. Những hoa văn này được cách điệu từ các hình vuông, hình tam giác, đường thẳng, đường dích dắc…

– Quan sát và trả lời câu hỏi

– Hình tam giác, hình chữ nhật, hình thoi…

– Một màu, nhiều màu…

– HS trả lời câu hỏi trong SGK MT3, trang 10.

– HS chép được một mẫu hoa văn mình yêu thích.

– Sử dụng mẫu hoa văn yêu thích trang trí một đồ vật bằng hình thức yêu thích.

– HS thực hành việc sử dụng hoa văn để trang trí SPMT yêu thích.

– HS hoàn thiện được sản phẩm

– Thực hiện

– HS trả lời theo ý hiểu của mình

– 1, 2 HS nêu

– Quan sát, tiếp thu kiến thức: Vẽ từ hình hoa văn rồi vẽ chi tiết. Nếu hoa văn được kết hợp từ nhiều hình thì vẽ từng hình theo chiều từ trái sang phải.

– Thực hiện

– Đồ vật cũ, vẽ một đồ vật ra giấy…

– Vẽ, đắp nổi, ghép vật liệu…

– Theo một diện, theo hàng lối…

– Tiếp thu kiến thức: Hình dung các hình thức sử dụng hoa văn trong trang trí đồ vật.

– HS biết cách nhận xét, đánh giá SPMT của bạn, nhóm bạn theo những kiến thức đã học về nét tạo nên hoa văn và sử dụng hoa văn trong trang trí SPMT.

– HS biết trình bày những cảm nhậncủa mình trước nhóm, lớp.

– HS quan sát SPMT của bạn, nhóm đã thực hiện.

– HS thảo luận theo các câu hỏi gợi ý trong SGK MT3, trang 12.

– HS hiểu biết về hoa văn và sử dụng hoa văn trong SPMT.

– HS thực hiện thảo luận theo câu hỏi trong SGK MT3, trang 12 và trả lời:

– 1, 2 HS nêu

– HS nêu theo ý hiểu của mình

– HS nhận biết rõ hơn về yếu tố nét trong hoa văn, cũng như sử dụng hoa văn trang trí theo những hình thức khác nhau (nhắc lại, xen kẽ, đối xứng).

– Lắng nghe, ghi nhớ kiến thức: Yếu tố nét trong tạo hình hoa văn và sử dụng hoa văn trong trang trí đồ vật tạo nên những vẻ đẹp khác nhau.

– 1, 2 HS nêu

– Phát huy

– Mở rộng kiến thức từ bài học vào cuộc sống hàng ngày.

– Thực hiện ở nhà

– Chuẩn bị đầy đủ

IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có)

………………………………………………………………………

………………………………………………………………………

………………………………………………………………………

Tuần 3

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Lớp:

MĨ THUẬT

CHỦ ĐỀ 2:

HOA VĂN TRÊN TRANG PHỤC

CỦA MỘT SỐ DÂN TỘC

(Tiết 2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

– HS biết về một số hoa văn được tạo nên từ nét.

– HS hiểu về việc kết hợp của hoa văn trong trang trí đồ vật.

2. Năng lực:

– HS có khả năng sử dụng các nét đã biết để chép một mẫu hoa văn trên trang phục mình yêu thích.

– HS sử dụng được mẫu hoa văn yêu thích trang trí một đồ vật bằng hình thức vẽ, nặn, đắp nổi.

– HS sử dụng hoa văn yêu thích trang trí một vật em yêu thích.

3. Phẩm chất:

– HS có ý thức gắn kết kiến thức môn học với việc trang trí, làm đẹp đồ vật trong cuộc sống.

– HS biết về vẻ đẹp trên trang phục của một số dân tộc, từ đó có thêm tình cảm với đồng bào ở các vùng miền của đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC VÀ HỌC LIỆU:

1. Giáo viên:

– Một số hình ảnh, video clip giới thiệu về hoa văn trên trang phục của một số dân tộc tại địa phương để trình chiếu trên Powpoint cho HS quan sát.

– Hình ảnh SPMT được trang trí từ một số hoa văn để làm minh họa, phân tích về cách sử dụng hoa văn trong trang trí đồ vật để HS quan sát trực tiếp.

2. Học sinh:

– SGK mĩ thuật 3, sản phẩm của Tiết 1.

– Vở bài tập mĩ thuật 3.

– Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. (Căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương để cho các em chuẩn bị).

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌCCHỦ YẾU:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG

– GV kiểm tra sản phẩm của HS trong Tiết 1.

– Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng HT của HS.

– Khen ngợi HS.

– GV giới thiệu chủ đề.

2. HOẠT ĐỘNG: LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH.

a. Mục tiêu:

– Sử dụng hoa văn để trang trí một chậu cây.

– Hình thành khả năng kết nối kiến thức đã học để tạo SPMT gắn với cuộc sống.

b. Nội dung:

– Sử dụng hoa văn yêu thích trang trí một chậu cảnh.

c. Sản phẩm:

– Chậu cây được trang trí bởi hoa văn.

d.Tổ chức thực hiện:

– GV cho HS quan sát các bước trang trí chậu cây theo gợi ý:

+ Sử dụng vật liệu sẵn có/tái sử dụng như: bìa, vỏ chai…

+ Sử dụng cách tạo hoa văn theo hình thức nhắc lại, xen kẽ, lặp lại, đối xứng (các chấm tròn, hình vuông, hình chữ nhật…).

+ Kết hợp màu trong tạo hoa văn (ba màu: xanh lá cây, đỏ, vàng).

+ Sử dụng kĩ thuật in đơn giản là bôi màu lên vật cần in và đặt giấy lên để in.

+ Hoàn thiện sản phẩm.

– GV mời HS nhắc lại và lưu ý về các bước thực hiện.

– Căn cứ vào vật liệu chuẩn bị, HS thực hiện SPMT của mình.

– GV gợi ý cách thực hiện đối với phần chuẩn bị của mỗi HS và cho HS chủ động trong phần thực hành của mình.

*TRƯNG BÀY, NHẬN XÉT CUỐI CHỦ ĐỀ.

– GV tổ chức cho HS trưng bày SPMT cá nhân/nhóm, chia sẻ cảm nhận của bản thân và giới thiệu theo một số gợi ý sau:

+ Hoa văn trang trí trên chậu cây của bạn được kết hợp từ những nét, hình, màu nào?

+ Phần trang trí trên chậu cây của bạn theo hình thức nào (nhắc lại, xen kẽ, lặp lại, đối xứng…)?

+ Cách tạo hoa văn của bạn là gì?

– GV cùng HS nhận xét, đánh giá SPMT trên cơ sở động viên, khích lệ HS là chính.

*Củng cố:

– Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học.

– Khen ngợi HS học tốt.

– Liên hệ thực tế cuộc sống.

– Đánh giá chung tiết học.

*Dặn dò:

– Xem trước chủ đề: MÀU SẮC EM YÊU.

– Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, tái chế…cho tiết học sau.

– HS trình bày sản phẩm của Tiết 1

– Trình bày đồ dùng HT

– Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT

– HS biết sử dụng hoa văn để trang trí một chậu cây theo ý thích.

– HS tạo được SPMT gắn với cuộc sống.

– HS sử dụng hoa văn yêu thích trang trí được một chậu cảnh yêu thích.

– Hoàn thiện được sản phẩm

– Quan sát, tiếp thu

– Chọn vật liệu theo khả năng của mình

– Nắm được cách tạo hoa văn theo hình thức nhắc lại, xen kẽ, lặp lại, đối xứng…

– Biết kết hợp màu trong tạo hoa văn (ba màu: xanh lá cây, đỏ, vàng).

– Biết bôi màu lên vật cần in và đặt giấy lên để in.

– Hoàn thành bài tập

– HS nhắc lại

– Thực hiện sản phẩm theo các vật liệu mình đã chuẩn bị.

– Thực hành làm sản phẩm, hoàn thiện sản phẩm trên lớp.

– HS trưng bày SPMT cá nhân/nhóm, chia sẻ cảm nhận của bản thân và giới thiệu về sản phẩm.

– HS nêu

– HS trả lời

– HS nêu theo cảm nhận

– Nhận xét, tự đánh giá sản phẩm của mình, của bạn.

– 1, 2 HS nêu

– Phát huy

– Mở rộng kiến thức từ bài học vào cuộc sống hàng ngày.

– Thực hiện ở nhà

– Chuẩn bị đầy đủ

II. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC (Nếu có)

……………………………………………………………………

……………………………………………………………………

……………………………………………………………………

Giáo án Tin học lớp 3 Kết nối tri thức

Bài 1

THÔNG TIN VÀ QUYẾT ĐỊNH (2 tiết)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT CỦA BÀI HỌC

1. Kiến thức, kĩ năng

Trong bài học này học sinh được học về thông tin và quyết định, ba dạng thông tin cơ bản: chữ, hình ảnh, âm thanh.

2. Phát triển năng lực, phẩm chất

2.1. Năng lực chung

Hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động nhóm.

Hình thành năng lực giải quyết vấn đề thông qua tình huống thực tiễn

2.2. Năng lực đặc thù

Nêu được ví dụ đơn giản minh họa cho vai trò quan trọng của thông tin thu nhận hằng ngày đối với việc đưa ra quyết định của con người.

Nhận biết được thông tin và quyết định trong ví dụ cụ thể.

Nhận biết được ba dạng thông tin thường gặp là chữ, âm thanh, hình ảnh.

2.3. Phẩm chất

HS có ý thức ra quyết định cần dựa trên thông tin, từ đó hình thành đức tính cẩn trọng và tinh thần trách nhiệm trong việc ra quyết định trong hoạt động hàng ngày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Giáo viên:Máy tính, máy chiếu, bài giảng điện tử,…

Học sinh:SGK, SBT, đồ dùng học tập.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG

Mục tiêu:

– Yêu cầu cần đạt.

Đặt HS vào ngữ cảnh nhận biết được thông tin trong hoạt động quen thuộc hàng ngày

– Năng lực

– Phẩm chất

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của học sinh

Kết quả/sản phẩm
học tập

– GV đưa ra nội dung khi có tiếng chuông đồng hồ thì Minh sẽ quyết định thế nào?

– Kết thúc thảo luận, GV cho các nhóm báo cáo kết quả và tổ chức nhận xét đánh giá.

– GV chốt dẫn vào bài

– Học sinh trình bày các nội dung GV đưa ra trước lớp

– Học sinh báo cáo kết quả , nhận xét các nhóm khác.

– Khi tiếng chuông đồng hồ reo lên, Minh sẽ quyết định thức dậy, rời khỏi giường để đi vệ sinh cá nhân, ăn sáng và đi học.

2. Hoạt động 2: THÔNG TIN VÀ QUYẾT ĐỊNH

Mục tiêu:

– Yêu cầu cần đạt.

  • Học sinh nhận biết được thông tin trong hoạt động quen thuộc hàng ngày, qua đó đưa ra quyết định hợp lý.

– Năng lực

  • Nhận biết được thông tin và quyết định trong ví dụ cụ thể.

– Phẩm chất

  • HS có ý thức ra quyết định cần dựa trên thông tin, từ đó hình thành đức tính cẩn trọng và tinh thần trách nhiệm trong việc ra quyết định trong hoạt động hàng ngày.

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của học sinh

Kết quả/sản phẩm
học tập

– GV đưa ra nội dung khi có tiếng chuông đồng hồ thì Minh sẽ quyết định thế nào?

– GV thu phiếu, cho một số nhóm báo cáo kết quả thảo luận,

– GV chốt kiến thức (Phần chốt kiến thức giáo viên sẽ ghi bảng hoặc chiếu slide)

– Câu hỏi củng cố:

– HS hoạt động nhóm, thảo luận để trả lời hai câu hỏi và ghi kết quả vào phiếu

– Học sinh trình bày các nội dung GV đưa ra trước lớp

– HS nhóm khác nhận xét và nêu ý kiến

– Học sinh báo cáo kết quả , nhận xét các nhóm khác.

– HS ghi nhớ kiến thức trong logo hộp kiến thức

Tiếng chuông báo thức mỗi sáng nhắc bạn Minh sắp đến giờ đi học. Đó là thông tin giúp bạn Minh đưa ra các quyết định thức dậy, rời khỏi giường, vệ sinh cá nhân, ăn sáng và đi học.

· Trả lời câu hỏi SGK (trang 6)

1. A. Minh thấy An cởi mở, dễ nói chuyện. => Thông tin

B. Minh muốn kết bạn với An => Quyết định

2. Điều Khoa biết như “mẹ chuẩn bị đi làm”, “trời đang mưa” là thông tin. Khoa “đưa áo mưa cho mẹ” là một quyết định dựa trên thông tin có được.

3. Hoạt động 3: VAI TRÒ CỦA THÔNG TIN TRONG QUYẾT ĐỊNH

Mục tiêu:

– Yêu cầu cần đạt.

  • Học sinh nhận biết được thông tin trong hoạt động quen thuộc hàng ngày có vai trò như thế nào, qua đó đưa ra quyết định hợp lý.

– Năng lực

  • Nêu được ví dụ đơn giản minh họa cho vai trò quan trọng của thông tin thu nhận hằng ngày đối với việc đưa ra quyết định của con người.

– Phẩm chất

  • HS có ý thức ra quyết định cần dựa trên thông tin, từ đó hình thành đức tính cẩn trọng và tinh thần trách nhiệm trong việc ra quyết định trong hoạt động hàng ngày.

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của học sinh

Kết quả/sản phẩm
học tập

– GV đưa ra nội dung khi tiết giáo dục thể chất thì Minh sẽ quyết định thế nào?

– GV thu phiếu, cho một số nhóm báo cáo kết quả thảo luận,

– GV chốt kiến thức (Phần chốt kiến thức giáo viên sẽ ghi bảng hoặc chiếu slide)

– GV nêu câu hỏi củng cố, chỉ định HS trả lời và tổ chức đánh giá.

– HS hoạt động nhóm, thảo luận để trả lời hai câu hỏi và ghi kết quả vào phiếu

– Học sinh trình bày các nội dung GV đưa ra trước lớp

– HS nhóm khác nhận xét và nêu ý kiến

– Học sinh báo cáo kết quả , nhận xét các nhóm khác.

– HS ghi nhớ kiến thức trong logo hộp kiến thức

– HS trình bày câu trả lời.

– Thông tin “hôm nay có tiết Giáo dục thể chất” đã đưa tới quyết định của Minh “đi học bằng đôi giày thể thao”. Thông tin giúp Minh ra quyết định.

– Trả lời câu hỏi SGK (trang 7)

Minh có hai quyết định dựa trên hai nguồn thông tin.

Ban đầu, Minh ra quyết định “mở truyện ra đọc”. Sau khi nghe mẹ nhắc nhở, Minh có quyết định thứ hai: “Minh nằm và nhắm mắt lại”.

Quyết định đầu tiên dựa trên thông tin về sự xuất hiện cuốn truyên mà Minh yêu thích. Quyết định thứ hai có được nhờ lời nhắc nhở của mẹ: “Hãy ngủ đi một lát…”.

Quyết định thứ hai đúng hơn vì có thông tin bổ sung. Đó là thông tin tốt vì đó là lời nhắc nhở của mẹ, một người đáng tin cậy

2. Em hãy nêu một ví dụ về quyết định của mình. Thông tin nào giúp em có quyết định đó?

– Trời hôm nay có mưa => Mang áo mưa

4. Hoạt động 4: BA DẠNG THÔNG TIN THƯỜNG GẶP

Mục tiêu:

– Yêu cầu cần đạt.

  • Học sinh nhận biết được ba dạng thông tin thường gặp là chữ, âm thanh, hình ảnh trong ngữ cảnh cụ thể.

– Năng lực

  • Nhận biết được ba dạng thông tin thường gặp là chữ, âm thanh, hình ảnh.

– Phẩm chất

  • HS có ý thức ra quyết định cần dựa trên thông tin, từ đó hình thành đức tính cẩn trọng và tinh thần trách nhiệm trong việc ra quyết định trong hoạt động hàng ngày.

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của học sinh

Kết quả/sản phẩm học tập

– GV đưa ra nội dung An và Minh trên đường đi đến trường có thể nhìn thấy, nghe thấy những gì?

– GV thu phiếu, cho một số nhóm báo cáo kết quả thảo luận,

– GV chốt kiến thức (Phần chốt kiến thức giáo viên sẽ ghi bảng hoặc chiếu slide)

– Câu hỏi củng cố:

– HS hoạt động nhóm, thảo luận để trả lời hai câu hỏi và ghi kết quả vào phiếu

– Học sinh trình bày các nội dung GV đưa ra trước lớp

– HS nhóm khác nhận xét và nêu ý kiến

– Học sinh báo cáo kết quả , nhận xét các nhóm khác.

– HS ghi nhớ kiến thức trong logo hộp kiến thức

· Hai bạn học sinh nhìn thấy tên trường (thông tin dạng chữ), bức tranh về an toàn giao thông (thông tin dạng hình ảnh) và nghe thấy tiếng chim hót (thông tin dạng âm thanh).

Trả lời câu hỏi củng cố trong SGK (trang 8)

· Thông tin em nhận được từ tấm biển là một lời khuyên, lời nhắc nhở em chủ động trong học tập.

· Đó là thông tin dạng chữ.

5. Hoạt động 5: LUYỆN TẬP

Mục tiêu:

– Yêu cầu cần đạt.

  • Khái quát lại các kiến thức đã học thông qua các bài luyện tập, qua đó vận dụng vào thực tiễn.

– Năng lực

– Phẩm chất

  • HS có ý thức ra quyết định cần dựa trên ba dạng thông tin thường gặp, từ đó hình thành đức tính cẩn trọng và tinh thần trách nhiệm trong việc ra quyết định trong hoạt động hàng ngày.

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của học sinh

Kết quả/sản phẩm
học tập

– GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm.

– GV thu phiếu 1 số nhóm, chiếu lên máy chiếu vật thể

– Kết thúc thảo luận, GV cho các nhóm báo cáo kết quả và tổ chức nhận xét đánh giá

– GV chốt kiến thức (Phần chốt kiến thức giáo viên sẽ ghi bảng hoặc chiếu slide)

– HS hoạt động nhóm, thảo luận để trả lời hai câu hỏi và ghi kết quả vào phiếu

– Học sinh trình bày các nội dung GV đưa ra trước lớp

– HS nhóm khác nhận xét và nêu ý kiến

– Học sinh báo cáo kết quả , nhận xét các nhóm khác.

– HS ghi nhớ kiến thức trong logo hộp kiến thức

1. Đi học về, An xem trước bài hôm sau để đến lớp hiểu bài tốt hơn. Câu nào sau đây là thông tin, câu nào là quyết định?

A. Xem trước bài cho ngày hôm sau sẽ giúp em hiểu bài tốt hơn.=> Thông tin

B. An xem trước bài hôm sau khi đi học về.=> Quyết định

2. Ba thùng rác với ba màu sắc khác nhau, được ghi chữ và vẽ hình trên đó khác nhau thể hiện loại rác của mỗi thùng.

a) Ba loại thùng rác với chữ và hình trên thùng cho em biết mỗi loại rác nên được bỏ vào thùng nào.

b) Thông tin trên thùng thuộc dạng chữ và dạng hình ảnh.

6. Hoạt động 6: VẬN DỤNG

Mục tiêu

– Phát triển năng lực giải quyết vấn đề trong thực tiễn

– Yêu cầu:

Hãy nghĩ về thời gian sau khi tan học của ngày mai, khi đó em dự kiến làm việc gì? Hãy mô tả việc em định làm và cho biết thông tin nào giúp em đưa ra quyết định đó.

Sản phẩm

Bản mô tả của HS về việc em định làm và cho biết thông tin nào giúp em đưa ra quyết định đó.

Tổ chức hoạt động

Giao nhiệm vụ: Học sinh thực hiện hoạt động vào ngoài giờ lên lớp: Hãy nghĩ về thời gian sau khi tan học của ngày mai, khi đó em dự kiến làm việc gì? Hãy mô tả việc em định làm và cho biết thông tin nào giúp em đưa ra quyết định đó.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

Những điều GV đã thực hiện chưa thành công:

……………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………..

Những điều GV muốn thay đổi:

……………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………..

BÀI 2: XỬ LÝ THÔNG TIN (2 tiết)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT CỦA BÀI HỌC

1. Kiến thức, kĩ năng

Trong bài học này học sinh được học về việc quá trình con người và máy móc xử lí thông tin như thế nào?

2. Phát triển nănglực, phẩm chất

2.1. Năng lực chung

Hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động nhóm.

Hình thành năng lực giải quyết vấn đề thông qua tình huống thực tiễn.

2.2. Năng lực đặc thù

Nhận biết được thông tin thu nhận và được xử lí, kết quả của sử lí là hành động hay ý nghĩa gì?

Nêu được ví dụ minh họa cho thấy bộ não của con người là bộ phận xử lí thông tin.

Nêu được ví dụ cho thấy máy móc cũng tiếp nhận thông tin và quyết định hành động.

Nhận biết được máy móc đã xử lý thông tin gì và kết quả xử lý ra sao.

2.3. Phẩm chất

Bài học góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất sau:

Chăm chỉ: Học sinh tích cực trong việc hoàn thành các hoạt động học tập.

Trách nhiệm: Tham gia tích cực vào hoạt động của nhóm, tự giác hoàn thành các nhiệm vụ mà nhóm đã phân công, thực hiện đánh giá đúng theo phiếu hướng dẫn tự đánh giá hoạt động nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên:Máy tính, máy chiếu, bài giảng điện tử,…

2. Học sinh:SGK, SBT, đồ dùng học tập.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG

Mục tiêu:

– Yêu cầu cần đạt.

  • Nhận biết được thông tin thu nhận và được xử lí, kết quả của sử lí là hành động hay ý nghĩa gì?

– Năng lực

– Phẩm chất

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của học sinh

Kết quả/sản phẩm
học tập

– GV đưa ra yêu cầu: Con hãy hình dung một người hát theo video

1. Tai và mắt của người đó làm nhiệm vụ gì trong lúc hát?

2. Bộ não của người đó làm nhiệm vụ gì trong lúc hát

– Kết thúc thảo luận, GV cho các nhóm báo cáo kết quả và tổ chức nhận xét đánh giá.

– GV chốt dẫn vào bài

– Học sinh lắng nghe, quan sát.

– Học sinh trình bày các nội dung GV đưa ra trước lớp

– Học sinh báo cáo kết quả , nhận xét các nhóm khác.

– HS sẽ hình dung ra được tai, mắt, bộ não của người đó có nhiệm vụ gì khi hát theo video.

Hoạt động 2: CON NGƯỜI XỬ LÍ THÔNG TIN

Mục tiêu:

– Yêu cầu cần đạt.

  • Học sinh biết được bộ não của con người xử lý thông tin như thế nào.

– Năng lực

  • Nhận biết được thông tin thu nhận và được xử lí, kết quả của sử lí là hành động hay ý nghĩa gì?
  • Nêu được ví dụ minh họa cho thấy bộ não của con người là bộ phận xử lí thông tin.

– Phẩm chất

  • Chăm chỉ: Học sinh tích cực trong việc hoàn thành các hoạt động học tập của cá nhân và của nhóm khi tham giahoạt động học.
  • Trách nhiệm: Tham gia tích cực vào hoạt động của nhóm, tự giác hoàn thành các nhiệm vụ mà nhóm đã phân công, thực hiện đánh giá đúng theo phiếu hướng dẫn tự đánh giá hoạt động nhóm.

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của học sinh

Kết quả/sản phẩm
học tập

– GV đưa ra nội dung khi tiếp nhận thông tin thì bộ não xử lý như thế nào. Thông qua việc quan sát hình 4 SGK Tr 9+10.

– GV thu phiếu, cho một số nhóm báo cáo kết quả thảo luận,

– GV chốt kiến thức (Phần chốt kiến thức giáo viên sẽ ghi bảng hoặc chiếu slide)

– Câu hỏi củng cố:

– Đọc yêu cầu

– Các nhóm nhận nhiệm vụ

– HS hoạt động nhóm, thảo luận để trả lời hai câu hỏi và ghi kết quả vào phiếu

– Học sinh trình bày các nội dung GV đưa ra trước lớp

– HS nhóm khác nhận xét và nêu ý kiến

– Học sinh báo cáo kết quả , nhận xét các nhóm khác.

– HS ghi nhớ kiến thức trong logo hộp kiến thức

– Bộ não là nơi xử lí thông tin, tạo ra quyết định, điều khiển các suy nghĩ và hành động của con người.

– HS làm bài tập củng cố SGK Tr10.

1. Bộ phận nào của con người làm nhiệm vụ xử lý thông tin?

2. Quan sát một người đang thả diều. Người đó đang cố gắng làm cho cánh diều bay cao.

Hoạt động 3: MÁY XỬ LÍ THÔNG TIN

Mục tiêu:

– Yêu cầu cần đạt.

  • Học sinh biết được máy xử lí thông tin như thế nào?

– Năng lực

  • Nêu được ví dụ cho thấy máy móc cũng tiếp nhận thông tin và quyết định hành động.
  • Nhận biết được máy móc đã xử lý thông tin gì và kết quả xử lý ra sao.

– Phẩm chất

  • Chăm chỉ: Học sinh tích cực trong việc hoàn thành các hoạt động học tập của cá nhân và của nhóm khi tham giahoạt động học.
  • Trách nhiệm: Tham gia tích cực vào hoạt động của nhóm, tự giác hoàn thành các nhiệm vụ mà nhóm đã phân công, thực hiện đánh giá đúng theo phiếu hướng dẫn tự đánh giá hoạt động nhóm.

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của học sinh

Kết quả/sản phẩm
học tập

– GV đưa ra nội dung kể tên một số thiết bị điện trong gia đình có thể điều khiển được và thiết bị đó được điều khiển như thế nào. Thông qua việc quan sát hình 5 SGK Tr 11.

– GV thu phiếu, cho một số nhóm báo cáo kết quả thảo luận,

– GV chốt kiến thức (Phần chốt kiến thức giáo viên sẽ ghi bảng hoặc chiếu slide)

– Câu hỏi củng cố:

– Đọc yêu cầu

– Các nhóm nhận nhiệm vụ

– HS hoạt động nhóm, thảo luận để trả lời hai câu hỏi và ghi kết quả vào phiếu

– Học sinh trình bày các nội dung GV đưa ra trước lớp

– HS nhóm khác nhận xét và nêu ý kiến

– Học sinh báo cáo kết quả , nhận xét các nhóm khác.

– HS ghi nhớ kiến thức trong logo hộp kiến thức

– Có nhiều thiết bị điện điều khiển được như ti vi, máy giặt, điều hoà nhiệt độ,… Con người điều khiển một thiết bị bằng cách cung cấp thông tin cho nó. Từ thông tin nhận được thiết bị sẽ xử và thực hiện yêu cầu của người điều khiển.

– Có nhiều thiết bị tiếp nhận thông tin để quyết định hành động.

Hoạt động 4: LUYỆN TẬP

Mục tiêu:

– Yêu cầu cần đạt.

  • Khái quát lại các kiến thức đã học thông qua các bài luyện tập, qua đó vận dụng vào thực tiễn.

– Năng lực

– Phẩm chất

  • Chăm chỉ: Học sinh tích cực trong việc hoàn thành các hoạt động học tập của cá nhân .
  • Trách nhiệm: Tham gia tích cực vào hoạt động của nhóm, tự giác hoàn thành các nhiệm vụ mà nhóm đã phân công, thực hiện đánh giá đúng theo phiếu hướng dẫn tự đánh giá hoạt động nhóm.

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của học sinh

Kết quả/sản phẩm
học tập

– GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm.

– Kết thúc thảo luận, GV cho các nhóm báo cáo kết quả và tổ chức nhận xét đánh giá

– GV chốt kiến thức (Phần chốt kiến thức giáo viên sẽ ghi bảng hoặc chiếu slide)

– HS hoạt động nhóm, thảo luận để trả lời hai câu hỏi và ghi kết quả vào phiếu

– Học sinh trình bày các nội dung GV đưa ra trước lớp

– HS nhóm khác nhận xét và nêu ý kiến

– Học sinh báo cáo kết quả , nhận xét các nhóm khác.

– HS ghi nhớ kiến thức trong logo hộp kiến thức

1. Bố vừa kể cho Minh nghe một câu chuyện hay. Mình nghĩ là sẽ kể lại cho An và Khoa. Em hãy ghép mỗi mục ở cột A với một mục thích hợp ở cột B.

2. Khi nhấn vào nút dấu cộng (+) của bếp từ, bếp đã tiếp nhận được thông tin gì và đã quyết định hành động như thế nào?

Hoạt động 6: VẬN DỤNG

Mục tiêu

– Học sinh được phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo

– Yêu cầu:

+ HS lấy được ví dụ một việc hàng ngày và thi nhận thông tin là gì?

Câu trả lời được ghi trên phiếu học tập.

c. Tổ chức hoạt động

Giao nhiệm vụ: Học sinh thực hiện hoạt động vào ngoài giờ lên lớp: Em hãy lấy ví dụ một việc làm hằng ngày của em và cho biết thông tin được thu nhận là gì? Kết quả của việc xử lí là gì?

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

……………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………..

Đã soạn đủ Giáo án Tin học lớp 3 Kết nối tri thức (cả năm), mời các bạn tải về để lấy trọn bộ cả năm!

Xem chi tiết:

  • Giáo án Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức
  • Giáo án Toán lớp 3 sách Kết nối tri thức
  • Giáo án Đạo đức lớp 3 Kết nối tri thức
  • Giáo án Mĩ thuật lớp 3 Kết nối tri thức (Học kì 1)
  • Giáo án Tin học lớp 3 Kết nối tri thức (cả năm)

Trên đây là Giáo án lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống. Giáo án có sẵn bản word để tải về. Hi vọng, mẫu giáo án này sẽ là sự tham khảo hữu ích cho thầy cô. Tài liệu hoàn toàn miễn phí, thầy cô ấn vào nút tải về để lấy trọn bộ. Chúc thầy cô có những bài soạn hay nhất, chất lượng nhất.

Xem thêm: Giải bài tập SGK lớp 3 bộ Kết nối tri thức

  • Toán lớp 3 KNTT tập 1
  • Toán lớp 3 KNTT tập 2
  • Tiếng Việt lớp 3 KNTT tập 1
  • Tiếng Việt lớp 3 KNTT tập 2
  • Tiếng Anh lớp 3 KNTT
  • Tự nhiên xã hội lớp 3 KNTT
  • Đạo Đức lớp 3 KNTT
  • Tin học lớp 3 KNTT
  • Âm nhạc lớp 3 KNTT

▪️ TIP.EDU.VN chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy.
▪️ TIP.EDU.VN có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải.
▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi.
▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website https://tip.edu.vn/ khi copy bài viết.

Rate this post