Chia sẻ những tip thiết thực

Đề thi giữa kì 2 lớp 6 sách Cánh Diều các môn học năm 2022

Đề thi giữa kì 2 lớp 6

  • 1. Đề thi Toán giữa kì 2 lớp 6
  • 2. Đề thi giữa kì 2 lớp 6 môn Văn
  • 3. Đề thi giữa kì 2 Khoa học tự nhiên 6

Tổng hợp bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 6 sách Cánh Diều năm 2021 – 2022. Dưới đây là chi tiết đề thi và đáp án cho từng môn học. Các đề thi này bám sát chương trình học. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Link tải chi tiết đề thi, đáp án, bảng ma trận chi tiết cho từng đề

  • Đề thi giữa học kì 2 lớp 6 môn Văn Cánh Diều
  • Đề thi giữa học kì 2 Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh Diều
  • 3 Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Cánh Diều 

1. Đề thi Toán giữa kì 2 lớp 6

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5 điểm)

* Khoanh tròn vào phương án trả lời đúng nhất trong các câu sau:

Câu 1 (0,25đ): (NB-TD) Trong cách viết sau đây, cách viết nào cho ta phân số?

A. frac{4}{7}
B. frac{0,25}{-3}
C. frac{5}{0}
D. frac{6,23}{7,4}

Câu 2 (0,25đ): (NB-GQVĐ) Phân số nào sau đây bằng phân số frac{3}{4}?

A. frac{13}{20}
B. frac{25}{16}
C. frac{6}{8}
D. frac{10}{75}

Câu 3 (0,25đ): (NB-TD) Phân số đối của phân số frac{-16}{25}?

A. frac{16}{25}
B. frac{25}{16}
C. frac{6}{8}
D. frac{10}{75}

Câu 4 (0,25đ): (NB-TD) Hãy chọn cách so sánh đúng?

A. frac{-2}{4}<frac{-3}{4}
B. frac{-4}{5}<frac{-3}{5}
C. frac{1}{4}<frac{-3}{4}
D. frac{-1}{6}<frac{-5}{6}

Câu 5 (0,25đ): (NB-TD) Hỗn số 5frac{2}{3}được viết dưới dạng phân số?

A. frac{17}{3}
B. frac{3}{17}
C. frac{5}{3}
D. frac{4}{3}

Câu 6 (0,25đ): (NB-TD)Trong các số sau, số nào là số thập phân âm?

A. 75
B. -75
C. -7,5
D. 7,5

Câu 7 (0,25đ): (NB-TD) Phân số frac{-31}{10}được viết dưới dạng số thập phân?

A. 1,3
B. 3,3
C. -3,2
D. -3,1

Câu 8 (0,25đ): (NB-TD) Số đối của số thập phân -1,2?

A. 12
B. 1,2
C. -12
D. 0,12

Câu 9 (0,25đ): (NB-GQVĐ)Số 3,148 được làm tròn đến hàng phần chục?

A. 3,3
B. 3,1
C. 3,2
D. 3,5

Câu 10 (0,25đ): (TH-GQVĐ) Giá trị của tổng frac{-7}{6}+frac{18}{6}?

A. frac{-4}{6}
B. frac{11}{6}
C. -1
D. frac{-85}{72}

Câu 11 (0,25đ): (TH-GQVĐ) Kết quả phép tính frac{9}{5}:frac{-3}{5}?

A. 3
B. 4
C. – 3
D. -4

Câu 12 (0,25đ): (TH-GQVĐ) Kết quả phép tính frac{3}{4}.frac{4}{3}?

A. 3
B. 4
C. 1
D. 2

Câu 13 (0,25đ): (TH-GQVĐ) Tính frac{1}{4}của 20?

A. 4
B. 5
C. 6
D. 7

Câu 14 (0,25đ): (TH-GQVĐ) Kết quả của phép tính 7,5:2,5?

A. 2
B. 4
C. -3
D. 3

Câu 15 (0,25đ): (TH-GQVĐ) Kết quả của phép tính 3,2 – 5,7?

A. -2,5
B. 2,5
C. 5,2
D. -5,2

Câu 16 (0,5đ): (NB-TD) Điểm A không thuộc đường thẳng d được kí hiệu?

A. d ∈ A
B. A ∈ d
C. A ∉ d
D. A ⊂ d

Câu 17 (0,25đ): (NB-TD)Có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt A và B?

A. 1
B. 2
C. 3
D. Vô số đường thẳng

Câu 18 (0,25đ): (NB-GT) Cho hình vẽ: Có bao nhiêu tia trong hình vẽ đã cho?

Đề thi giữa kì 2 Toán 6

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Câu 19 (0,25đ): (TH-GT) Cho hình vẽ bên: Hãy chỉ ra hai đường thẳng AB và AC

A. Cắt nhau
B. Song song với nhau
C. Trùng nhau
D. Có hai điểm chung

Đề thi giữa kì 2 Toán lớp 6

Câu 20 (0,25đ): (TH-GQVĐ,CC) Cho điểm B nằm giữa hai điểm A và C. Biết AB = 3cm, AC = 8cm. Độ dài BC = ?

A. 5cm
B. 11cm
C. 4cm
D. 8cm

II. TỰ LUẬN (5 điểm)

Câu 21 (0,75): (TH-GQVĐ)Thực hiện phép tính một cách hợp lí

a) A=frac{3}{5}.frac{5}{4}-frac{3}{5}.frac{1}{4}

b) B = 6,3 + (-6,3) + 4,9

Câu 22 (1đ): (VD-GQVĐ)Tìm x, biết

a) x – 5,01 = 7,02 – 2.1,5

b) x-frac{3}{10}=frac{7}{15}.frac{3}{5}

Câu 23 (1đ): (VD-MHH,GQVĐ)Chi đội lớp 6A có 45 học sinh. Trong đó, có 18 học sinh tham gia Đại hội thể dục thể thao. Tính tỉ số phần trăm số học sinh tham gia Đại hội thể dục thể thao.

Câu 24 (1,25đ): (TH- GT-CC-GQVĐ)Cho đoạn thẳng AB dài 8cm. Lấy điểm C nằm giữa hai điểm A và B sao cho AC = 4cm. Tính độ dài đoạn thẳng CB.

Câu 25 (1đ): (VD-GQVĐ) Tính giá trị của biểu thức: P=frac{1}{1.2}+frac{1}{2.3}+ frac{1}{3.4}+...+frac{1}{99.100}

Đáp án Đề thi Toán giữa kì 2 lớp 6

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,5 điểm)

Mỗi ý đúng được 0,25 điểm

Câu hỏi

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

ĐA

A

C

A

B

A

C

D

B

B

B

Câu hỏi

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

ĐA

C

C

B

D

A

C

A

D

A

A

II. TỰ LUẬN (5 điểm)

Câu 21 (0,75): Thực hiện phép tính một cách hợp lí

a) A=frac{3}{5}.frac{5}{4}-frac{3}{5}.frac{1}{4} =frac{3}{5} .(frac{5}{4}-frac{1}{4}  )=frac{3}{5} .frac{4}{4}=frac{3}{5} .1=frac{3}{5} (0,5đ)

b) C = 6,3 + (-6,3) + 4,9 = [6,3 + (-6,3)] + 4,9 = 0 + 4,9 = 4,9 (0,25đ)

Câu 22 (1đ): Tìm x, biết:

a) x – 5,01 = 7,02 – 2.1,5

x – 5,01 = 4,02

x = 4,02 + 5,01

x = 9,03 (0,5đ)

b) x-frac{3}{10}=frac{7}{15}.frac{3}{5}

x-frac{3}{10}=frac{7}{25}

x=frac{7}{25}+frac{3}{10}

x=frac{29}{50} (0,5đ)

Câu 23 (1đ):

Số phần trăm học sinh tham gia Đại hội thể dục thể thao:

frac{18}{45}.100%=40% (1đ)

Câu 24 (1,25đ):

Vẽ đúng hình: 0,25đ.

Đề thi giữa kì 2 lớp 6 môn Toán

AB = 8cm

AC = 4cm

CB = AB – AC = 8 – 4 = 4cm (1đ)

Câu 25 (1đ):

P=frac{1}{1.2}+frac{1}{2.3}+ frac{1}{3.4}+...+frac{1}{99.100}

=1-frac{1}{2} +frac{1}{2} -frac{1}{3} +frac{1}{3}- frac{1}{4} +...+frac{1}{99} -frac{1}{100}

=1-frac{1}{100}=frac{99}{100} (1đ)

2. Đề thi giữa kì 2 lớp 6 môn Văn

I. PHẦN I: ĐỌC HIỂU (5.0 điểm)

Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:

Tôi kể với các bạn
Một màu trời đã lâu
Đó là một màu nâu
Bầu trời trong quả trứng

Không có gió có nắng
Không có lắm sắc màu
Một vòm trời như nhau:
Bầu trời trong quả trứng.

Tôi chưa kêu “chiếp chiếp”
Chẳng biết tìm giun, sâu
Đói no chẳng biết đâu
Cứ việc mà yên ngủ..

Tôi cũng không hiểu rõ
Tôi sinh ra vì sao
Tôi đạp vỡ màu nâu
Bầu trời trong quả trứng.

Bỗng thấy nhiều gió lộng
Bỗng thấy nhiều nắng reo
Bỗng tôi thấy thương yêu
Tôi biết là có mẹ.

Đói, tôi tìm giun dế
Ăn no xoải cánh phơi
Bầu trời ở bên ngoài
Sao mà xanh đến thế! […]

(Trích Bầu trời trong quả trứng – Xuân Quỳnh)

Câu 1 (1.0 điểm). Em hãy xác định thể thơ của đoạn trích. Theo em, nhân vật “tôi” trong đoạn trích có thể là con vật nào?

Câu 2 (1.0 điểm). Nhân vật tôi đã chia sẻ về hai bầu trời, đó là những bầu trời ở đâu? Tìm những từ ngữ miêu tả mỗi bầu trời đó.

Câu 3 (1.0 điểm). Nhận xét về sự khác biệt giữa hai bầu trời. Qua cách nhân vật “tôi” cảm nhận, miêu tả về bầu trời thứ hai, em nhận thấy tình cảm mà nhân vật dành cho bầu trời này như thế nào?

Câu 4 (1.0 điểm). Qua cụm từ “tôi kể” em hãy xác định biện pháp tu từ chủ đạo trong đoạn trích là gì? Nêu tác dụng.

Câu 5 (1.0 điểm). Em hãy viết đoạn văn 5 – 7 dòng nêu cảm nhận về đoạn thơ trên.

PHẦN II. LÀM VĂN (5.0 điểm)

Em hãy viết bài văn kể lại chuyến đi đáng nhớ của em.

Đáp án Đề thi giữa kì 2 lớp 6 môn Văn

I. PHẦN I: ĐỌC HIỂU (5.0 điểm)

Câu 1 (1.0 điểm).

– Thể thơ: năm chữ.

– Nhân vật “tôi” trong đoạn trích là một chú gà con.

Câu 2 (1.0 điểm).

– Nhân vật tôi đã chia sẻ về hai bầu trời, đó là những bầu trời trong quả trứng, và bầu trời bên ngoài quả trứng.

– Những từ ngữ miêu tả:

+ Bầu trời trong quả trứng: màu nâu, không có gió nắng, không có lắm sắc màu, như nhau

+ Bầu trời ngoài quả trứng: nhiều gió lộng, nhiều nắng reo, xanh…

Câu 3 (1.0 điểm).

– Nhận xét về sự khác biệt giữa hai bầu trời: bầu trời trong quả trứng tẻ nhạt, đơn điệu còn bầu trời bên ngoài thì rực rỡ, tươi tắn, nhiều sắc màu, nhiều niềm vui…

Qua cách nhân vật “tôi” cảm nhận, miêu tả về bầu trời thứ hai, em nhận thấy tình cảm mà nhân vật dành cho bầu trời bên ngoài quả trứng: thương yêu, trân trọng,…

Câu 4 (1.0 điểm).

– Biện pháp tu từ chủ đạo trong đoạn trích là: Nhân hóa

– Tác dụng: Khiến cho thế giới loài vật trở nên sinh động, con vật cũng như có cảm xúc, cảm nhận như con người. Biện pháp nhân hóa còn làm cho lời thơ tăng tính hấp dẫn, gợi hình, biểu cảm.

Câu 5 (1.0 điểm). Viết đoạn văn 5 – 7 dòng nêu cảm nhận về đoạn thơ trên.

HS nêu được cảm nhận của mình về nét đặc sắc nội dung, nghệ thuật của đoạn thơ: Đoạn thơ là câu chuyện giản dị của một chú gà con đã đi vào thơ – những vần thơ trong sáng, thơ ngây như con trẻ. Qua câu chuyện của chú gà con, người đọc cảm nhận được vẻ đẹp của sự sống xung quanh mình. Đó là một thế giới tươi tắn, rực rỡ sắc màu, sinh động, đáng yêu. Đoạn thơ còn thể hiện những nét độc đáo của Xuân Quỳnh trong nghệ thuật biểu hiện: Lời thơ 5 chữ giản dị, ngắn gọn, hình ảnh thơ gần gũi, mộc mạc, cách kể tả tự nhiên..

PHẦN II. LÀM VĂN (5.0 điểm)

1. Mở bài: (0.5 điểm)

Nêu nhận xét khái quát về chuyến đi mà em muốn kể.

Lưu ý: Học sinh lựa chọn cách dẫn mở bài trực tiếp hoặc gián tiếp tùy thuộc vào năng lực của bản thân.

2. Thân bài: (3.0 điểm)

– Nêu lí do có chuyến đi dáng nhớ. (được bố mẹ thưởng vì học giỏi, nhà trường tổ chức)

– Người tham gia: Tham gia chuyến đi có những ai? Thời gian xảy ra là bao giờ? Địa điểm ở đâu?

– Chuẩn bị: Trước khi đi em và mọi người chuẩn bị những gì?

– Tâm trạng: Tâm trạng của em và mọi người thế nào? (Vui vẻ, háo hức, hồi hộp)

– Diễn biến chuyến đi

+ Kể lại hành trình chuyến đi: Bắt đầu đi lúc nào? Trên đường đi cảnh vật ra sao? Em cùng mọi người làm những gì (hát hò, trò chuyện vui vẻ, ăn uống, chơi trò chơi).

+ Khi đến nơi em cảm nhận thế nào về cảnh vật nơi đó (đẹp đẽ, thơ mộng trữ tình, hay nguy nga tráng lệ, trang nghiêm).

+ Em và mọi người có những hoạt động gì ở đây: Kể theo trình tự nhất định (thường là trình tự thời gian, sự việc nào xảy ra trước thì kể trước, sự việc nào xảy ra sau thì kể sau) để tránh bỏ sót chi tiết.

– Kết thúc chuyến đi du lịch

+ Kết thúc chuyến đi mọi người trở về với tâm trạng thế nào?

+ Em có cảm nghĩ gì về chuyến đi này? Có dự định quay lại đây hay không?

+ Chuyến đi tạo cho em động lực gì để tiếp tục cố gắng?

3. Kết bài: (0.5 điểm)

– Điều gì đáng nhớ nhất ở chuyến đi?

– Suy nghĩ về bài học rút ra từ chuyến đi, hoặc mong ước về những chuyến đi bổ ích, lý thú tiếp theo.

Tiêu chí bổ sung: (1.0 điểm) :

– Xác định đúng yêu cầu đề bài. (0.25 điểm)

– Diễn đạt mạch lạc, sáng tạo trong diễn đạt, dùng từ, đặt câu, biết sử dụng kết hợp các phương thức: Miêu tả, tự sự, biểu cảm trong bài viết. (0.5 điểm)

– Trình bày rõ ràng, đủ ba phần, không sai nhiều lỗi chính tả, cấu tạo câu.. (0.25 điểm)

3. Đề thi giữa kì 2 Khoa học tự nhiên 6

I. Trắc nghiệm: 3 điểm

Câu 1: Trong tự nhiên, nấm có vai trò gì?

A. Lên men bánh, bia, rượu…

B. Cung cấp thức ăn

C. Dùng làm thuốc

D. Tham gia phân hủy chất thải động vật và xác sinh vật

Câu 2: Thực vật được chia thành các ngành nào?

A. Nấm, Rêu, Tảo và Hạt kín

B. Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín

C. Hạt kín, Quyết, Hạt trần, Nấm

D. Nấm, Dương xỉ, Rêu, Quyết

Câu 3: Ngành thực vật nào phân bố rộng nhất?

A. Hạt kín

B. Hạt trần

C. Dương xỉ

D. Rêu

Câu 4: Trong những nhóm cây sau đây, nhóm gồm các cây thuộc ngành Hạt kín là?

A. Cây dương xỉ, cây hoa hồng, cây ổi, cây rêu.

B. Cây nhãn, cây hoa ly, cây vạn tuế.

C. Cây bưởi, cây táo, cây hồng xiêm, cây lúa.

D. Cây thông, cây rêu, cây lúa, cây vạn tuế.

Câu 5: Vì sao ở vùng đồi núi nơi có rừng sẽ ít xảy ra sạt lở, xói mòn đất?

A. Vì đất ở khu vực đó là đất sét nên không bị xói mòn

B. Vì các tán cây, rễ cây giảm lực chảy của dòng nước, rễ cây giữ đất

C. Vì lượng mưa ở khu vực đó thấp hơn lượng mưa ở khu vực khác

D. Vì nước sẽ bị hấp thu hết trở thành nước ngầm khiến tốc độ dòng chảy giảm

Câu 6: Cho các ngành động vật sau:

(1) Thân mềm

(2) Bò sát

(3) Lưỡng cư

(4) Ruột khoang

(5) Chân khớp

(6) Giun

Động vật không xương sống bao gồm các ngành nào sau đây?

A. (1), (2), (3), (4)

B. ( 1), (4), (5), (6)

C. (2), (3), (5), (6)

D. (2), (3), (4), (6)

II. Tự luận: 7 điểm

Câu 7: 3 điểm

Kể tên 5 vai trò của thực vật đối với đời sống con người? mỗi vai trò cho một ví dụ?

Câu 8: 1 điểm

Phân biệt động vật không xương sống và động vật có xương sống?

Câu 9: 2 điểm

Để phòng tránh bệnh giun sán kí sinh ở người chúng ta cần có những biện pháp nào?

Câu 10: 1 điểm

Cho các động vật sau: Con thỏ, Con bò, Thú mỏ vịt, Cá heo.

Vì sao các động vật trên được xếp vào lớp động vật có vú (lớp thú)?

Đáp án Đề thi giữa kì 2 lớp 6 môn KHTN

I. Trắc nghiệm: 3 điểm

Mỗi câu đúng 0,5 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

Đáp án

D

B

A

C

B

B

II. Tự luận: 7 điểm

Câu

Đáp án

Biểu điểm

Câu 7

3 điểm

* Vai trò của thực vật với đời sống con người

– Làm lương thực, thực phẩm: gạo, rau xanh,..

– Làm thuốc, gia vị: Rau ngải cứu, ….

– Làm đồ dùng và giấy: Gỗ thông, tre,…

– Làm cây cảnh và trang trí: Tùng la hán, hoa hồng

– Cho bóng mát và điều hòa không khí: Cây bàng ,…

1

0,5

0,5

0,5

0,5

Câu 8

1 điểm

a. + Động vật không xương sống có đặc điểm chung là cơ thể không có xương sống

+ Động vật có xương sống có bộ xương trong

– Có xương sống ở dọc lưng

– Trong cột sống chứa tủy sống

0, 25

0,25

0,25

0,25

Câu 9

2 điểm

a. Biện pháp phòng tránh bệnh giun sán kí sinh

– Giữ vệ sinh trong ăn uống

– Ăn chín, uống sôi

– Rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh

– Tẩy giun sán định kì

0,5

0,5

0,5

0,5

Câu 10

1 điểm

b. Vì các động vật trên đều có những đặc điểm chung như:

– Có lông mao bao phủ cơ thể

– Sinh sản: Đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ

– Có răng

0,25

0,5

0,25

Trên đây là toàn bộ Đề thi và đáp án các môn học sách Cánh Diều giữa học kì 2 lớp 6. Đề thi các môn học khác Toán, Văn, Khoa học tự nhiên, Lịch sử – Địa lý, Công nghệ, Công dân, Tiếng Anh liên tục được VnDoc sưu tầm, cập nhật cho các bạn theo dõi.

Ngoài ra các bạn có thể tham khảo các dạng Đề thi học kì 1 lớp 6 và Đề thi học kì 2 lớp 6 theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của Bộ GD&ĐT ban hành. Tip.edu.vn liên tục cập nhật Lời giải, đáp án các dạng bài tập Chương trình mới cho các bạn cùng tham khảo.

▪️ TIP.EDU.VN chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy.
▪️ TIP.EDU.VN có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải.
▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi.
▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website https://tip.edu.vn/ khi copy bài viết.

Rate this post