Chia sẻ những tip thiết thực

Đề thi học kì 1 lớp 6 Cánh Diều các môn học năm 2021 – 2022

Đề thi học kì 1 lớp 6 sách Cánh Diều

  • 1. Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Toán
  • 2. Đề thi cuối kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn
  • 3. Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Khoa học tự nhiên
  • 4. Đề thi Tin học lớp 6 học kì 1
  • 5. Đề thi cuối học kì 1 lớp 6 môn GDCD
  • 6. Đề thi học kì 1 lớp 6 môn HĐTNHN
  • 7. Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Công nghệ

Đề thi học kì 1 lớp 6 Cánh Diều các môn học năm 2021 – 2022: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch sử, Địa lý, Khoa học tự nhiên, Tin học, Công nghệ, Công dân. Các đề thi này giúp các em học sinh nắm được cấu trúc đề thi của sách mới. Chi tiết như sau.

Các đề thi lớp 6 sách kết nối tri thức với cuộc sống bao gồm đáp án và bảng ma trận. Link tải đề thi chi tiết:

  • Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Khoa học tự nhiên
  • Đề thi cuối kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn Cánh Diều 
  • Đề thi học kì 1 Toán 6 sách Cánh Diều
  • Đề thi học kì 1 Tin học lớp 6 Cánh Diều
  • Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 học kì 1 Cánh Diều
  • Đề thi GDCD lớp 6 học kì 1 Cánh Diều
  • Đề thi học kì 1 Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6
  • Đề thi Công nghệ lớp 6 học kì 1 Cánh Diều

1. Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Toán

I. Trắc nghiệm khách quan: (4 điểm)

Em hãy chọn và viết vào bài làm chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước câu trả đúng.

Câu 1: NB Tập hợp số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là:

A. R

B. N

C. N*

D. Z

Câu 2: NB Gọi A là tập hợp các chữ số của số 2021 thì:

A. A = {2; 0; 1}

B. A = {2; 0; 2; 1}

C. A = {2; 1}

D. A = {0; 1}

Câu 3: NB Thế kỉ thứ XXI được đọc là: Thế kỉ thứ:

A. Hai mươi mốt

B. Hai mươi

C. Mười chín

D. Ba mươi mốt

Câu 4: TH Số nào chia hết cho cả 2; 3; 5; 9 trong các số sau?

A. 45

B. 78

C. 180

D. 210

Câu 5: TH Tập hợp C gồm các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 11 được viết là:

A. C= { x | x là số tự nhiên, x < 11}

B. C= { x | x là số tự nhiên, x >2}

C. C= { x| x là số tự nhiên, 2 < x < 11}

D. C= { x | x là số tự nhiên, 3 < x < 11}

Câu 6: TH Số tự nhiên x thỏa mãn là x – 46 – 3 = 52

A. 201

B. 101

C. 74.

D. Kết quả khác.

Câu 7: TH Tập hợp các số tự nhiên là ước của 16 là:

B. Suy nghĩ, nói và làm theo ý kiến của riêng mình.

C. Nói và làm theo ý kiến của số đông.

D. Mình làm việc của mình, kệ mọi người.

Câu 2: Em không đồng ý với quan điểm nào khi nói về ý nghĩa của tôn trọng sự thật?

A. Góp phần tạo ra các mối quan hệ xã hội tốt đẹp.

B. Chỉ những người làm trái đạo đức mới phải tôn trọng sự thật.

C. Tôn trọng sự thật giúp con người nâng cao phẩm giá của bản thân.

D. Được mọi người tin yêu, quý trọng.

Câu 3: Để tôn trọng sự thật chúng ta cần phải làm gì?

A. Chỉ làm những việc mà bản thân mình thích.

B. Tránh tham gia những việc không liên quan đến mình.

C. Nhận thức đúng, có hành động và thái độ phù hợp với sự thật. .

D. Không dám nói sự thật sợ bị trả thù.

Câu 4: Câu “Tự lực cánh sinh” nói về đức tính nào của con người?

A. Kiên trì

B. Siêng năng

C. Chăm chỉ

D. Tự lập

Câu 5: Hành động nào không là biểu hiện của tự lập?

A. Nhờ chị gái chuẩn bị đồ dùng học tập cho mình.

B. Dù trời lạnh nhưng luôn làm đầy đủ bài tập rồi mới đi ngủ.

C. Tự chuẩn bị đồ ăn sáng rồi đi học.

D. Cố gắng hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

Câu 6: Sáng nào M cũng đi học muộn vì không tự giác dậy sớm mà phải chờ mẹ gọi dậy. Hành động đó thể hiện điều gì?

A. M tự lập.

B. M ỷ lại.

C. M vô tâm.

D. M tự giác.

Câu 7: Có mấy cách để tự nhận thức bản thân?

A. 2 cách.

B. 3 cách.

C. 4 cách.

D. 5 cách

Câu 8: Tự nhận thức bản thân là quá trình quan sát và tìm hiểu về:

A. Bố mẹ.

B. Thầy cô.

C. Bạn bè.

D. Chính mình.

Câu 9: Khi không hiểu rõ về bản thân, chúng ta sẽ dễ dẫn tới những sai lầm nào?

A. Không xác định được mục tiêu trong cuộc sống.

B. Biết cách ứng xử với mọi người xung quanh

C. Có những lời nói và việc làm đúng đắn.

D. Biết cách vượt qua khó khăn trong cuộc sống.

Câu 10: Phẩm chất đạo đức nào gắn liền với biểu hiện của yêu thương con người?

A. Vô cảm.

B. Khoan dung.

C. Ích kỷ

D. Nhỏ nhen.

Câu 11. Hành vi nào dưới đây góp phần rèn luyện đức tính siêng năng, kiên trì?

A. Làm việc theo sở thích cá nhân.

B. Từ bỏ mọi việc khi gặp khó khăn.

C. Chăm chỉ, quyết tâm đạt mục tiêu.

D. Ỷ lại vào người khác khi làm việc.

Câu 12. Câu ca dao tục ngữ nào sau đây nói về siêng năng, kiên trì ?

A. Chị ngã em nâng.

B. Há miệng chờ sung.

C. Đục nước béo cò.

D. Kiến tha lâu ngày đầy tổ.

PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1( 2 điểm)

a. Tự lập có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống hàng ngày của em? (1đ)

b. Hãy kể lại những việc làm thể hiện tự lập của em trong cuộc sống hàng ngày. Qua đó em cần rèn luyện như thế nào để ngày càng tự lập hơn? (1đ)

Câu 2: (2 điểm)

a. Em hãy nêu các cách tự nhận thức bản thân? (1đ)

b. Để phát huy được điểm mạnh, khắc phục điểm yếu của bản thân em cần lên kế hoạch rèn luyện như thế nào? (1đ)

Câu 3: (3 điểm)

Nam và Long học cùng lớp với nhau. Vừa rồi Long xin mẹ tiền đóng học phí nhưng lại dùng số tiền đó để la cà ăn vặt sau mỗi giờ tan học. Nam biết chuyện này do tình cờ nghe Long nói chuyện với một bạn khác trong lớp. Khi cô giáo hỏi Long: “Tại sao em chưa đóng học phí?”, Long đã trả lời với cô giáo là Long đã đánh rơi số tiền ấy.

a. Theo em, việc làm của bạn Long là đúng hay sai? Tại sao? (2 đ)

b. Nếu là Nam, em sẽ làm gì trong trường hợp này?(1 đ)

6. Đề thi học kì 1 lớp 6 môn HĐTNHN

I. Phần trắc nghiệm khách quan (3 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu mà em cho là đúng:

Câu 1: Những việc em nên làm để phù hợp với môi trường học tập mới.

A. Lập thời gian biểu phù hợp với môi trường học tập mới.

B. Chủ động làm quen với bạn bè mới.

C. Hỏi thầy cô, các anh chị lớp trên vể phương pháp học các môn học mới.

D. Tất cả các ý trên trên.

Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản giữa trường THCS và trường Tiểu học là gì?

A. Trường THCS rộng và đẹp hơn.

B. Trường có nhiều phòng học hơn.

C. Trường có nhiều cô giáo hơn.

D. Trường có nhiều môn học, nhiều thầy cô phụ trách các môn học, kiến thức khó hơn.

Câu 3: Bạn Hà khi lên lớp 6 còn rất rụt rè và nhút nhát. Vậy nếu em là bạn của Hà em sẽ giúp bạn như thế nào để bạn tự tin hơn? Khoanh tròn vào đáp án đúng.

A. Chê bai bạn, kể xấu bạn.

B. Tâm sự, gần gũi và rủ bạn tham gia vào các hoạt động chung cùng với mình.

C. Lôi kéo bạn khác cùng trêu bạn.

D. Mặc kệ bạn, ai có thân người ấy lo.

Câu 4: Chọn đáp án đúng điền vào chổ khuyết

Cách khắc phục khó khăn ở trường học mới (THCS)………..

A. Lập kế hoạch hợp lý.

B. Hỏi lại thầy cô khi chưa hiểu bài.

C. Học nhóm

D. Cả ba ý trên đều đúng.

Câu 5: Những ý nào đúng cho những thay đổi của em so với khi là học sinh tiểu học.

A. Những thay đổi về chiều cao, cân nặng, vóc dáng…

B. Những thay đổi của em về ước mơ trong cuộc sống, về tương lai.

C. Những thay đổi trong ý thức trách nhiệm đối với học tập.

D. Tất cả các ý trên .

Câu 6: Mỗi ngày chúng ta cần ngủ bao nhiêu thời gian để có sức khoẻ tốt? Khoanh tròn đáp án đúng.

A. Ngủ trung bình từ 7 đến 8 tiếng, nghỉ trưa khoảng 30 phút

B. Ngủ trung bình từ 8-10 tiếng, không cần ngủ trưa.

C. Ngủ trung bình từ 3-4 tiếng, ngủ trưa 2 tiếng.

D. Ngủ càng nhiều càng tốt cho sức khoẻ.

Câu 7: Những giá trị sau có đúng với bản thân em không ?

A. Trung thực.

B. Nhân ái.

C. Trách nhiệm.

D Tất cả các ý trên.

Câu 8: Những ý nào sau đây thể hiện mình đã lớn trong cuộc sống hàng ngày.

A.Tự giác học tập.

B. Nhường em nhỏ.

C. Tôn trọng bạn bè.

D. Tất cả các ý trên trên.

Câu 9: Biện pháp nào phù hợp nhất để điều chỉnh thái độ cảm xúc của bản thân với những người xung quanh trong những biện pháp sau?

A. Thường xuyên xem điện thoại.

B. Rủ bạn xem điện thoại cùng.

C. Suy nghĩ tích cực về người khác, không phản ứng khi bản thân đang bực tức.

D. Cả 3 phương án trên.

Câu 10: Việc nào không nên làm khi thiết lập mối quan hệ thân thiện với các bạn mới ?

A. Cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ nhau.

B. Ích kỉ, không biết cảm thông, chia sẻ giúp đỡ bạn.

C. Chân thành , thiện ý với bạn.

D. Cởi mở, hòa đồng với bạn.

Câu 11: Đi học về trời nắng rất mệt, bố mẹ thì đi làm chưa về. Gặp tình huống này em sẽ làm gì?

A. Bật quạt nằm xem TV cho bớt mệt.

B. Cáu giận khi thấy bố mẹ về muộn.

C. Sang nhà ông bà ăn cơm trước rồi đi ngủ.

D. Cố gắng nấu cơm cho ba mẹ, rồi nghỉ một lát, đợi bố mẹ về ăn cơm cùng.

Câu 12: Khi đi học về, em thấy em trai lục tung sách vở của mình, em sẽ:

A. Tức giận, quát mắng em.

B. Nhẹ nhàng khuyên bảo em và sẽ cất đồ đạc cẩn thận hơn nữa.

C. Khóc toáng lên, nhờ bố mẹ giải quyết.

D. Lao vào lục tung đồ của em lên để trả thù em.

II. Phần tự luận (7 điểm)

Câu 1 (3 điểm) Em hãy nêu được ít nhất 4 việc nên làm để điều chỉnh bản thân cho phù hợp với môi trường học tập mới ?

Câu 2 (2 điểm) Em hãy nêu được ít nhất 4 sự thay đổi tích cực của bản thân so với khi còn là học sinh tiểu học?

Câu 3 (1 điểm) Sở thích của em là gì? Em đã làm gì để thực hiện sở thích đó một cách có hiệu quả nhất?

Câu 4 (1 điểm) Trong lớp có một học sinh rất hay làm mất trật tự trong các giờ học và điều đó làm ảnh hưởng đến giáo viên bộ môn và các bạn trong lớp. Nếu em là cán bộ trong lớp thì em cần phải làm gì để giải quyết tình trạng đó ?

7. Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Công nghệ

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)

Câu 1: Loại thực phẩm nào sau đây có nhiều tinh bột?

A. Thịt

B. Khoai

C. Rau

D. Cá

Câu 2: Các phần chính của nhà là:

A. Móng, sàn, khung, tường, mái, cửa.

B. Mái, tường, cửa chính, cửa sổ.

C. Nồi cơm điện, tủ lạnh, máy giặt, tivi.

D. Phòng khách, phòng ngủ, bếp.

Câu 3: Thực phẩm nào sau đây giàu vitamin, chất khoáng?

A. Thịt

B. Khoai

C. Rau

D. Nước cam

Câu 4: Để đảm bảo an toàn lao động trong xây dựng nhà ở:

A. Cần đảm bảo an toàn cho cả người lao động, người và môi trường xung quanh.

B. Cần làm giàn giáo chắc chắn là được.

C. Chỉ cần đảm bảo an toàn cho người lao động bằng các trang thiết bị bảo hộ lao động.

D. Chỉ cần đảm bảo an toàn khu vực thi công bằng các biển báo.

Câu 5: Phương pháp bảo quản đông lạnh thường áp dụng cho loại thực phẩm nào dưới đây?

A. Bảo quản Lạc

B. Bảo quản Thịt

C. Bảo quản Cà chua

D. Bảo quản Táo

Câu 6: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của ngôi nhà thông minh:

A. Tính an toàn cao.

B. Tính tiện nghi.

C. Tiết kiệm năng lượng.

D. Tính vùng miền.

Câu 7: Sữa chua được chế biến theo phương pháp nào?

A. Phơi sấy

B. Đóng hộp

C. Lên men

D. Luộc, hấp

Câu 8: Dấu hiệu thể hiện tính tiện nghi của ngôi nhà thông minh là:

A. Tự điều chỉnh mức tiêu hao năng lượng theo yêu cầu của người sử dụng.

B. Kiểm soát an ninh và cảnh báo rủi ro.

C. Thiết bị hoạt động tự động hoặc điều khiển từ xa.

D. Thiết bị trong gia đình tiết kiệm điện.

II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm)

Câu 9. (3,0 điểm) Nêu tên các phương pháp bảo quản thực phẩm phổ biến, mỗi phương pháp lấy ví dụ về 1 loại thực phẩm thường được bảo quản theo phương pháp đó?

Câu 10. (1,0 điểm) Hãy mô tả ngôi nhà thông minh mơ ước của em?

Câu 11. (1,0 điểm) Nhà em đang ở có những khu vực chính nào?

Câu 12. (1,0 điểm) Nhu cầu nước khuyến nghị cho trẻ tứ 10 – 18 tuổi là 40 ml/kg cân nặng/ngày.

a. Em nặng bao nhiêu kg?

b. Hãy tính xem 1 ngày em cần phải uống ít nhất là bao nhiêu nước?

Chuyên mục Đề thi học kì 1 lớp 6 đầy đủ các môn học sách mới: Toán, Ngữ Văn, Khoa học tự nhiên, Lịch sử – Địa lý, Tiếng Anh, Tin học, Công dân, Công nghệ liên tục được tip.edu.vn cập nhật các đề thi mới nhất.

▪️ TIP.EDU.VN chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy.
▪️ TIP.EDU.VN có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải.
▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi.
▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website https://tip.edu.vn/ khi copy bài viết.

Rate this post