Chia sẻ những tip thiết thực

Giải bài 111, 112, 113 trang 19 Sách bài tập Toán 6 tập 1

Câu 111 trang 19 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1

Để đếm số hạng của một dãy số mà hai số hạng liên tiếp của dãy cách nhau cùng một số đơn vị, ta có thể dùng công thức:

Số số hạng = ( số cuối – số đầu ) : (Khoảng cách giữa hai số ) + 1

Ví dụ 12, 15, 18, …, 90 (dãy số cách 3) có :

         ( 90 – 12) : 3 + 1 = 78 : 3 + 1 = 26 + 1 = 27 (số hạng)

Hãy tính số hạng của dãy: 8, 12, 16, 20, …, 100

Giải

Số số hạng của dãy 8, 12, 16, 20, …, 100 là:

(100 – 8) : 4 + 1 = 92 : 4 + 1 = 23 + 1 = 24 (số hạng)


Câu 112 trang 19 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1

Để tính tổng các số hàng của một dãy số mà hai số hạng liên tiếp của dãy cách nhau cùng một số đơn vị, ta có thể dùng công thức:

Tổng = ( số đầu + số cuối ) . (số số hạng ) : 2

Ví dụ : 12 +15 + 18 + … + 90 = ( 12 + 90 ) . 27 : 2 = 1377

Hãy tính tổng : 8 + 12 + 16 + 20 + … + 100

Giải

8 + 12 + 16 + 20 + … + 100

= ( 8 + 100) . 24 : 2

= 108 . 24 : 2

= 1296


Câu 113 trang 19 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1

Ta đã biết: Trong hệ ghi số thập phân, cứ mười đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng trên liền trước. Mỗi chữ số trọng hệ thập phân nhận một trong mười giá trị: 0, 1, 2, 3, …, 9

Số (overline {abcd} ) trong hệ thập phân có giá trị bằng

(a{.10^3} + b{.10^2} + c.10 + d)                              

Có một hệ ghi số mà cứ hai đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng trên liền trước, đó là hệ nhị phân. Mỗi chữ số trong hệ nhị phân nhận một trong hai giá trị  0 và 1. Một số trong hệ nhị phân, chẳng hạn (overline {abcd} ), được ký hiệu là ({overline {abcd} _{left( 2 right)}})

Số ({overline {abcd} _{left( 2 right)}}) trong hệ thập phân có giá trị bằng:

Ví dụ: (overline {{{1101}_{left( 2 right)}}}  = {1.2^3} + {1.2^2} + 0.2 + 1 = 8 + 4 + 0 + 1 = 13)

a) Đổi sang hệ thập phân các số sau: ({overline {100} _{left( 2 right)}},{overline {111} _{left( 2 right)}},{overline {1010} _{left( 2 right)}},{overline {1011} _{left( 2 right)}})

b) Đổi sang hệ nhị phân các số sau: 5, 6, 9, 12.   

Giải

a) ({overline {100} _{left( 2 right)}} = {1.2^2} + 0.2 + 0 = 4 + 0 + 0 = 4)

  ({overline {111} _{left( 2 right)}} = {1.2^2} + 1.2 + 1 = 4 + 2 + 1 = 7)

  ({overline {1010} _{left( 2 right)}} = {1.2^3} + {0.2^2} + 1.2 + 0 = 8 + 0 + 2 + 0 = 10)

  ({overline {1011} _{left( 2 right)}} = {1.2^3} + {0.2^2} + 1.2 + 1 = 8 + 0 + 2 + 1 = 11)  

b) (5 = {1.2^2} + 0.2 + 1 = {overline {101} _{left( 2 right)}})

   (6 = {1.2^2} + 1.2 + 0 = {overline {110} _{left( 2 right)}})

   (9 = {1.2^3} + {0.2^2} + 0.2 + 1 = {overline {1001} _{left( 2 right)}})

  (12 = {1.2^3} + {1.2^2} + 0.2 + 0 = {overline {1100} _{left( 2 right)}})

Giaibaitap.me

▪️ TIP.EDU.VN chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy.
▪️ TIP.EDU.VN có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải.
▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi.
▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website https://tip.edu.vn/ khi copy bài viết.

5/5 - (64 bình chọn)