Chia sẻ những tip thiết thực

Dung dịch là gì? Nồng độ dung dịch là gì? Các đặc tính của dung dịch

Giải pháp là gì? Nồng độ dung dịch là gì? Có những loại dung dịch nào? Và đặc điểm của nồng độ trong dung dịch là gì? Đây là câu hỏi được rất nhiều bạn sinh viên đặt ra hiện nay. Hãy Tip.edu.vn Cùng tìm hiểu câu trả lời cho những thắc mắc này qua bài viết về lời giải dưới đây.

Giải pháp là gì? Các đặc tính của giải pháp

Khái niệm giải pháp

Giải pháp lớp 5 là gì chúng ta có đã khám phá qua. Và sau lời giải lop 5 là gì, lên lớp 8, chúng ta sẽ tiếp cận lại ở môn hóa học. Vậy giải pháp số 8 nói riêng và giải pháp nói chung nghĩa là gì? Hãy cùng tìm hiểu khái niệm lời giải để hiểu rõ hơn về phần kiến ​​thức thú vị này.


Có thể hiểu, một dung dịch là một loại hỗn hợp. Khi một chất này được hòa tan trong một chất khác, một dung dịch được tạo thành. Chất cần hòa tan được gọi là chất tan và chất được dùng để hòa tan được gọi là dung môi. Giải pháp chỉ có một giai đoạn.

Dung dịch sẽ có đặc điểm của dung môi và chất tan. Trong dung dịch, dung môi thường chiếm đa số. Tỷ lệ của các dung dịch khác nhau là khác nhau. Tỷ lệ các chất trong dung dịch sẽ phụ thuộc vào lượng chất tan và dung môi sử dụng.

Đưa ra một ví dụ về một giải pháp là khá dễ dàng. Ví dụ, khi chúng ta hòa tan đường vào nước, chúng ta nhận được một dung dịch nước của đường, với chất tan là đường và dung môi là nước. Tương tự, chúng ta hãy trả lời câu hỏi: một giải pháp cho ví dụ là gì để hiểu rõ hơn về khái niệm giải pháp.

Các đặc tính của giải pháp

Dung dịch là một hỗn hợp đồng nhất. Bằng mắt thường, chúng ta sẽ không thể nhìn thấy các phân tử chất tan trong dung dịch. Đồng thời, dung dịch có độ ổn định cao, khi sử dụng các phương pháp cơ học thông thường sẽ không tách được chất tan và dung môi.

Một giải pháp là gì và các tính chất của nó?

Phân loại dung dịch và nồng độ dung dịch

Sau khi hiểu dung dịch là gì, chúng ta hãy tìm hiểu một số đặc điểm của nó, đặc biệt là về phân loại và nồng độ của dung dịch.

Phân loại các giải pháp

Giải pháp được chia thành 3 loại chính:

  • Dung dịch khí: Là dung dịch trong đó dung môi ở dạng khí. Chúng chỉ có thể hòa tan các khí khác trong điều kiện cho phép. Đây là một giải pháp đặc biệt. Ví dụ, không khí là hỗn hợp của oxy và các chất hòa tan trong nitơ.
  • Dung dịch lỏng: là dung dịch trong đó dung môi là chất lỏng. Với dạng này, dung môi lỏng có thể hòa tan chất tan ở cả thể rắn, lỏng và khí. Ví dụ, một dung dịch oxi là sự hòa tan trong nước, một dung dịch nước muối là sự hòa tan của một phân tử muối trong nước….
  • Dung dịch rắn: tương tự, dung dịch rắn là dung dịch mà dung môi là chất rắn. Ví dụ: hòa tan thủy ngân thành vàng,… Đây là dung dịch hiếm hơn dung dịch khí và đặc biệt là dung dịch lỏng.

Nồng độ của dung dịch

Nồng độ dung dịch là gì?? Nồng độ dung dịch có thể được chia thành hai loại: nồng độ phần trăm và nồng độ mol.

  • Phần trăm: kí hiệu là C% và cho biết số gam chất tan có trong 100g dung dịch.

Công thức: (C = frac {m_ {ct}} {m_ {dd}} cdot 100 ) trong đó (m_ {ct} ) là khối lượng của chất tan và (m_ {dd} ) là khối lượng của dung dịch. Vậy m giải pháp là gì?? Cụ thể, m dung dịch là tổng khối lượng của chất tan và dung môi, m dung dịch được tính theo công thức: (m_ {dd} = m_ {ct} + m_ {dm} ), trong đó (m_ {dm} ) là khối lượng dung môi.

  • Nồng độ mol: ký hiệu là CM, Thông số này cho biết số mol chất tan có trong một lít dung dịch.

Công thức: (CM = frac {n} {V} ) với n là số mol và V là thể tích dung dịch.

dung dịch là gì và nồng độ dung dịch là gì

Dung dịch bão hòa và độ hòa tan

Dung dịch chưa bão hòa và dung dịch bão hòa

Nói đến dung dịch, chúng ta không thể bỏ qua kiến ​​thức về dung dịch bão hòa. Theo đó, dung dịch bão hòa là dung dịch ở trạng thái cân bằng với lượng chất tan chưa bị hòa tan ở một điều kiện nhất định.

Một ví dụ về dung dịch bão hòa là khi chúng ta hòa tan muối vào nước, chúng ta nhận được nước muối. Nhưng với một lượng nước nhất định, chúng ta chỉ có thể hòa tan một lượng muối nhất định. Nếu chúng ta tiếp tục thêm muối cho đến khi không thể hòa tan được nữa, chúng ta sẽ được một dung dịch gọi là dung dịch bão hòa.

Với một dung dịch bão hòa, chúng ta sẽ không thể hòa tan chất tan được nữa. Ngược lại với một dung dịch bão hòa là một dung dịch không bão hòa. Với dung dịch chưa bão hòa, ta có thể tiếp tục cho chất tan vào.

Độ hòa tan

Để phân biệt hai loại dung dịch này, người ta thường dựa vào độ tan. Độ hòa tan được hiểu là thước đo lượng chất tan nhất định có thể được hòa tan trong một lượng dung môi xác định ở các điều kiện nhất định.

Độ tan thường được sử dụng để biểu thị số gam chất tan trong 100 gam dung môi hoặc số mol chất tan trong một lít dung dịch, hoặc ở một đơn vị khác. Đây là đại lượng dùng để biểu thị mối quan hệ giữa dung môi và chất tan trong dung dịch bão hòa.

Như vậy chúng ta đã tìm hiểu về dung dịch là gì cũng như các dạng dung dịch và nồng độ của dung dịch. Nếu có thắc mắc và ý kiến ​​đóng góp về bài viết, hãy để lại bình luận bên dưới để cùng Tip.edu.vn trao đổi thêm nhé!

Xem thêm >>> Mol là gì? Định nghĩa khối lượng mol và công thức khối lượng mol

Xem thêm nhiều bài viết hay về Hỏi Đáp Hóa Học

▪️ TIP.EDU.VN chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy.
▪️ TIP.EDU.VN có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải.
▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi.
▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website https://tip.edu.vn/ khi copy bài viết.

Rate this post