Chia sẻ những tip thiết thực

Giải bài 1.11, 1.12, 1.13, 1.14 trang 4, 5 Sách bài tập hóa học 11

Bài tập 1.11 trang 4 sách bài tập(SBT) hóa học 11

1.11. Viết phương trình điện li của các chất sau trong dung dịch :

1. Axit mạnh H2Se04 (nấc thứ nhất điện li mạnh).

2. Axit yếu ba nấc H3P04.

3. Hiđroxit lưỡng tính Pb(OH)2.

4. Na2HP04.

5. NaH2P04.

6. Axit mạnh HMn04.

7. Bazơ mạnh RbOH.

Hướng dẫn trả lời:

1. H2Se04 ( to ) H+ + HSe({O_4}^ – )

HSe({O_4}^ – ) ( mathbin{lower.3exhbox{$buildreltextstylerightarrowover{smash{leftarrow}vphantom{_{vbox to.5ex{vss}}}}$}} ) H+ + Se({O_4}^{2 – })

2. H3P04 ( mathbin{lower.3exhbox{$buildreltextstylerightarrowover{smash{leftarrow}vphantom{_{vbox to.5ex{vss}}}}$}} ) H+ + H2P({O_4}^ – )

H2P({O_4}^ – ) ( mathbin{lower.3exhbox{$buildreltextstylerightarrowover{smash{leftarrow}vphantom{_{vbox to.5ex{vss}}}}$}} ) H+ + HP({O_4}^{2 – })

HP({O_4}^{2 – }) ( mathbin{lower.3exhbox{$buildreltextstylerightarrowover{smash{leftarrow}vphantom{_{vbox to.5ex{vss}}}}$}} ) H+ + P({O_4}^{3 – })

3. Pb(OH)2 ( mathbin{lower.3exhbox{$buildreltextstylerightarrowover{smash{leftarrow}vphantom{_{vbox to.5ex{vss}}}}$}} ) Pb2+ + 2(O{H^ – })

({H_2}Pb{O_2} mathbin{lower.3exhbox{$buildreltextstylerightarrowover
{smash{leftarrow}vphantom{_{vbox to.5ex{vss}}}}$}} 2{H^ + } + Pb{O_2}^{2 – })

4. Na2HP04 ( to ) 2Na+ + HP({O_4}^{2 – })

HP({O_4}^{2 – }) ( mathbin{lower.3exhbox{$buildreltextstylerightarrowover{smash{leftarrow}vphantom{_{vbox to.5ex{vss}}}}$}} ) H+ + P({O_4}^{3 – })

5. NaH2P04 ( to ) Na+ + H2P({O_4}^ – )

H2P({O_4}^ – )  ( mathbin{lower.3exhbox{$buildreltextstylerightarrowover{smash{leftarrow}vphantom{_{vbox to.5ex{vss}}}}$}} ) H+ + P({O_4}^{3 – })

HP({O_4}^{2 – }) ( mathbin{lower.3exhbox{$buildreltextstylerightarrowover{smash{leftarrow}vphantom{_{vbox to.5ex{vss}}}}$}} ) H+ + P({O_4}^{3 – })

6. HMn04 ( to ) H+ + Mn({O_4}^ – )

7. RbOH ( to ) Rb+ + (O{H^ – })

 


Bài tập 1.12 trang 5 sách bài tập(SBT) hóa học 11

1.12. Các muối thường gọi là “không tan”, ví dụ BaS04, AgCl có phải là các chất điện li mạnh không ? Giải thích, biết rằng ở 25°C độ hoà tan trong nước của BaS04 là 1,0.10-5 mol/l, của AgCl là 1,2.10-5 mol/l. Dung dịch các muối này chỉ chứa các ion, không chứa các phân tử hoà tan.

Hướng dẫn trả lời:

BaS04 và AgCl là các chất điện li mạnh, vì các phân tử hoà tan của chúng đều phân li ra ion.

 


Bài tập 1.13 trang 5 sách bài tập(SBT) hóa học 11

1.13. Hai chất điện li mạnh A và B khi tan trong nước phân li ra a mol Mg2+, b mol Na+, c mol SO4 và d mol Cl :

1. Biết a = 0,001 ; b = 0,01 ; c = 0,005 ; vậy d bằng bao nhiêu ?

2. Viết công thức phân tử của A và B.

Hướng dẫn trả lời:

1. Trong dung dịch, điện tích của các cation bằng điện tích của các anion, nên :

2a + b = 2c + d

0,001.2 + 0,01 = 0,005.2 + d

( Rightarrow ) d = 0,002

2. MgCl2 và Na2S04.

 


Bài tập 1.14 trang 5 sách bài tập(SBT) hóa học 11

1.14*. Trong một dung dịch (C{H_3})COOH, người ta xác định được nồng độ H+ bằng 3.10-3M và nồng độ (C{H_3})COOH bằng 3,97.10-1M. Tính nồng độ mol ban đầu của (C{H_3})COOH.

Hướng dẫn trả lời:

Gọi C là nồng độ moi ban đầu của (C{H_3})COOH, ta có :

(C{H_3}COOH mathbin{lower.3exhbox{$buildreltextstylerightarrowover{smash{leftarrow}vphantom{_{vbox to.5ex{vss}}}}$}} C{H_3}CO{O^ – } + {H^ + })

(C – 3.10-3)M         3.10-3M         3.10-3M

C – 3.10-3 = 3,97.10-1 = 397.10-3 

C = 397.10-3 + 3.10-3 = 400.10-3

( Rightarrow ) C = 0,4M.

Giaibaitap.me

▪️ TIP.EDU.VN chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy.
▪️ TIP.EDU.VN có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải.
▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi.
▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website https://tip.edu.vn/ khi copy bài viết.

5/5 - (143 bình chọn)