Chia sẻ những tip thiết thực

Đề thi Tiếng Việt lớp 5 học kì 1 năm 2020 – 2021

Đề thi Tiếng Việt lớp 5 học kì 1 năm 2020 – 2021 Có đáp án và bảng ma trận cho từng phần sẽ giúp các em học sinh ôn tập, rèn luyện các dạng bài tập Tiếng Việt chuẩn bị cho bài thi học kì 1. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo hữu ích cho các thầy cô khi ra đề cho các em học sinh ôn tập.

Đề thi Tiếng Việt lớp 5 học kì 1

I. Đọc thành tiếng (3 điểm). GV kiểm tra từng HS qua các tiết ôn tập theo hướng dẫn KTĐK cuối HKI môn Tiếng Việt lớp 5.

II. Đọc thầm và làm bài tập (7 điểm).

Học sinh đọc thầm bài: “Bàn tay thân ái” để làm các bài tập sau:

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời phù hợp nhất cho từng câu hỏi sau:

Câu 1. (0,5 điểm). Cô y tá đưa ai đến bên cạnh ông lão đang bị bệnh rất nặng?

A. Con trai ông

B. Một anh lính trẻ

C. Một chàng trai là bạn cô

D. Một chàng trai là con của ông

Câu 2. (0,5 điểm). Hình ảnh gương mặt ông lão được tả trong đoạn 1 gợi lên điều gì?

A. Ông rất mệt

B. Ông rất mệt và rất đau buồn vì biết mình sắp chết

C. Ông cảm thấy khỏe khoắn, hạnh phúc, toại nguyện

D. Tuy rất mệt nhưng ông cảm thấy hạnh phúc, toại nguyện

Câu 3. (0,5 điểm). Vì sao anh lính trẻ đã suốt đêm ngồi bên ông lão, an ủi ông?

A. Bác sĩ và cô y tá yêu cầu anh làm như vậy

B. Anh nghĩ ông đang rất cần có ai đó ở bên cạnh mình vào lúc ấy

C. Anh nhầm tưởng đấy là cha mình, anh muốn ở bên cha những giây phút cuối

D. Tất cả các ý trên

Câu 4. (0,5 điểm). Điều gì đã khiến cô y tá ngạc nhiên?

A. Anh lính trẻ không phải là con của ông lão

B. Anh lính trẻ là con của ông lão

C. Anh lính trẻ đã ngồi bên ông lão, cầm tay ông, an ủi ông suốt đêm

D. Anh lính trẻ trách cô đưa anh gặp người không phải là cha mình

Câu 5. (0,5 điểm). Dòng nào dưới đây có các từ “thương” là từ đồng âm?

A. Yêu và thương, rất thương, thương và nhớ

B. Thương con, người thương, đáng thương

C. Thương người, thương số, mũi thương ngọn giáo

D. Thương người, thương xót, mũi thương ngọn giáo

Câu 6. (0,5 điểm). Dòng nào dưới đây gồm các từ đồng nghĩa?

A. Thân ái, thân tình, quý mến

B. Thân ái, thân tình, thân hình

C. Thân ái, thân chủ, thân thiết

D. Thân tình, thân nhân, gần gũi

Câu 7. (1 điểm). Câu chuyện trên muốn nói với em điều gì?

Câu 8. (1 điểm). Câu văn “Tôi tưởng ông cụ là ba anh chứ?” có mấy đại từ xưng hô?

Có ……….. đại từ xưng hô. Đó là các đại từ: …………………………………………………..

Câu 9. (1 điểm). Từ tiếng “trong”, hãy tạo ra hai từ ghép và hai từ láy.

– Hai từ ghép: ……………………………………………………………………………………………..

– Hai từ láy: …………………………………………………………………………………………………

Câu 10. (1 điểm). Đặt 1 câu có cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ Điều kiện (Giả thiết) – Kết quả và có trạng ngữ chỉ thời gian.

II. Kiểm tra viết

1. Chính tả (2 điểm). Nghe – viết (15 phút)

Cái rét vùng núi cao

Ở vùng núi bao giờ mùa đông cũng đến sớm.

Khi những chiếc lá đào, lá mận đầu tiên rụng xuống thì dòng suối bắt đầu cạn,nước chảy dưới phần ngầm của lớp đá cuội trắng trơ. Gió từ trong khe núi ùa ra, mang theo hơi lạnh đến ghê người của đá và lá cây lúa. Thân ngải đắng bắt đầu khô lại, rễ bám chặt lấy lớp đất chai cứng và ngả sang màu nâu đen vì sương muối. Nhiều ngày, nhiều tuần, có khi cả tháng trời không có nắng, giữa tuần trăng đêm cũng chỉ lờ mờ.

2. Tập làm văn (8 điểm) (35 phút)

Đề bài: Hãy chọn một trong hai đề sau:

Đề 1: Hãy tả một người bạn mà em yêu quý và khâm phục.

Đề 2: Hãy tả một người thân trong gia đình em.

Đáp án Đề thi Tiếng Việt lớp 5 học kì 1

I. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm

1. Đọc thành tiếng: 3 điểm (Đánh giá theo hướng dẫn KTĐK môn TV5)

– Đọc đảm bảo tốc độ tối thiểu 120 chữ/ phút, đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, đọc đúng tiếng,

từ không đọc sai quá 5 tiếng), ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. (2 điểm)

* Tùy mức độ mắc lỗi trong khi đọc (phát âm sai, tốc độ đọc chậm, không ngừng nghỉ

sau các dấu câu, giữa các cụm từ…) GV có thể cho các mức 1,5 – 1 – 0,5

– Trả lời đúng câu hỏi do GV nêu: 1 điểm (trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ý: 0,5 điểm)

2. Đọc hiểu

Câu

1

2

3

4

5

6

Đáp án

B

D

B

A

C

A

Điểm

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

Câu 7: (1 đ) HS nêu ý phù hợp, diễn đạt rõ, từ ngữ chính xác, không sai lỗi chính tả cho 1 điểm. Ý phù hợp, diễn đạt chưa rõ hoặc từ ngữ chưa chính xác, tùy mức độ cho từ 0,5 đến 0,75 điểm. (VD: Trong cuộc sống chúng ta cần biết yêu thương, chia sẻ với mọi người. Trong cuộc sống, cần có những việc làm để giúp đỡ, động viên người có hoàn cảnh đặc biệt để đem lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho người đó……)

Câu 8: (1 đ) Mỗi ý đúng 0,25 điểm. Có 3 đại từ xưng hô: tôi, ông cụ, anh.

Câu 9: (1 đ) HS tìm từ mỗi từ ghép, từ láy đúng yêu cầu được 0,25 điểm.

Câu 10: (1 đ) Câu HS viết câu có nghĩa trọn vẹn, hợp lí về nghĩa, đúng theo yêu cầu

của đề bài, đầu câu viết hoa, cuối câu có dùng dấu câu được 1 điểm.

(Thiếu dấu cuối câu trừ 0,25 đ)

II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm

1. Chính tả: 2 điểm

– Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp: 1 điểm

– Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm

2. Tập làm văn: 8 điểm

– Bài viết rõ bố cục, đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài: 1 điểm

* Mở bài: (1,5 điểm) Mở bài gián tiếp (1 điểm), mở bài trực tiếp (0,5 điểm)

Diễn đạt câu trôi chảy (0,5 điểm)

* Thân bài: (4 điểm), trong đó: – Nội dung (2,5 điểm):

+ Chọn các nét biêu biểu để tả về hình dáng (0,5 điểm)

+ Tả được tính tình (thể hiện nội dung làm cho mình gần gũi, thân mật, yêu quý, khâm phục, kính trọng,…) (0,5 điểm)

+ Thể hiện được tình cảm của mình với nhân vật được tả (0,5 điểm)

+ Câu văn viết có cảm xúc, có sử dụng các biện pháp nghệ thuật, diễn đạt mạch lạc, chân thật… (1 điểm).

– Kĩ năng: + Trình tự miêu tả hợp lí (0,5 điểm)

+ Diễn đạt câu trôi chảy (1 điểm)

* Kết bài: (1,5 điểm)

– Kết bài mở rộng (1 điểm), kết bài không mở rộng (0,5 điểm)

– Diễn đạt câu trôi chảy (0,5 điểm)

* Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, giáo viên vận dụng phù hợp để cho điểm học sinh.

* Bài được 7,5 -> 8 điểm phải là bài văn hay, không mắc lỗi chính tả.

(Nếu bài văn viết mắc từ 3 lỗi chính tả trở lên – không ghi điểm giỏi)

Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Tiếng Việt năm học 2020 bao gồm 4 phần: Đọc hiểu trả lời câu hỏi, Chính tả, Tập làm văn có đáp án chi tiết cho từng phần cho các em học sinh tham khảo nắm được cấu trúc đề thi học kì Tiếng Việt lớp 5.

Ngoài đề thi môn Tiếng Việt bên trên, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục và các dạng bài ôn tập môn Tiếng Việt 5. Những đề thi này được Tip.edu.vn sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì 1 chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

▪️ TIP.EDU.VN chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy.
▪️ TIP.EDU.VN có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải.
▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi.
▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website https://tip.edu.vn/ khi copy bài viết.

Rate this post