Chia sẻ những tip thiết thực

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm học 2017 – 2018 theo Thông tư 22 – Đề số 2

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm học 2017 – 2018 theo Thông tư 22 – Đề số 2 có bảng ma trận đề thi và đáp án chi tiết chuẩn theo TT 22 giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, chuẩn bị cho bài thi cuối kì 2, cuối năm học đạt kết quả cao. Đồng thời đây là tài liệu tham khảo cho các thầy cô khi ra đề cho các em học sinh. Sau đây mời các em cùng tham khảo chi tiết.

TRƯỜNG TIỂU HỌC

LỚP : Hai /

HỌ TÊN :

Ngày kiểm tra: 5/5/2018

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC 2017-2018

MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2

KIỂM TRA VIẾT

Thời gian: 40 phút

A. Phần đọc

I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (Thời gian 1 phút )

1. Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn trong bài “Món quà hạnh phúc”

2. Giáo viên nêu một câu hỏi về nội dung trong bài “Món quà hạnh phúc” cho học sinh trả lời.

Tiêu chuẩn cho điểm đọc

Điểm

1. Đọc đúng tiếng đúng từ

/3đ

2. Ngắt nghỉ hơi ở đúng các dấu câu.

/1đ

3. Tốc độ đạt yêu cầu

/1đ

4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên đặt ra

/1đ

Cộng:

/6đ

1/ Đọc đúng tiếng, từ: 3 điểm

– Đọc sai từ 1-3 tiếng: 2,5 điểm

– Đọc sai từ 3-5 tiếng: 2,0 điểm

– Đọc sai từ 6-10 tiếng: 1,5 điểm

– Đọc sai từ 11-15 tiếng: 1,0 điểm

– Đọc sai từ 16-20 tiếng: 0,5 điểm

– Đọc sai trên 20 tiếng: 0 điểm

2/ Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3-5 dấu câu: 0,5 điểm

– Không ngắt, nghỉ hơi đúng ở 6 câu trở lên: 0,5 điểm

3/ Tốc độ đọc:

– Vượt 1,5 phút (do đoạn văn ngắn chưa đủ số chữ): 0,5 điểm.

– Vượt 2 phút (đánh vần nhiều) : 0 điểm

4/ Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm

Món quà hạnh phúc

*Trong khu rừng kia có những chú thỏ con với cặp mắt hồng lóng lánh như hai viên ngọc, đôi tai dài và cái đuôi cộc quây quần bên Thỏ Mẹ. Thỏ Mẹ làm việc quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. Thấy mẹ vất vả, chúng rất yêu thương và vâng lời mẹ.*

**Những chú thỏ con bàn nhau làm một món quà tặng mẹ. Chúng sẽ cùng làm một chiếc khăn trải bàn trắng tinh, được tô điểm bằng những bông hoa đủ màu sắc. Góc khăn là dòng chữ “Kính chúc mẹ vui, khỏe” được thêu nắn nót bằng sợi chỉ vàng.**

***Tết đến, những chú thỏ con đem tặng mẹ món quà. Thỏ Mẹ rất bất ngờ và cảm động khi nhận được món quà do chính tay các con bé bỏng làm tặng. Nó cảm thấy mình thật hạnh phúc, Thỏ Mẹ thấy những mệt nhọc, vất vả như bay biến mất.***

Theo Chuyện của mùa hạ

II. Đọc thầm: (Thời gian 25 phút)

Em đọc thầm bài “Món quà hạnh phúc” rồi trả lời câu hỏi sau:

(Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng)

Câu 1. Từ ngữ diễn tả sự vất vả của Thỏ Mẹ:

a. yêu thương và vâng lời.

b. quây quần bên Thỏ Mẹ.

c. làm việc quần quật suốt ngày.

Câu 2. Để tỏ lòng biết ơn và thương yêu mẹ, bầy thỏ con đã:

a. hái tặng mẹ những bông hoa đẹp.

b. tự tay làm khăn trải bàn tặng mẹ.

c. đan tặng mẹ một chiếc khăn quàng.

Câu 3. Thỏ mẹ cảm thấy hạnh phúc vì:

a. các con chăm ngoan, hiếu thảo.

b. được tặng món quà mà mình thích.

c. được nghỉ ngơi nhân dịp Tết đến.

BÀI TẬP

Câu 1: Dòng nào gồm những từ chỉ hoạt động?

a. yêu thương, vâng lời, cảm động.

b. làm việc, bàn nhau, tặng.

c. viên ngọc, món quà, nắn nót.

Câu 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong câu sau:

“Tết đến, những chú thỏ con đem tặng mẹ món quà.”

………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..

Câu 3: Điền dấu thích hợp vào ô trống trong những câu sau:

Ngày xưa Kiến Vàng và Kiến Đen là đôi bạn thân. Chúng thường cùng nhau kiếm mồi cùng ăn và cùng nhau vui chơi. Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng. Một hôm Kiến Vàng hỏi Kiến Đen:

Kiến Đen này bạn có muốn cùng đi ngao du thiên hạ không

B. Phần viết

I. CHÍNH TẢ (Nghe – viết): Thời gian 15 phút.

Bài “Cuối thu”

Cho đến một ngày kia, lũ trẻ ra sân ngóng nhìn bầu trời thu, không còn thấy bóng những đàn sếu dang cánh bay qua nữa. Gió heo may cũng bay đâu mất. Người ta giật mình ngẩn ngơ nhớ tiếng sếu kêu xao xác ngàn xưa giữa thinh không.

Hướng dẫn chấm chính tả

1/ Sai 1 lỗi chính tả trừ 0,5 điểm

2/ Chữ viết không rõ ràng, sai lẫn độ cao, khoảng cách, kiểu chữ và bài không

Không sạch sẽ trừ 1 điểm.

II. TẬP LÀM VĂN (Thời gian 25 phút)

Câu 1: Viết lời đáp của em trong tình huống sau (1 điểm)

Trong giờ ra chơi, một bạn học sinh lớp Một chạy rất nhanh, bất ngờ vấp ngã. Em chạy lại đỡ bạn đứng dậy. Bạn vừa mếu máo vừa nói: “Em cảm ơn ạ”.

Lời đáp của em:

…………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………

Câu 2: Viết một đoạn văn từ 4 đến 5 câu nói về một con vật nuôi mà em thích (4 điểm)

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Đáp án và hướng dẫn chấm đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2

I. Phần đọc

Biểu điểm

Nội dung

A. TRẢ LỜI CÂU HỎI

Câu 1: 0,5 điểm

– Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.

Câu 2: 0,5 điểm

– Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.

Câu 3: 1 điểm

– Học sinh trả lời đúng được 1 điểm.

B. BÀI TẬP

Câu 1: 0,5 điểm

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.

Câu 2: 0,5 điểm.

Đặt đúng câu hỏi có từ để hỏi Khi nào?

Câu 3:

– HS điền đúng 3 dấu câu đạt 1 điểm.

– Điền đúng 2 dấu câu đạt 0,5 điểm.

– Điền đúng 1 dấu câu: 0 điểm.

Đáp án: 1c, 2b, 3a

Đáp án: 1b

2/ Đáp án: Khi nào, những chú thỏ con đem tặng mẹ món quà?

3/ Điền dấu thích hợp

Ngày xưa Kiến Vàng và Kiến Đen là đôi bạn thân. Chúng thường cùng nhau kiếm mồi, cùng ăn và cùng nhau vui chơi. Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng. Một hôm Kiến Vàng hỏi Kiến Đen :

– Kiến Đen này, bạn có muốn cùng đi ngao du thiên hạ không ?

II. Tập làm văn

– Viết được lời đáp lời cảm ơn hợp lí đạt 1 điểm

– Viết được đoạn văn từ 4 đến 5 câu đủ ý, có liên kết chặt chẽ được 4 điểm.

– Đầu câu không viết hoa, cuối câu không có dấu chấm trừ 0,5 điểm/toàn bài.

Sai từ 5 lỗi chính tả trở lên trừ 0,5 điểm/toàn bài.

Bảng ma trận đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt

Phần

Nội dung kiểm tra

Trắc nghiệm

Tự luận

Tổng
điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Đọc hiểu
văn bản

Biết một số chi tiết trong bài

0.5

0.5

Hiểu nội dung bài đọc

1

1

0

1

0

0

0

0

0

2

Kiến thức
Tiếng Việt

Đặt được câu hỏi có từ để hỏi Khi nào?

0.5

Điền dấu thích hợp vào đoạn văn

1

Biết các từ chỉ hoạt động trong bài

0.5

0

0

0

0

0.5

0.5

0

1

2

TỔNG CỘNG

1

0

1

0

0.5

0.5

0

1

4

Tỉ lệ điểm theo mức độ nhận thức

Chuẩn quy định

– Mức 1:

1.5

đ –

Tỉ lệ:

37.5

%

40%

– Mức 2:

0.5

đ –

Tỉ lệ:

12.5

%

30%

– Mức 3:

1

đ –

Tỉ lệ:

25.0

%

20%

– Mức 4:

1

đ –

Tỉ lệ:

25.0

%

10%

Ngoài ra các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 lớp 2 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục và các dạng bài ôn tập môn Tiếng Việt 2, và môn Toán 2. Những đề thi này được Tip.edu.vn sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 2 những đề ôn thi học kì 1 chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

▪️ TIP.EDU.VN chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy.
▪️ TIP.EDU.VN có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải.
▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi.
▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website https://tip.edu.vn/ khi copy bài viết.

Rate this post