Chia sẻ những tip thiết thực

Đề thi giữa kì 2 Lịch sử và Địa lý lớp 6 sách mới

Đề thi giữa kì 2 Lịch sử và Địa lý lớp 6 năm 2021 – 2022 sách mới trọn bộ 3 sách Kết nối tri thức với cuộc sống, Chân trời sáng tạo, Cánh Diều. Các đề thi Có đáp án và bảng ma trận chi tiết cho từng đề thi để các em học sinh nắm được cấu trúc đề thi cuối học kì 1 lớp 6 chương trình mới.

Đề thi giữa kì 2 Lịch sử và Địa lý lớp 6

  • 1. Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 giữa kì 2 Chân trời sáng tạo
  • 2. Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 giữa kì 2 Kết nối tri thức
  • 3. Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 giữa kì 2 Cánh Diều

1. Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 giữa kì 2 Chân trời sáng tạo

Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Câu 1. Phạm vi lãnh thổ chủ yếu của nhà nước Văn Lang và Âu lạc là khu vực nào của Việt Nam hiện nay?

A. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.

B. Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 2. Cư dân Văn Lang, Âu Lạc chủ yếu sống bằng

A. sản xuất thủ công nghiệp.

B. nghề nông trồng lúa nước.

C. buôn bán qua đường biển.

D. nghề khai thác lâm sản.

Câu 3. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đời sống tinh thần của người Việt cổ?

A. Có tục làm bánh chưng, bánh giày dịp lễ, tết.

B. Cư dân đi lại chủ yếu bằng thuyền, ở nhà sàn.

C. Trong ngày lễ hội, cư dân thích vui chơi, đấu vật…

D. Người chết được chôn cất trong thạp, bình, mộ thuyền, mộ cây.

Câu 4. Câu truyện truyền thuyết nào dưới đây phản ánh về hoạt động làm thủy lợi, phòng chống thiên tai (bão, lũ) của người Việt cổ thời Văn Lang – Âu Lạc?

A. Sự tích “Trầu cau”.

B Truyền thuyết “An Dương Vương xây thành Cổ Loa”.

C. Sự tích “Bánh chưng, bánh giày”.

D. Truyền thuyết “Sơn Tinh – Thủy Tinh”.

Câu 5. Năm 679, nhà Đường đổi Giao Châu thành

A. An Đông đô hộ phủ.

B. An Tây đô hộ phủ.

C. An Nam đô hộ phủ.

D. An Bắc đô hộ phủ.

Câu 6. Nội dung nào dưới đây không phải là biện pháp của chính quyền phong kiến phương Bắc khi thực hiện chính sách đồng hóa văn hóa đối với người Việt?

A. Đưa người Hán sang sinh sống lâu dài, ở lẫn với người Việt.

B. Tìm cách xóa bỏ những tập quán lâu đời của người Việt.

C. Bắt người Việt tuân theo các lễ nghi của Trung Hoa.

D. Dạy chữ Hán để khai hóa văn minh cho người Việt.

Câu 7. Nghề thủ công mới nào mới xuất hiện ở Việt Nam thời Bắc thuộc?

A. Làm gốm.

B. Khảm xà cừ.

C. Rèn sắt.

D. Đúc đồng.

Câu 8. Bao trùm trong xã hội Việt Nam thời Bắc thuộc là mâu thuẫn giữa

A. nhân dân Việt Nam với chính quyền đô hộ.

B. nông dân Việt Nam với quý tộc người Việt.

C. quý tộc người Việt với chính quyền đô hộ.

D. nông dân người Việt với địa chủ người Hán.

Câu 9. Nguyên nhân chủ yếu sinh ra ngoại lực là do

A. động đất, núi lửa, sóng thần.

B. hoạt động vận động kiến tạo.

C. năng lượng bức xạ Mặt Trời.

D. sự di chuyển vật chất ở manti.

Câu 10. Nội lực tạo ra hiện tượng nào sau đây?

A. Động đất, núi lửa.

B. Sóng thần, xoáy nước.

C. Lũ lụt, sạt lở đất.

D. Phong hóa, xâm thực.

Câu 11. Điểm giống nhau giữa đồng bằng và cao nguyên là

A. bề mặt địa hình tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng.

B. thích hợp trồng cây công nghiệp và cây lương thực.

C. có hình thái đỉnh tròn, sườn thoải và thung lũng rộng.

D. độ cao tuyệt đối khoảng 200m so với mực nước biển.

Câu 12. Tầng đối lưu có độ cao trung bình khoảng

A. 18km.

B. 14km.

C. 16km.

D. 20km.

Câu 13. Các tầng cao của khí quyển có đặc điểm nào sau đây?

A. Nằm phía trên tầng đối lưu.

B. Các tầng không khí cực loãng.

C. Có lớp ô dôn hấp thụ tia tử ngoại.

D. Ảnh hưởng trực tiếp đến con người.

Câu 14. Lớp Ô-dôn có tác dụng nào sau đây?

A. Hấp thụ tia cực tím từ Mặt Trời.

B. Chống tác nhân phá hủy Trái Đất.

C. Bảo vệ sự sống cho loài người.

D. Phản hồi sóng vô tuyến, điện từ.

Câu 15. Nguồn cung cấp ánh sáng và nhiệt cho Trái Đất là

A. con người đốt nóng.

B. ánh sáng từ Mặt Trời.

C. các hoạt động công nghiệp.

D. sự đốt nóng của Sao Hỏa.

Câu 16. Dụng cụ nào sau đây được dùng đo độ ẩm không khí?

A. Ẩm kế.

B. Áp kế.

C. Nhiệt kế.

D. Vũ kế.

Câu 17. Các chất khí chủ yếu gây hiệu ứng nhà kính là

A. H2O, CH4, CFC.

B. N2O, O2, H2, CH4.

C. CO2, N2O, O2.

D. CO2, CH4, CFC.

Câu 18. Hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu không phải là

A. tiết kiệm điện, nước.

B. trồng nhiều cây xanh.

C. giảm thiểu chất thải.

D. khai thác tài nguyên.

Câu 19. Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên trong khu vực đới nóng?

A. Tây ôn đới.

B. Gió mùa.

C. Tín phong.

D. Đông cực.

Câu 20. Biến đổi khí hậu làm nước biển dâng ảnh hưởng lớn nhất đến vùng

A. cao nguyên.

B. đồng bằng.

C. đồi.

D. núi.

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Hoàn thành bảng thống kê các nội dung dưới đây về nhà nước Văn Lang và Âu Lạc:

Nước Văn Lang

Nước Âu Lạc

Thời gian ra đời

Đứng đầu nhà nước

Kinh đô

Quốc phòng

Câu 2 (3,0 điểm). Cho hình sau:

Đề thi giữa kì 2 lớp 6 môn Sử Địa sách Chân trời sáng tạo

Dựa vào hình trên kết hợp kiến thức đã học, em hãy:

– Kể tên một số dạng địa hình phổ biến.

– Nêu một số đặc điểm của dạng địa hình núi.

– Cho biết sự khác nhau giữa núi và đồi, giữa cao nguyên và đồng bằng.

Đáp án Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 giữa kì 2

Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-A

2-B

3-B

4-D

5-C

6-D

7-B

8-A

9-C

10-A

11-A

12-C

13-B

14-A

15-B

16-A

17-D

18-D

19-C

20-B

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

CÂU

NỘI DUNG

ĐIỂM

1

(2,0 điểm)

* Nhà nước Văn Lang:

– Thời gian ra đời: thế kỉ VII TCN.

– Đứng đầu nhà nước: Hùng vương (vua Hùng).

– Kinh đô: Phong Châu (Việt Trì, Phú Thọ hiện nay).

– Quốc phòng: chưa có quân đội; khi có chiến tranh, nhà nước huy động thanh niên ở các chiềng, chạ tập hợp lại cùng chiến đấu.

0,25

0,25

0,25

0,25

* Nhà nước Âu Lạc:

– Thời gian ra đời: thế kỉ III TCN.

– Đứng đầu nhà nước: An Dương Vương.

– Kinh đô: Phong Khê (Đông Anh, Hà Nội ngày nay).

– Quốc phòng: có quân đội mạnh, vũ khí tốt, thành Cổ Loa kiên cố.

0,25

0,25

0,25

0,25

2 (3,0 điểm)

– Một số dạng địa hình phổ biến: đồng bằng, đồi, cao nguyên và núi.

– Đặc điểm của dạng địa hình núi: nhô cao rõ rệt trên mặt đất (trên 500m so với mực nước biển), gồm đỉnh núi, sườn núi và chân núi.

0,5

0,5

– Sự khác nhau của các dạng địa hình núi, cao nguyên, đồng bằng và đồi.

Dạng địa hình

Độ cao

Hình thái

Núi

Độ cao của núi so với mực nước biển từ 500m trở lên.

Nhô cao rõ rệt so với mặt bằng xung quanh. Đỉnh nhọn, sườn dốc.

Đồi

Không quá 200m so với vùng đất xung quanh.

Là dạng địa hình nhô cao. Đỉnh tròn, sườn thoải.

Cao nguyên

Độ cao tuyệt đối từ 500m trở lên.

Vùng đất tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng, có sườn dốc, dựng đúng thành vách.

Đồng bằng

Độ cao tuyệt đối thường dưới 200m, nhưng cũng có những bình nguyên cao gần 500m.

Là dạng địa hình thấp, bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng.

0,5

0,5

0,5

0,5

2. Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 giữa kì 2 Kết nối tri thức

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng

Câu 1. (0,25 điểm) Thành Cổ Loa mang tính chất là

A chiến luỹ.

B. hiện đại.

C. thành trì.

D. công trình phòng thủ.

Câu 2. (0,25 điểm) Vũ khí được xem là đặc biệt lợi hại nhất của quân đội Âu Lạc đó là

A. Nỏ.

B. Dao găm.

C. Giáo mác.

D. Rìu chiến.

Câu 3. (0,25 điểm) Bài học lớn nhất cần rút kinh nghiệm cho đời sau trước thất bại của An Dương Vương trong cuộc kháng chiến chống Triệu Đà xâm lược đó là:

A. Phải đề cao cảnh giác với kẻ thù.

B. Phải có vũ khí tốt, lực lượng mạnh.

C. Phải có lòng yêu nước và quyết tâm chống giặc.

D. Phải có tinh thần đoàn kết, quân dân trên dưới một lòng.

Câu 4. (0,25 điểm) nguyên nhân bùng nố các cuộc khởi nghĩa giành độc lập cuối thế kỉ X là

A. Đánh đuổi giặc.

B. Để được suy tôn lên làm vua.

C. Đánh đuổi giặc để được lên làm thủ lĩnh.

D. Bất bình với chính sách cai trị của chính quyền đô hộ.

Câu 5. (0,25 điểm) nhân dân ta lập đền thờ Hai Bà Trưng và các vị tướng ở khắp nơi thể hiện điều gì?

A. Thể hiện sự phát triển của tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên.

B. Thể hiện vai trò của người phụ nữ trong lịch sử dân tộc.

C. Khẳng định tinh thần yêu nước và đoàn kết của nhân dân ta.

D. Nhân dân kính trọng và ghi nhớ công ơn của Hai Bà Trưng và các vị tướng.

Câu 6. (0,25 điểm) Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trước thế kỉ X hầu hết chỉ giành được chủ quyền trong thời gian ngắn vì

A. Người lãnh đạo không có tài năng.

B. Nhân dân ta không triệt để chống giặc.

C. Chưa có đường lối kháng chiến đúng đắn.

D. So sánh lực lượng chênh lệch giữa ta và địch.

Câu 7. (0,25 điểm) Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên trong khu vực đới nóng?

A. Tây ôn đới.

B. Gió mùa.

C. Tín phong.

D. Đông cực.

Câu 8. (0,25 điểm) Nước từ đại dương bốc hơi được gió đưa vào lục địa gây mưa rơi xuống thành các dạng nước rồi đổ ra đại dương, hiện tượng đó là

A. vòng tuần hoàn địa chất.

B. vòng tuần hoàn nhỏ của nước.

C. vòng tuần hoàn của sinh vật.

D. vòng tuần hoàn lớn của nước.

Câu 9. (0,25 điểm) Lưu vực của một con sông là

A. vùng đất đai đầu nguồn của các con sông nhỏ.

B. diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên.

C. chiều dài từ thượng nguồn đến các cửa sông.

D. vùng hạ lưu của con sông và bồi tụ đồng bằng

Câu 10. (0,25 điểm) Nguyên nhân chủ yếu sinh ra sóng là do

A. gió.

B. động đất.

C. núi lửa phun.

D. thủy triều.

Câu 11. (0,25 điểm) thành phần chính của đất là:

A. Hữu cơ và nước.

B. Nước và không khí.

C. Cơ giới và không khí.

D. Khoáng, chất hữu cơ, không khí và nước.

Câu 12. (0,25 điểm) các nhân tố hình thành đất gồm:

A. Đá mẹ, khí hậu, sinh vật, địa hình, thời gian.

B. Đá mẹ, chất khoáng, sinh vật, địa hình, thời gian.

C. Chất hữu cơ, khí hậu, sinh vật, địa hình, thời gian.

D. Nước, không khí, khí hậu, sinh vật, địa hình, thời gian.

II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu 13. (0,5 điểm) Em có nhận xét gì về chính sách cai trị của các triều đại phong kiến Trung Quốc đối với nước ta trong thời kì Bắc thuộc, chính sách nào thâm hiểm nhất?

Câu 14. (1,5 điểm) Sau hơn 1000 năm bị đô hộ, tổ tiên của chúng ta đã để lại cho chúng ta những gì, nhân dân ta đã giữ được những phong tục tập quán gì, ý nghĩa của điều này?

Câu 15. (1,5 điểm) Giải thích nguyên nhân bùng nổ các cuộc khởi nghĩa giành độc lập trước thế kỉ X?

Câu 16. (0,5 điểm)

Vai trò của nước sông, hồ đối với đời sống, sản xuất?

Câu 17. (1,5 điểm) Phân biệt nguyên nhân của sóng biển, thuỷ triều và dòng biển?

Câu 18. (1,5 điểm) Đánh giá của em về nguồn năng lượng trên Trái Đất hiện nay. Bằng kiến thức đã học và hiểu biết thực tế cần làm gì để sử dụng tiết kiệm hiệu quả nguồn năng lượng?

Đáp án Đề thi giữa học kì 2 lớp 6 môn Sử Địa

Câu

Đáp án

Điểm

1 -> 12

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

D

A

A

D

D

C

C

D

B

A

D

A

3,0

Mỗi ý trả lời đúng đạt 0,25 điểm

II. PHẦN TỰ LUẬN

13

nhận xét gì về chính sách cai trị của các triều đại phong kiến Trung Quốc đối với nước ta trong thời kì Bắc thuộc, chính sách nào thâm hiểm nhất.

– Chính sách cai trị đối với nhân dân ta rất tàn bạo.

– Thâm độc nhất là chính sách đồng hoá dân tộc ta.

0,5

0,25

0,25

14

Sau hơn 1000 năm bị đô hộ, tổ tiên của chúng ta đã để lại cho chúng ta những gì, nhân dân ta đã giữ được những phong tục tập quán gì, ý nghĩa của điều này?

– Hơn 1000 năm đấu tranh giành lại độc lập, tổ tiên của chúng ta đã để lại cho chúng ta:

+ Lòng yêu nước, tinh thần đấu tranh bền bỉ vì độc lập dân tộc của đất nước, ý thức vươn lên bảo vệ văn hoá dân tộc.

– nhân dân ta đã giữ được: tiếng nói và các phong tục, nếp sống với những đặc trưng riêng của dân tộc: xăm mình, nhuộm răng đen, ăn trầu, làm bánh chưng, bánh giày….

– chứng tỏ sức sống mãnh liệt của dân tộc ta….

1,5

0,5

0,5

0,5

15

Giải thích nguyên nhân bùng nổ các cuộc khởi nghĩa giành độc lập trước thế kỉ X?

Bất bình với chính sách cai trị của chính quyền đô hộ như:

– Chiếm ruộng đất, lập thành ấp, trại để bắt dân ta cày cấy. Người Việt mất ruộng, bị biến thành nông nô của chính quyền đô hộ…

– Thực thi chính sách tô thuế nặng nề như tô, dung, điệu, lưỡng thuế. Nhân dân bị bóc lột nặng nề, đời sống cùng cực…

Bắt cống nạp nhiều vải vóc, hương liệu và sản vật quý để đưa vế Trung Quốc. – Nhân dân phải khổ cực lao động đê’ nộp cống vật, tài nguyên bị vơ vét cạn kiệt…

Nắm độc quyền về sắt và muối. Nhân dân thiếu muối, sắt để sinh hoạt và đúc vũ khí…

1,5

0,5

0,25

0,5

0,25

16

Vai trò của nước sông, hồ đối với đời sống, sản xuất: Phát triển giao thông, du lịch, cung cấp nước cho sinh hoạt, tưới tiêu, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, làm thuỷ điện…

0,5

17

Phân biệt nguyên nhân của sóng biển, thuỷ triều và dòng biển

– Sóng biển: Được hình thành chủ yếu do tác động của gió. Gió thổi càng mạnh và thời gian càng lâu thì sóng biển càng lớn.

– Thuỷ triều: Được hình thành chủ yếu do sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.

– Dòng biển: Được hình thành chủ yếu do tác động của các loại gió thổi thường xuyên trên bề mặt Trái Đất.

1,5

0,5

0,5

0,5

17

Đánh giá của em về nguồn năng lượng trên Trái Đất hiện nay. Bằng kiến thức đã học và hiểu biết thực tế cần làm gì để sử dụng tiết kiệm hiệu quả nguồn năng lượng:

– nguồn năng lượng trên Trái Đất hiện nay đang có nguy cơ cạn kiệt.

– Biện pháp:

+ Tắt điện khi không sử dụng, tận dụng ánh sáng tự nhiên.

+ Sử dụng các thiết bị điện (bóng đèn, điều hòa, nồi cơm điện,…) tiết kiệm điện.

+ Rút tất cả các phích cắm khi không sử dụng.

+ Sử dụng các dạng năng lượng sạch: Mặt Trời, gió, thủy triều,…

1,5

0,5

0,25

0,25

0,25

0,25

3. Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 giữa kì 2 Cánh Diều

I – PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ)

Câu 1: Lãnh thổ chủ yếu của nước Văn Lang và Âu Lạc thuộc khu vực nào của nước Việt Nam hiện nay?

A. Bắc Bộ và Nam Trung Bộ.

C. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ

B. Bắc Trung Bộ và Nam Bộ

D. Nam Bộ và Nam Trung Bộ

Câu 2: Người đứng đầu một Bộ là?

A. Lạc hầu

B. Lạc tướng

C. Vua Hùng

D. Lạc dân

Câu 3: Kinh đô của nước Văn Lang đóng ở?

A. Phong Châu (Phú Thọ ngày nay)

C. Phong Khê (Hà Nội ngày nay)

B. Mê Linh (Hà Nội ngày nay)

D. Luy Lâu (Bắc Ninh ngày nay)

Câu 4: Nước Âu Lạc ra đời vào năm nào?

A. 218 TCN

B. 207 TCN

C. 208 TCN

D. 179 TCN

Câu 5: Nhà nước Âu Lạc do ai lập ra?

A. Hùng Vương

B. Hai Bà Trưng

C. Bà Triệu

D. Thục Phán

Câu 6: Dưới thời Bác thuộc các triều đại phong kiến phương Bắc thực hiện chính sách bóc lột về kinh tế đối với người Việt như thế nào?

A. Thu mua lương thực, lâm sản, hương liệu quý

B. Thu tô thuế, bắt cống nạp sản vật, nắm độc quyền về lúa gạo

C. Thu tô thuế, bắt cống nạp sản vật, nắm độc quyền về sắt và muối

D. Vơ vét sản vật, bắt dân đi lao dịch, nắm độc quyền buôn bán rượu.

Câu 7: Không khí khô và chuyển động thành luồng ngang là đặc điểm của tầngkhông khí nào sau đây?

A. Tầng đối lưu.

B. Tầng bình lưu.

C. Tầng giữa.

D. Tầng nhiệt.

Câu 8: Gió thổi từ vùng áp cao 2 cực về vùng áp thấp 60°B, N được gọi là gió

A. Tín phong.

B. Tây ôn đới.

C. Động cực.

D. Gió Nam

Câu 9. Nguồn cung cấp hơi nước lớn nhất là từ :

A. biển và đại dương.

B. sông, suối.

C. đất liền.

D. băng tuyết.

Câu 10: Dòng chảy của sông trong năm được gọi là:

A. chế độ nước sông

B. lưu lượng nước sông Hồng.

C. tốc độ chảy.

D. lượng nước của sông.

Câu 11: Nguồn cung cấp chất khoáng cho đất là

A. đá mẹ.

B. khí hậu.

C. thực vật.

D. động vật

Câu 12: Biến đổi khí hậu không bao gồm biểu hiện nào sau đây?

A. Nhiệt độ trung bình năm tăng.

B. Lớp băng tan làm cho mực nước biển dâng.

C. Thiên tại xảy ra thường xuyên và bất thường.

D. Sử dụng nhiều nguồn nhiên liệu hoá thạch

PHẦN II – PHẦN TỰ LUẬN( 7 điểm)

Câu 13 (1,5 điểm): Vẽ sơ đồ nhà nước Văn Lang? Em có nhận xét gì về tổ chức nhà nước Văn Lang?

Câu 14 (1,5 điểm): Những chuyển biến về kinh tế nước ta thời Bắc thuộc?

Câu 15 (2 điểm):Vẽ sơ đồ tư duy về các loại gió thổi thường xuyên trên TĐ

Câu 16 ( 2 điểm):Trình bày đặc điểm các đới khí hậu trên TĐ?

Đáp án Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 giữa kì 2

I – PHẦN TRẮC NGHIỆM(3đ): Mỗi ý đúng 0,25đ:

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đ/a

C

B

A

C

D

C

B

C

A

A

A

D

II – PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu hỏi

Nội dung

Điểm

13

Sơ đồ Nhà nước Văn Lang:

1,25

Sơ đồ Nhà nước Văn Lang

Nhận xét:

– Còn đơn giản, sơ sài, chưa có luật pháp, chưa có quân đội.

0,25

14

Những chuyển biến về kinh tế nước ta thời Bắc thuộc?

– HĐ kinh tế chính : trồng lúa nước, cây ăn quả, chăn nuôi

– Sử dung công cụ lao động bằng sắt, đồng; sử dung trâu, bò làm sức kéo; biết đắp đê phòng ngập lụt

– Thủ công nghiệp : phát triển nghề truyền thống : rèn sắt, đúc đồng, làm gốm; xuất hiện 1 số nghề mới : làm giấy, đường…

0,5

0,5

0,5

15

Vẽ sơ đồ tư duy các loại gió thổi thường xuyên trên trái đất

– Nội dung :

+ Gió Tín phong: thổi từ vùng áp cao 30°B, N về vùng áp thấp XĐ. Hướng lệch tây

+ Gió Tây ôn đới: thổi từ vùng áp cao 30°B, N về vùng áp thấp 60°B, N. Hướng lệch đông

+ Gió Đông cực: thổi từ vùng áp cao 2 cực về vùng áp thấp 60°B, N. Hướng lệch tây

– Hình thức : vẽ sơ đồ tư duy đẹp

1,0

0,5

16

Trình bày đặc điểm các đới khí hậu trên TĐ

– Đới nóng:

+ Giới hạn từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam

+ Nóng quanh năm, mưa nhiều

+ Gió Tín phong thổi thường xuyên

– Đới ôn hòa

+ Giới hạn : từ 2 chí tuyến đến 2 vòng cực

+ Nhiệt độ và lượng mưa trung bình

+ Gió Tây ôn đới thổi thường xuyên

– Đới lạnh:

+ Giới hạn: từ 2 vòng cực đến 2 cực

+ Lạnh giá quanh năm, mưa rất ít

+ Gió Đông cực thổi thường xuyên

2

Trọn bộ tài liệu 3 sách mới Lịch sử lớp 6

  • Lịch sử 6 sách Kết nối tri thức
  • Lịch Sử 6 sách Cánh Diều
  • Lịch Sử 6 sách Chân Trời Sáng Tạo

Trọn bộ tài liệu 3 sách mới Địa lý lớp 6

  • Địa lí 6 Kết nối tri thức
  • Địa lí 6 Chân trời sáng tạo

▪️ TIP.EDU.VN chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy.
▪️ TIP.EDU.VN có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải.
▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi.
▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website https://tip.edu.vn/ khi copy bài viết.

Rate this post