Chia sẻ những tip thiết thực

Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt năm học 2018 – 2019

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 có đáp án là đề kiểm tra học kì 2 lớp 2 dành cho thầy cô và các em học sinh tham khảo, chuẩn bị tốt cho kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt sắp tới.

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.

1. Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt – Đề 1

A/ Kiểm tra đọc (10 điểm)

I/ Đọc thành tiếng (4 điểm)

GV cho HS bốc thăm đọc một trong các đoạn của bài văn sau và trả lời câu hỏi về nội dung của bài đọc.

1. Kho báu (Trang 83- TV2/ Tập 2)

2. Những quả đào (Trang 91 – TV2/ Tập 2)

3. Cây đa quê hương (Trang 93 – TV2/ Tập 2)

4. Ai ngoan sẽ được thưởng (Trang 100 – TV2/ Tập 2)

5. Chuyện quả bầu (Trang 107 – TV2/ Tập 2)

6. Bóp nát quả (Trang 124 – TV2/ Tập 2)

7. Người làm đồ chơi (Trang 133 – TV2/ Tập 2)

8. Đàn Bê của anh Hồ Giáo (Trang 136 – TV2/ Tập 2)

II/ Đọc hiểu: (6 điểm) (35 phút)

Đọc bài sau:

Có những mùa đông

Có một mùa đông, Bác Hồ sống bên nước Anh. Lúc ấy Bác còn trẻ. Bác làm việc cào tuyết trong một trường học để có tiền sinh sống. Công việc này rất mệt nhọc. Mình Bác đẫm mồ hôi, nhưng tay chân thì lạnh cóng. Sau tám giờ làm việc, Bác vừa mệt, vừa đói.

Lại có những mùa đông, Bác Hồ sống ở Pa-ri, thủ đô nước Pháp. Bác trọ trong một khách sạn rẻ tiền ở xóm lao động. Buổi sáng, trước khi đi làm, Bác để một viên gạch vào bếp lò. Tối về Bác lấy viên gạch ra, bọc nó vào một tờ giấy báo cũ, để xuống dưới đệm nằm cho đỡ lạnh.

(Trần Dân Tiên)

Em hãy trả lời các câu hỏi sau:

Câu 1. (1đ) Lúc ở nước Anh, Bác Hồ phải làm nghề gì để sinh sống?

Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

A. Cào tuyết trong một trường học.

B. Làm đầu bếp trong một quán ăn.

C. Viết báo.

D. Nhặt than.

Câu 2 (0.5đ) Những chi tiết nào diễn tả nỗi vất vả, mệt nhọc của Bác khi làm việc?

Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

A. Bác làm việc rất mệt.

B. Mình Bác đẫm mồ hôi, nhưng tay chân thì lạnh cóng. Bác vừa mệt, vừa đói.

C. Phải làm việc để có tiền sinh sống.

D. Bác rất mệt

Câu 3.(1đ) Hồi ở Pháp, mùa đông Bác phải làm gì để chống rét?

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Câu 4.(0.5đ) Bác Hồ phải chịu đựng gian khổ như thế để làm gì?

Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

A. Để kiếm tiền giúp đỡ gia đình.

B. Để theo học đại học.

C. Để tìm cách đánh giặc Pháp, giành độc lập cho dân tộc.

D. Để được ở bên nước ngoài

Câu 5.(1đ) Em hãy viết 1 – 2 câu nói về Bác Hồ?

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Câu 6.(0.5đ) Câu chuyện “Có những mùa đông” em rút ra được bài học gì?

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Câu 7.(0.5đ) Những cặp từ nào trái nghĩa với nhau?

Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

A. mệt – mỏi

B. sáng – trưa

C. mồ hôi – lạnh cóng

D. nóng – lạnh

Câu 8. (0.5đ) Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của Bác Hồ đối với dân?

Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

A.Yêu nước, thương dân

B. giản dị

C. sáng suốt

D. thông minh

Câu 9.(0.5đ) Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong câu sau:

Bác làm việc cào tuyết trong một trường học để có tiền sinh sống.

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

B/ Kiểm tra viết: (10 điểm)

1/ Chính tả: (Nghe viết) (4 điểm) (Thời gian: 15 phút)

GV đọc cho học sinh – nghe viết .

Sông Hương

Mỗi mùa hè tới, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ. Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường.

Những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng.

—————–***—————–

2/ Tập làm văn: (6 điểm ) (Thời gian: 25 phút)

Viết đoạn văn (khoảng 3 – 5 câu ) kể về nghề nghiệp của bố (hoặc mẹ) em theo gợi ý sau:

– Bố (hoặc mẹ) em làm nghề gì?

– Hằng ngày, bố (hoặc mẹ) em làm những việc gì?

– Công việc ấy có ích lợi như thế nào?

– Tình cảm của em đối với bố (hoặc mẹ) em như thế nào?

Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt – Đề 1

A/Kiểm tra đọc (10 điểm)

1/Đọc thành tiếng: (4 điểm)

– Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm.

– Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm.

– Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.

– Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.

2/Đọc hiểu: (6 điểm)

Đáp án:

Câu 1: Khoanh ý A (1đ)

Câu 2: Khoanh ý B (0.5đ)

Câu 3: Dùng viên gạch nướng lên để sưởi. (1đ)

Câu 4: Khoanh ý C (0,5 điểm)

Câu 5:(0.5 điểm)

HS viết được 1 hoặc 2 câu nói về Bác Hồ (Tùy vào câu mà HS viết GV thấy đúng ý thì cho điểm)

VD: Bác Hồ là người cha già kính yêu của dân tộc, suốt cuộc đời hi sinh vì dân vì nước. Bác là vị lãnh tụ vĩ đại của nhân dân. …

Câu 6: (1 điểm ) (Tùy vào câu mà HS viết GV thấy đúng ý thì cho điểm)

Bác Hồ quyết tâm chịu đựng sự gian khổ để tìm đường cứu nước cứu, cứu dân.

Câu 7: Khoanh ý D (0,5 điểm)

Câu 8: Khoanh ý A (0,5 điểm)

Câu 9: (0.5 điểm)

Bác làm việc cào tuyết trong một trường học để làm gì?

B/ Kiểm tra viết (10 điểm)

1/Chính tả: (nghe viết) (4 điểm )

– Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm

– Chữ viết rõ ràng,viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm

– Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi ): 1 điểm

– Trình bày đúng quy định, viết sạch , đẹp: 1 điểm

2/ Tập làm văn: (6 điểm)

+ Nội dung (ý): 3 điểm

HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu, kể được nghề nghiệp của bố hoặc mẹ.

+ Kỹ năng:

– Điểm tối đa cho kỹ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm

– Điểm tối đa cho kỹ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm

– Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm

2. Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt – Đề 2

A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

Bài đọc: Tiếng chổi tre (SGK Tiếng Việt 2, tập 2, trang 121)

– Đọc 11 dòng đầu.

– Trả lời câu hỏi:

Tác giả nghe âm thanh quét rác trên con đường nào?

II. Đọc hiểu: (4 điểm)

Bài đọc: Bóp nát quả cam (SGK Tiếng Việt 2, tập 2, trang 124)

Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng nhất (Chọn a, b, c hoặc d):

1. Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta?

a. Xâm chiếm.

b. Mượn binh sĩ.

c. Mượn đường giao thông.

d. Mở rộng thị trường kinh doanh.

2. Trần Quốc Toản đợi gặp Vua để làm gì?

a. Xin được hưởng lộc.

b. Xin được chia cam.

c. Xin tham gia cuộc họp dưới thuyền rồng.

d. Để được nói hai tiếng “xin đánh”.

3. Vì sao Trần Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam?

a. Trần Quốc Toản không được dự họp

b. Trần Quốc Toản không được gặp Vua.

c. Trần Quốc Toản nghĩ vua xem mình như trẻ con, không cho dự bàn việc nước.

d. Trần Quốc Toản không được Vua cho đi đánh giặc.

4. Cặp từ nào có nghĩa trái ngược nhau?

a. ngang ngược – hung ác.

b. căm giận – căm thù.

c. nhỏ – lớn.

d. anh hùng – gan dạ.

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

I. Chính tả (Nghe – viết): (5 điểm)

Bài viết: Lá cờ (trích)

Cờ mọc trước cửa mỗi nhà. Cờ bay trên những ngọn cây xanh lá. Cờ đậu trên tay những người đang lũ lượt đổ vể chợ. Trên dòng sông mênh mông, bao nhiêu là xuồng với mỗi lá cờ mỗi lúc mỗi gần nhau, đổ về bến chợ.

Theo Nguyễn Quang Sáng

II. Tập làm văn: (5 điểm)

Viết đoạn văn ngắn kể một việc tốt của em hoặc của bạn em.

Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt – Đề 2

A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

II. Đọc hiểu: (4 điểm)

Câu 1: a

Câu 2: d

Câu 3: c

Câu 4: c

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

I. Chính tả: (5 điểm)

II. Tập làm văn: (5 điểm)

Viết đoạn văn ngắn kể một việc tốt của em hoặc của bạn em.

Gợi ý làm bài tập làm văn:

– Việc tốt mà em hoặc bạn em đã làm là việc gì

– Nêu cảm nghĩ về việc làm tốt đó.

Bài tham khảo:

Một buổi sáng, khi ánh ban mai chiếu xuống sân trường, em tung tăng chạy nhảy dọc hàng hiên để hít thở không khí trong lành của một ngày mới, bỗng em nhìn thấy những cây con mới trồng trong bồn cây ở góc sân trường bị úa lá, chúng héo cả thân cành. Em thầm nghĩ: có lẽ cây thiếu nước nên mới như thế. Không ngần ngại, em đi lấy nước tưới cho cây. Từng cây con như đang vui mừng đón những ngụm nước mát lành, chúng tươi tắn hơn lên. Những ngày tiếp theo, em cũng không quên tưới nước cho chúng. Chỉ sau một tuần, bồn cây đã trở lại xanh tươi và đầy sức sống.

Em rất vui vì việc làm của mình.

3. Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt – Đề 3

I .PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10đ)

A. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm).

Học sinh bốc thăm, đọc và trả lời câu hỏi các bài tập đọc thuộc chương trình Tiếng Việt 2 – Tập 2B.

B. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm)

Đọc thầm bài sau và trả lời câu hỏi.

Cây Gạo

Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cậy gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen…đàn đàn lũ lũ bay đi bay về. Chúng nó gọi nhau, trêu ghẹo nhau, trò chuyện ríu rít. Ngày hội mùa xuân đấy.

Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân, càng nặng trĩu những chùm hoa đỏ mọng và đầy tiếng chim hót.

(Theo Vũ Tú Nam )

Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng:

Câu 1. (0.5đ ) Bài văn miêu tả cây gạo vào mùa nào?

a. Mùa xuân

b. Mùa hạ

c. Mùa thu

d. Mùa đông

Câu 2. (0.5đ) Từ xa nhìn lại, cây gạo trông giống cái gì?

a. Tháp đèn

b. Ngọn lửa hồng

c. Ngọn nến

d. Cả ba ý trên.

Câu 3. (0.5đ ) Những chú chim làm gì trên cây gạo?

a. Bắt sâu

b. Làm tổ

c. Trò chuyện ríu rít

d. Tranh giành

Câu 4. (1đ) Từ ngữ nào trong bài văn cho ta thấy cây gạo có những cử chỉ giống như con người?

a. Gọi đến bao nhiêu là chim

b. Lung linh trong nắng

c. Như một tháp đèn khổng lồ

d. Nặng trĩu những chùm hoa

Câu 5: ( M4) Em thích hình ảnh nào nhất trong bài? Vì sao?

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Câu 6: (0.5đ ) Câu “Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim.” thuộc kiểu câu gì?

a. Ai là gì?

b. Ai thế nào?

c. Ai làm gì?

d. Cả ba ý trên

Câu 7: (0,5đ ) Bộ phận in đậm trong câu: “Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân.” trả lời cho câu hỏi nào?

a. Làm gì?

b. Là gì?

c. Khi nào?

d. Thế nào?

Câu 8: (0,5đ ) Cặp từ nào dưới đây trái nghĩa với nhau.

a. lạnh – rét

b. nặng – nhẹ

c. vui – mừng

d. đẹp – xinh

Câu 9: (1đ ) Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong 2 câu sau:

“Hết mùa hoa chim chóc cũng vãn. Giống như thuở trước cây gạo trở lại với dáng vẻ xanh mát hiền lành”.

PHẦN II: KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)

A. Chính tả: (4 đ) Nghe – viết bài: Việt Nam có Bác – (Sách T V2 – Tập 2B)

B. Tập làm văn (6 đ)

Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) kể về một người thân trong gia đình em.

Đáp án, biểu điểm môn Tiếng Việt lớp 2

Phần

Câu

Điểm thành phần

Đọc thành tiếng

Mỗi HS đọc 1 đoạn

– Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: khoảng 50 – 60 tiếng/ phút.

1

– Đọc đúng tiếng, từ( không sai quá 5 tiếng):

1

– Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa:

1

Trả lời đúng các câu hỏi về nội dung đoạn đọc:

1

Đọc hiểu

1

a.

0,5

2

a.

0,5

3

c

0,5

4

a.

1

5

b.Câu hỏi mở ( tùy theo cảm nhận của HS)

1

6

c

0,5

7

d

0,5

8

b.

0,5

9

Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Giống như thuở trước, cây gạo trở lại với dáng vẻ xanh mát hiền lành »

1

Chính tả

– Nghe – viết đúng, tốc độ viết khoảng 40 chữ/15 phút:

1

– Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ:

1

– Viết đúng chính tả( không mắc quá 5 lỗi)

1

– Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp.

1

Tập làm văn

Nội dung

– Viết được một đoạn văn (đúng cấu trúc) theo gợi ý cho trước. Biết sử dụng dấu chấm, dấu phẩy hợp lí.

3

Kỹ năng:

– Chữ viết rõ ràng, viết đúng chính tả: 1 điểm

1

– Dùng từ hợp lí, viết câu đúng ngữ pháp: 1 điểm

1

– Viết có sáng tạo: 1điểm

1

4. Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt – Đề 4

A. Kiểm Tra Đọc Hiểu

I. KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG (4 điểm)

GV kiểm tra HS ở từng tiết ôn tập theo yêu cầu kiểm tra cuối HKI môn Tiếng Việt lớp 2

II. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU KẾT HỢP KIỂM TRA KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (6 điểm): Đọc thầm bài sau

Chiếc áo rách

Một buổi học, bạn Lan mặc chiếc áo rách đến lớp. Mấy bạn xúm đến trêu chọc. Lan đỏ mặt rồi ngồi khóc.

Hôm sau, Lan không đến lớp. Buổi chiều, cả tổ đến thăm Lan. Mẹ Lan đi chợ xa bán bánh vẫn chưa về. Lan đang ngồi cắt những tàu lá chuối để tối mẹ về gói bánh. Các bạn hiểu hoàn cảnh gia đình Lan, hối hận vì sự trêu đùa vô ý hôm trước. Cô giáo và cả lớp mua một tấm áo mới tặng Lan. Cô đến thăm, ngồi gói bánh và trò chuyện cùng mẹ Lan, rồi giảng bài cho Lan.

Lan cảm động về tình cảm của cô giáo và các bạn đối với mình. Sáng hôm sau, Lan lại cùng các bạn tới trường.

Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu.

Câu 1 (M1- 0,5 điểm): Vì sao các bạn trêu chọc Lan?

A. Vì Lan bị điểm kém

B. Vì Lan mặc chiếc áo rách

C. Vì Lan không chơi với các bạn

Câu 2 (M1- 0,5 điểm): Khi các bạn đến thăm nhà thì thấy bạn Lan đang làm gì?

A. Lan giúp mẹ cắt lá để gói bánh.

B. Lan đang học bài.

C. Lan đi chơi bên hàng xóm.

Câu 3 (M1-0,5 điểm): Hiểu hoàn cảnh gia đình Lan, cô giáo và các bạn đã làm gì?

A. Mua bánh giúp gia đình Lan

B. Hàng ngày đến nhà giúp Lan cắt lá để gói bánh

C. Góp tiền mua tặng Lan một tấm áo mới

Câu 4 (M2 – 0,5 điểm): Câu văn “Lan cảm động về tình cảm của cô giáo và các bạn đối với mình.” được viết theo mẫu:………………………………………………………….

Câu 5 (M3 -1điểm): Câu chuyện trên khuyên em điều gì?

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

Câu 6 (M2 – 1 điểm): Tìm 4 từ chỉ sự vật trong câu chuyện trên.

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

Câu 7 (M2 – 1 điểm): Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống:

Có một mùa đông Bác Hồ sống bên nước Anh Lúc ấy Bác còn trẻ Bác làm nghề cào tuyết trong một trường học để có tiền sinh sống.

Câu 8 (M2- 0,5 điểm): Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân:

Cô giáo và cả lớp mua một tấm áo mới tặng Lan.

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

Câu 9 (M4 – 0,5 điểm): Đặt 1 câu theo mẫu Ai thế nào? để nói về các bạn của Lan.

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

B/ Kiểm Tra Viết

I/ Chính tả (4 điểm)

GV đọc cho HS nghe viết một đoạn văn sau trong khoảng thời gian 15 phút.

Chiếc áo rách

Hôm sau, Lan không đến lớp. Buổi chiều, cả tổ đến thăm Lan. Mẹ Lan đi chợ xa bán bánh vẫn chưa về. Lan đang ngồi cắt những tàu lá chuối để tối mẹ về gói bánh. Các bạn hiểu hoàn cảnh gia đình Lan, hối hận vì sự trêu đùa vô ý hôm trước.

II/ Tập làm văn (6 điểm)

Đề bài: Hãy viết một đoạn văn ngắn kể về Bác Hồ kính yêu.

ĐÁP ÁN
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ II

Lưu ý: Bài KTĐK được giáo viên sửa lỗi, nhận xét những ưu điểm và góp ý những hạn chế, cho điểm theo thang điểm 10 (mười), không cho điểm 0 (không) và không làm tròn ở từng bài (đọc, viết).

A. Kiểm Tra Đọc Hiểu

* Kiểm tra đọc (10 điểm)

I/ Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (4 điểm)

*GV đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:

+ Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm

+ Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm

+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm

+ Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm

II/ Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (6 điểm)

Câu 1 Câu 2 Câu 3

B

(0,5 điểm)

A

(0,5 điểm)

C

(0,5 điểm)

Câu 4: (0,5 điểm): HS điền vào chỗ chấm mẫu câu Ai thế nào? được 0,5 điểm, nếu thiếu dấu chấm hỏi cuối câu trừ 0,25 điểm.

Câu 5: (1 điểm) HS trả lời đủ 2 ý sau được 1 điểm:

– Câu chuyện khuyên em không được trêu chọc (coi thường, chế nhạo, khinh bỉ,…) bạn (người) nghèo. (0,5 điểm)

– Cần giúp đỡ (quan tâm, chia sẻ , động viên,…) bạn nghèo, bạn có hoàn cảnh khó khăn để cùng tiến bộ. (0,5 điểm)

Câu 6: (1 điểm) : HS tìm được mỗi từ chỉ sự vật (người, vật, cây cối, đồ vật,…) trong bài được 0,25 điểm. VD: Lan, cô giáo, áo, lá chuối,…

Câu 7: (1 điểm). HS điền mỗi vị trí đúng được 0,25 điểm:

Có một mùa đông, Bác Hồ sống bên nước Anh. Lúc ấy, Bác còn trẻ. Bác làm nghề cào tuyết trong một trường học để có tiền sinh sống.

Câu 8: (0,5 điểm) Đặt câu như sau: Viết hoa tên riêng và chữ cái đầu câu, có dấu chấm hỏi ở cuối câu được 0,5 điểm

Ai mua một tấm áo mới tặng Lan?

Không viết hoa tên riêng và chữ cái đầu câu hoặc thiếu dấu chấm hỏi cuối câu trừ 0,25 điểm.

Câu 9: (0,5 điểm) Đặt được câu đúng yêu cầu được 0,5 điểm (Nếu đặt đúng yêu cầu nhưng đầu câu không viết hoa, cuối câu không có dấu chấm trừ 0,25 điểm.)

Ví dụ: Lúc đầu, các bạn của Lan rất vô tâm.

Sau khi đến nhà Lan, cả tổ đã hiểu ra mọi chuyện.

Các bạn áy náy về sự trêu đùa vô ý của mình.

B/ Kiểm Tra Viết

* Bài kiểm tra viết (10 điểm)

I/ Kiểm tra viết chính tả (4 điểm)

– Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 2 điểm

– Viết đúng chính tả (hoặc mắc 1lỗi) được: 2 điểm. Nếu sai từ 2 đến 3 lỗi được: 1,5 điểm. Nếu sai từ 4 đến 5 lỗi được: 1 điểm Nếu mắc 6 lỗi trở lên không được điểm.

II/ Kiểm tra viết đoạn, bài (6 điểm)

……………………………………

Các em thường xuyên làm đề kiểm tra để củng cố, nâng cao kiến thức, từ đó chuẩn bị thật tốt cho bài kiểm tra tốt hơn. Bên cạnh môn Tiếng Việt, Tip.edu.vncòn có 29 đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 là đề thi học kì 2 lớp 2 dành cho thầy cô và các em học sinh tham khảo, chuẩn bị tốt cho kiểm tra định kì cuối học kì II môn Toán sắp tới. Chúc các em có những bài tập Toán lớp 2 học kỳ 2 chất lượng.

Ngoài Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt năm 2021 trên. Các em có thể tham khảo thêm nhiều đề thi hay và chất lượng, các dạng toán nâng cao hay và khó dành cho các em lớp 2 hoặc các bài tập Tiếng Anh lớp 2, bài tập nâng cao Tiếng Việt 2 và bài tập nâng cao Toán 2 mà Tip.edu.vn đã đăng tải. Chúc các em học tốt!

▪️ TIP.EDU.VN chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy.
▪️ TIP.EDU.VN có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải.
▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi.
▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website https://tip.edu.vn/ khi copy bài viết.

Rate this post