Chia sẻ những tip thiết thực

Đề thi giữa kì 2 lớp 6 môn Khoa học tự nhiên năm 2021 – 2022

Đề thi giữa kì 2 lớp 6 môn Khoa học tự nhiên năm 2021 – 2022 trọn bộ 3 sách mới Kết nối tri thức với cuộc sống, Cánh Diều, Chân trời sáng tạo. Mỗi bộ sách Có đáp án chi tiết cho từng đề để các bạn học sinh ôn tập, củng cố lại toàn bộ kiến thức sách mới môn KHTN.

Đề thi giữa kì 2 lớp 6 môn KNTN

  • 1. Đề thi giữa kì 2 Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức
  • 2. Đề thi giữa kì 2 Khoa học tự nhiên 6 Cánh Diều
  • 3. Đề thi giữa kì 2 Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo

Link tải đầy đủ đề thi, đáp án, ma trận của 3 sách Khoa học tự nhiên lớp 6

  • Đề thi giữa học kì 2 lớp 6 môn Khoa học tự nhiên Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Đề thi giữa học kì 2 lớp 6 môn Khoa học tự nhiên Cánh Diều
  • Đề thi giữa học kì 2 lớp 6 môn Khoa học tự nhiên Chân trời sáng tạo

1. Đề thi giữa kì 2 Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức

Phần A. Trắc nghiệm (4 điểm) Chọn một trong các phương án A, B, C, D trước phương án trả lời đúng ( Mỗi câu đúng được 0,5 điểm)

Câu 1: Khi nhiệt độ tăng, sự co dãn vì nhiệt của loại chất nào là lớn nhất:

A. Chất rắn

B. Chất lỏng

C. Chất khí

D. Sự dãn nở vì nhiệt như nhau

Câu 2: Trong các động vật sau, đâu là loài động vật có xương sống:

A. Giun đất

B. Ốc sên

C. Châu chấu

D. Thỏ

Câu 3: Đâu là đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt ngành động vật có xương sống với các ngành động vật khác:

A. Môi trường sống

B. Cột sống

C. Hình thái

D. Bộ xương

Câu 4: Nước có thể tồn tại ở những trạng thái nào:

A. Rắn

B. Lỏng

C. Khí (hơi)

D. Cả A, B, C.

Câu 5: Khi nước sôi ta tiếp tục đun thì nhiệt độ của nước:

A. Tăng lên

B. Giảm xuống

C. Không đổi

D. Tăng lên rất nhanh

Câu 6: Nhiệt kế nào dùng để đo nhiệt độ cơ thể người

A. Nhiệt kế y tế

B. Nhiệt kế rượu

C. Nhiệt kế hơi nước

D. Không có nhiệt kế nào

Câu 7: Khi nút thủy tinh của một lọ thủy tinh bị kẹt. Phải mở nút bằng cách nào dưới đây.

A. Làm nóng lút

B. Làm nóng cổ lọ

C. Làm lạnh cổ lọ

D. Cho cổ lọ vào nước

Câu 8: Thói quen nào làm cho trẻ em bị nhiễm giun?

A. Nghịch phá đồ vật

B. Cho tay vào miệng

C. Ngoái mũi

D. Hay dụi mắt

Phần B. TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 9: (1,5 điểm)

Trình bày vai trò của động vật không xương sống đối với con người và môi trường sống?

Câu 10: (1,5 điểm)

Đa dạng sinh học là gì? Rừng mưa nhiệt đới có độ đa dạng thấp hay cao?

Câu 11: (2 điểm)

Tại sao khi rót nước nóng ra khỏi phích rồi đậy ngay lại thì nút có thể bị bật ra? Làm thế nào để tránh hiện tượng này?

Câu 12 (1 điểm):

a. Thế nào là sự đông đặc? Thế nào là sự ngưng tụ?

b. Lấy ví dụ về sự đông đặc và sự ngưng tụ trong thực tế?

Đáp án đề thi Khoa học tự nhiên lớp 6 giữa kì 2

A. Trắc nghiệm (4đ)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Ðáp án

C

B

D

B

D

A

B

D

B. Tự luận (6đ)

Câu 9: (1,5 điểm)

Trình bày đúng vai trò của động vật không xương sống đối với con người và môi trường sống.

– Làm thực phẩm: tôm, cua, mực, sứa,…

– Làm dược liệu: mật ong, vỏ bào ngư,…

– Làm màu mỡ đất đai: giun đất

– Làm thức ăn cho động vật khác: châu chấu, dế mèn…

– Làm sạch môi trường nước, tạo môi trường sống cho nhiều sinh vật khác: san hô ……

Câu 10: (1,5 điểm)

– Đa dạng sinh học là sự phong phú của sinh vật và môi trường sống của chúng

– Đa dạng về số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài. Đa dạng sinh học làm cho môi trường sống của sinh vật và con người ổn định

– Rừng mưa nhiệt đới có độ đa dạng sinh học cao.

Câu 11: (2 điểm)

– Sau khi rót nước ra khỏi phích thì có một lượng không khí dồn vào phích, lượng không khí này bị nước nóng làm cho nóng lên, nở ra và đẩy nút bật lên

– Để tránh hiện tượng trên ta nên mở nút một lát cho không khí sau khi dãn nở thoát ra ngoài rồi hãy đóng nút.

Câu 12: (1 điểm)

– Sự nóng chảy là sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng

– Sự đông đặc là sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn

Lấy được ví dụ

2. Đề thi giữa kì 2 Khoa học tự nhiên 6 Cánh Diều

I. Trắc nghiệm: 3 điểm

Câu 1: Trong tự nhiên, nấm có vai trò gì?

A. Lên men bánh, bia, rượu…

B. Cung cấp thức ăn

C. Dùng làm thuốc

D. Tham gia phân hủy chất thải động vật và xác sinh vật

Câu 2: Thực vật được chia thành các ngành nào?

A. Nấm, Rêu, Tảo và Hạt kín

B. Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín

C. Hạt kín, Quyết, Hạt trần, Nấm

D. Nấm, Dương xỉ, Rêu, Quyết

Câu 3: Ngành thực vật nào phân bố rộng nhất?

A. Hạt kín

B. Hạt trần

C. Dương xỉ

D. Rêu

Câu 4: Trong những nhóm cây sau đây, nhóm gồm các cây thuộc ngành Hạt kín là?

A. Cây dương xỉ, cây hoa hồng, cây ổi, cây rêu.

B. Cây nhãn, cây hoa ly, cây vạn tuế.

C. Cây bưởi, cây táo, cây hồng xiêm, cây lúa.

D. Cây thông, cây rêu, cây lúa, cây vạn tuế.

Câu 5: Vì sao ở vùng đồi núi nơi có rừng sẽ ít xảy ra sạt lở, xói mòn đất?

A. Vì đất ở khu vực đó là đất sét nên không bị xói mòn

B. Vì các tán cây, rễ cây giảm lực chảy của dòng nước, rễ cây giữ đất

C. Vì lượng mưa ở khu vực đó thấp hơn lượng mưa ở khu vực khác

D. Vì nước sẽ bị hấp thu hết trở thành nước ngầm khiến tốc độ dòng chảy giảm

Câu 6: Cho các ngành động vật sau:

(1) Thân mềm

(2) Bò sát

(3) Lưỡng cư

(4) Ruột khoang

(5) Chân khớp

(6) Giun

Động vật không xương sống bao gồm các ngành nào sau đây?

A. (1), (2), (3), (4)

B. ( 1), (4), (5), (6)

C. (2), (3), (5), (6)

D. (2), (3), (4), (6)

II. Tự luận: 7 điểm

Câu 7: 3 điểm

Kể tên 5 vai trò của thực vật đối với đời sống con người? mỗi vai trò cho một ví dụ?

Câu 8: 1 điểm

Phân biệt động vật không xương sống và động vật có xương sống?

Câu 9: 2 điểm

Để phòng tránh bệnh giun sán kí sinh ở người chúng ta cần có những biện pháp nào?

Câu 10: 1 điểm

Cho các động vật sau: Con thỏ, Con bò, Thú mỏ vịt, Cá heo.

Vì sao các động vật trên được xếp vào lớp động vật có vú (lớp thú)?

Đáp án Đề thi giữa kì 2 lớp 6 môn KHTN

I. Trắc nghiệm: 3 điểm

Mỗi câu đúng 0,5 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

Đáp án

D

B

A

C

B

B

II. Tự luận: 7 điểm

Câu

Đáp án

Biểu điểm

Câu 7

3 điểm

* Vai trò của thực vật với đời sống con người

– Làm lương thực, thực phẩm: gạo, rau xanh,..

– Làm thuốc, gia vị: Rau ngải cứu, ….

– Làm đồ dùng và giấy: Gỗ thông, tre,…

– Làm cây cảnh và trang trí: Tùng la hán, hoa hồng

– Cho bóng mát và điều hòa không khí: Cây bàng ,…

1

0,5

0,5

0,5

0,5

Câu 8

1 điểm

a. + Động vật không xương sống có đặc điểm chung là cơ thể không có xương sống

+ Động vật có xương sống có bộ xương trong

– Có xương sống ở dọc lưng

– Trong cột sống chứa tủy sống

0, 25

0,25

0,25

0,25

Câu 9

2 điểm

a. Biện pháp phòng tránh bệnh giun sán kí sinh

– Giữ vệ sinh trong ăn uống

– Ăn chín, uống sôi

– Rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh

– Tẩy giun sán định kì

0,5

0,5

0,5

0,5

Câu 10

1 điểm

b. Vì các động vật trên đều có những đặc điểm chung như:

– Có lông mao bao phủ cơ thể

– Sinh sản: Đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ

– Có răng

0,25

0,5

0,25

3. Đề thi giữa kì 2 Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo

I. Trắc nghiệm (5 đ): mỗi ý đúng 0,25 đ

Câu 1: Cây trồng nào sau đây không được xem là cây lương thực?

A. Cây lúa.

B. Cây ngô.

C. Cây lúa mì.

D. Cây nho.

Câu 2: Trong các thực phẩm dưới đây, loại nào chứa nhiều protein (chất đạm) nhất?

A. Gạo.

B. Rau xanh.

C. Thịt.

D. Gạo và rau xanh.

Câu 3: Ngô, khoai sẽ cung cấp chất dinh dưỡng nào nhiều nhất cho cơ thể?

A. Carbohydrate (chất đường, bột).

B. Protein (chất đạm)

C. Lipit (chất béo).

D. Vitamin.

Câu 4: Nhận xét nào sau đây là không đúng về thực phẩm?

A. Thực phẩm tự nhiên có nguồn gốc từ động vật, thực vật.

B. Cá là thực phẩm tự nhiên.

C. Thực phẩm cung cấp các chất dinh dưỡng cho cơ thể.

D. Thực phẩm không bị biến đổi tính chất khi để lâu ngoài không khí.

Câu 5: Một trong những tính chất nào sau đây cho biết chất lỏng là tinh khiết?

A. Không tan trong nước.

B. Có vị ngọt, mặn, chua.

C. Không màu, không mùi, không vị.

D. Khi đun chất sôi ở nhiệt độ nhất định và chất hoá rắn ở nhiệt độ không đổi.

Câu 6: Hỗn hợp được tạo ra từ

A. nhiều nguyên tử.

B. một chất.

C. nhiều chất trộn lẫn vào nhau.

D. nhiều chất để riêng biệt.

Câu 7: Chọn cụm từ còn thiếu ở nhận định sau: “Chất tinh khiết có tính chất…”.

A. vật lý và hoá học nhất định.

B. vật lý nhất định, hoá học thay đổi.

C. thay đổi.

D. hoá học nhất định, vật lý thay đổi.

Câu 8: Không khí là

A. chất tinh khiết.

B. tập hợp các vật thể.

C. hỗn hợp.

D. tập hợp các vật chất.

Câu 9: Đặc điểm nào dưới đây không phải của giới Nấm?

A.Nhân thực

B. Dị dưỡng

C. Đơn bào hoặc đa bào

D. Có sắc tố quang hợp

Câu 10: Vòng cuống nấm và bao gốc nấm là đặc điểm có ở loại nấm nào?

A. Nấm độc

B. Nấm mốc

C. Nấm đơn bào

D. Nấm ăn được

Câu 11: Loại nấm nào dưới đây được sử dụng để sản xuất rượu vang?

A. Nấm hương

C. Nấm cốc

B. Nấm men

D. Nấm mốc

Câu 12: Loại nấm nào được sử dụng để sản xuất penicillin?

A. Nấm men

C. Nấm cốc

B. Nấm mốc

D. Nấm sò

Câu 13: Con đường nào dưới đây không phải là con đường lây truyền các bệnh do nấm?

A. Vệ sinh cá nhân chưa đúng cách

B. Tiếp xúc trực tiếp với mầm bệnh

C. Truyền dọc từ mẹ sang con

D. Ô nhiễm môi trường

Câu 14: Khi trồng nấm rơm, người ta thường chọn vị trí có điều kiện như thế nào?

A. Nơi quang đãng, có ánh sáng mạnh

B. Nơi ẩm ướt, không cần ánh ánh

C. Nơi khô ráo, có ánh sáng trực tiếp

D. Nơi thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp

Câu 15: Đại diện nào dưới đây không thuộc ngành Thực vật?

A. Rêu tường

C. Tảo lục

B. Dương xỉ

D. Rong đuôi chó

Câu 16: Cây rêu thường mọc ở nơi có điều kiện như thế nào?

A. Nơi khô ráo

C. Nới thoáng đãng

B. Nơi ẩm ướt

D. Nơi nhiều ánh sáng

Câu 17: Loại thực vật nào dưới đây có chứa chất độc gây hại đến sức khỏe của con người?

A. Cây trúc đào

B. Cây gọng vó

C. Cây tam thất

D. Cây giảo cổ lam

Câu 18: Cơ quan sinh sản của ngành Hạt trần được gọi là gì?

A. Bào tử

B. Nón

C. Hoa

D. Rễ

Câu 19: Hành động nào dưới đây góp phần bảo vệ thực vật?

A. Du canh du cư

C. Trồng cây gây rừng

B. Phá rừng làm nương rẫy

D. Xây dựng các nhà máy thủy điện

Câu 20: Ở dương xỉ, ổ túi bào tử thường nằm ở đâu?

A. Trên đỉnh ngọn

C. Mặt trên của lá

B. Trong kẽ lá

D. Mặt dưới của lá

II. Tự luận

Bài 1:(2 đ)

a. Lương thực là gì?

b. Tại sao không nên ăn( uống) thực phẩm hết hạn sử dung?

c. Em hãy lấy ví dụ về hỗn hợp đồng nhất và hỗn hợp không đồng nhất.

Bài 2:(2 đ)

Trình bày vai trò của thực vật trong đời sống? Tại sao ở vùng ven biển và ven đê người ta thường trồng nhiều cây xanh

Bài 3:(1 đ)

Tại sao nói “rừng là lá phổi xanh” của Trái Đất?

Đáp án đề thi Khoa học tự nhiên lớp 6 giữa kì 2

Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

– Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm

– Đáp án:

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

D

C

A

D

D

C

A

C

D

A

Câu

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Đáp án

B

B

C

D

C

B

A

B

C

D

Phần II. Tự luận (6,0 điểm)

Bài 1.

a. Lương thực là thức ăn chứa hàm lượng lớn tinh bột, nguồn cung cấp chính về năng lượng và chất bột carbohydrate trong khẩu phần thức ăn. Ngoài ra, lương thực chứa nhiều dưỡng chất khác như: protein (Chất đạm), lipit (Chất béo), calcium, phosphorus, sắt, các vitamin nhóm B (Như B1, B2, …) và các khoáng chất.( 1 đ)

b. Chúng ta không nên ăn thực phẩm đã hết hạn sử dụng vì:

– Thực phẩm hết hạn sử dụng có thể bị nhiễm các loại vi khuẩn, nấm mốc (0,25)

– Chúng ta ăn vào có thể dẫn tới các hậu quả nghiêm trong như rối loạn tiêu hóa ( đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy), hoặc có thể gây ngộ đôc, hoặc gây bệnh (0,25)

c. Ví dụ:

– Hỗn hợp đồng nhất: không khí, nước muối, nước đường,… (0,25)

– Hỗn hợp không đồng nhất: hỗn hợp cát và nước, hỗn hợp cát và bột sắt, dầu và nước, xăng và nước,… (0,25)

Bài 2.

TV có vai trò quan trọng trong thực tiến đời sống con người:

– Cung cấp lương thực, thực phẩm (Ngô, lúa, cây ăn quả…), (0,5)

– Nguyên liệu làm thuốc (nhân sâm, hạt, quả, lá, thân cây đinh lăng…), (0,25)

– Nguyên liệu cho các ngành công nghiệp (chế biến thực phẩm: cà phê, tiêu, điều,….), (0,25)

– Lấy gỗ (0,25)

– Làm cảnh (sung, thông…)…, (0,25)

Người ta thường trồng nhiều cây xanh ở vùng ven biển , vên đê để:

– Giữ đất, chống xói mòn, sạt lở (0,25)

– Cho bóng mát, điều hòa khí hậu (0,25)

Bài 3.

Rừng được coi là lá phổi của Trái Đất vì trong quá trình quang hợp, thực vật hấp thụ khí CO2 và thải ra khí O2 giúp điều hòa không khí (1 đ)

Đề thi bao gồm trọn bộ liên môn Vật lý, Sinh học, Hóa học cho từng bộ sách để các em học sinh chuẩn bị cho bài thi giữa học kì 2 lớp 6 đạt kết quả cao.

Tham khảo lời giải trọn bộ 3 bộ sách mới môn KHTN lớp 6 chi tiết như sau:

  • KHTN lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • KHTN lớp 6 Kết nối tri thức
  • KHTN lớp 6 Cánh Diều

Ngoài ra các bạn có thể tham khảo các dạng Đề thi học kì 1 lớp 6 và Đề thi học kì 2 lớp 6 theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của Bộ GD&ĐT ban hành. Tip.edu.vn liên tục cập nhật Lời giải, đáp án các dạng bài tập Chương trình mới cho các bạn cùng tham khảo.

▪️ TIP.EDU.VN chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy.
▪️ TIP.EDU.VN có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải.
▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi.
▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website https://tip.edu.vn/ khi copy bài viết.

Rate this post