Chia sẻ những tip thiết thực

Giải bài 87, 88, 89, 90 trang 36 SGK Toán 6 tập 1

Bài 87 trang 36 sgk toán 6 tập 1

 Cho tổng: (A = 12 + 14 + 16 + x) với (x  ∈mathbb N). tìm (x) để:

a) (A) chia hết cho (2);                               

b) (A) không chia hết cho (2).

Bài giải:

a) Vì (12, 14, 16) đều chia hết cho (2) nên (12 + 14 + 16 + x) chia hết cho (2) thì (x = A – (12 + 14 + 16)) phải chia hết cho (2). Vậy (x) là mọi số tự nhiên chẵn.

b) (x) là một số tự nhiên bất kì không chia hết cho (2).

Vậy (x) là số tự nhiên lẻ.Bài 88 trang 36 sgk toán 6 tập 1

Bài 88. Khi chia số tự nhiên (a) cho (12), ta được số dư là (8). Hỏi số (a) có chia hết cho (4) không ? Có chia hết cho (6) không ?

Bài giải:

Gọi (q) là thương trong phép chia (a) cho (12), ta có (a = 12q + 8).

(Rightarrow a=4.3q+4.2)

((4 . 3q)) chia hết cho (4;) (8) chia hết cho (4).

Vậy (a) chia hết cho (4).

Tương tự ta có: (a=6.2q+8) 

((6.2q)) chia hết cho (6) nhưng (8) không chia hết cho (6) nên (6.2q+8) không chia hết cho (6)

Hay (a) không chia hết cho (6).


Bài 89 trang 36 sgk toán 6 tập 1

 Điền dấu “x” vào ô thích hợp trong các câu sau:

Câu

Đúng

Sai

a)    Nếu mỗi số hạng của tổng chia hết cho (6) thì tổng chia hết cho (6).

 

 

 

b)    Nếu mỗi số hạng của tổng không chia hết cho (6) thì tổng không chia hết cho (6).

 

 

 

c)    Nếu tổng của hai số chia hết cho (5) và một trong hai số đó chia hết cho (5) thì số còn lại chia hết cho (5).

 

 

 

d)    Nếu  hiệu của hai số chia hết cho (7) và một trong hai số đó chia hết cho (7) thì số còn lại chia hết cho (7).

 

 

 

 Bài giải:

a) Đúng;         

b) Sai;    

VD: (11+7=18) 

       (11;7) đều không chia hết cho (6) nhưng (18) lại chia hết cho (6)

c) Đúng;           

d) Đúng.


Bài 90 trang 36 sgk toán 6 tập 1

 Gạch dưới số mà em chọn:

a) Nếu (a) (vdots) (3) và (b) (vdots) 3 thì tổng (a + b) chia hết cho (6; 9; 3).

b) Nếu (a) (vdots) (2) và (b ) (vdots) (4) thì tổng (a + b) chia hết cho (4; 2; 6).

c) Nếu (a) (vdots) (6) và (b) (vdots) (9) thì tổng (a + b) chia hết cho (6; 3; 9).

Bài giải:

a) Nếu (a) (vdots) (3) và (b) (vdots) (3) thì tổng (a + b) chia hết cho (6; 9); (underline{3}).

VD: (3+12=15)

(15) chia hết cho (3) và không chia hết cho (6;9)

b) Nếu (a) (vdots) (2) và (b) (vdots) (4) thì tổng (a + b) chia hết cho (4); (underline{2}); (6).

VD: (2+8=10)

(10) chia hết cho (2) và không chia hết cho (4;6) 

c) Nếu (a )(vdots) (6) và (b) (vdots) (9) thì tổng (a + b) chia hết cho (6); (underline{3}); (9).

VD: (6+9=15)

(15) chia hết cho (3) và không chia hết cho (6;9)

Giaibaitap.me

▪️ TIP.EDU.VN chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy.
▪️ TIP.EDU.VN có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải.
▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi.
▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website https://tip.edu.vn/ khi copy bài viết.

5/5 - (51 bình chọn)