Chia sẻ những tip thiết thực

Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 8 năm học 2020 – 2021 Đề 2

Đề kiểm tra học giữa học kì 2 Hóa 8 Có đáp án

Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 8 năm học 2020 – 2021 Đề 2 được Tip.edu.vnbiên soạn là đề kiểm tra 1 tiết giữa học kì 2 hóa 8, giúp đánh giá học lực của các bạn học sinh thông qua bài thi giữa kì, nội dung đề thi bám sát kiến thức đã được học, đảm bảo đánh giá đúng các kĩ năng, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao. Mời các bạn tham khảo.

  • Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 8 năm học 2020 – 2021 Đề 1
  • Các dạng bài tập Hóa 8 đầy đủ từ cơ bản đến nâng cao
  • Các bài tập về lượng chất dư Hóa học 8

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 8

Bản quyền thuộc về Tip.edu.vnnghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại

Đề số 2

Phần 1. Câu hỏi trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1. Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là:

A. K2O

B. CuO

C. P2O5

D. CaO

Câu 2. Tên gọi của oxit Cr2O3

A. Crom oxit

B. Crom (II) oxit

C. Đicrom trioxit

D. Crom (III) oxit

Câu 3. Đâu là tính chất của oxi

A. Không màu, không mùi, ít tan trong nước

B. Không màu, không mùi, tan nhiều trong nước

C. Không màu, có mùi hắc, ít tan trong nước

D. Màu trắng, không mùi, tan nhiều trong nước

Câu 4. Để bảo quản thực phẩm, người ta không sử dụng biện pháp nào sau đây?

A. Bơm khí CO2 vào túi đựng khí thực phẩm

B. Hút chân không

C. Dùng màng bọc thực phẩm

D. Bơm khí O2 vào túi đựng thực phẩm

Câu 5. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng hóa hợp

A. NaOH + HCl → NaCl + H2O

B. 2Mg + O2 overset{t^{circ } }{rightarrow} 2MgO

C. 2KClO3 overset{t^{circ } }{rightarrow} 2KCl + 3O2

D. Na + H2O → 2NaOH + H2

Câu 6. Đốt cháy sắt thu được 0,2 mol Fe3O4. Thể tích khí oxi (đktc) đã dùng là

A. 8,96 lít

B. 4,48 lít

C. 2,24 lít

D. 3,36 lít

Câu 7. Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng hợp chất nào sau đây?

A. KMnO4

B. H2O

C. CaCO3

D. Na2CO3

Câu 8. Điều kiện phát sinh phản ứng cháy là:

A. Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy

B. Phải đủ khí oxi cho sự cháy.

C. Cần phải có chất xúc tác cho phản ứng cháy

D. Cả A & B

Câu 9. Khí Oxi không phản ứng được với chất nào dưới đây.

A. CO

B. C2H4

C. Fe

D. Cl2

Câu 10. Sự cháy và sự oxi hóa chậm đều là quá trình

A. Oxi hóa có tỏa nhiệt phát sáng

B. Oxi hóa có tỏa nhiệt, không phát sáng

C. Oxi hóa có phát sáng

D. Oxi hóa có tỏa nhiệt

Phần 2. Tự luận (7 điểm) 

Câu 1. (2 điểm) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy giữa oxi và các chất sau:

a) Na, Ca, Al, Fe.

b) S, SO2, C2H4

Câu 2. (2,5 điểm) Đốt cháy 12,4 gam photpho trong bình chứa 20,8 gam khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5 (là chất rắn, màu trắng).

a) Photpho hay oxi, chất nào còn dư và số mol chất dư là bao nhiêu?

b) Chất nào được tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu?

Câu 3. (1,5 điểm) Phân loại các oxit sau thuộc oxit bazo, oxit axit

MgO, FeO, SO2, Fe2O3, SO3, P2O5, Na2O, CuO, ZnO, CO2, N2O, N2O5, SiO2, CaO

Câu 4. (1 điểm) Đốt nóng 2,4 gam kim loại M trong khí oxi dư, thu được 4,0 gam chất rắn. Xác định kim loại M. 

————-Hết————

Đáp án đề thi giữa học kì 2 hóa 8 

Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm)

1C 2C 3A 4B 5B
6A 7A 8D 9D 10D

Phần 2. Tự luận (7 điểm)

Câu 1.

a) 4Na + O2 overset{t^{circ } }{rightarrow} 2Na2O

2Ca + O2 overset{t^{circ } }{rightarrow}CaO

2Al + O2 overset{t^{circ } }{rightarrow} 2Al2O3

3Fe + 2O2 overset{t^{circ } }{rightarrow}Fe3O4

b) S + O2 overset{t^{circ } }{rightarrow} SO2

2SO2 + O2 overset{t^{circ } }{rightarrow} 2SO3 

C2H4 + 3O2 overset{t^{circ } }{rightarrow} 2CO2 + 2H2O

Câu 2. 

Số mol phopho: nP = mP/MP = 2,4/31 = 0,4 (mol)

Số mol oxi: nO2 = mO2 = 20,8/32 = 0,65 mol

Phương trình hóa học của phản ứng: 4P + 5O2 overset{t^{circ } }{rightarrow} 2P2O5

Trước phản ứng:                 0,4   0,65         (mol)

Phản ứng:                      0,4   0,5     0,2   (mol)

Sau phản ứng:                   0     0,15     0,2  (mol)

a) So sánh tỉ lệ: nP/4 = 0,4/4 = 0,1 < nO2/4 = 0,65/5 = 0,13 => P phản ứng hết, oxi còn dư.

Tính toán theo số mol P.

Số mol oxi dư bằng: 0,65 – 0,5 = 0,15 mol

b) Chất được tạo thành là điphopho pentaoxit P2O5

Khối lượng P2O5 tạo thành: mP2O5 = n.M = 0,2.142 = 28,4 gam

Câu 3. 

Oxit axit: SO2, SO3, P2O5, CO2, N2O, N2O5, SiO2

Oxit bazo: MgO, FeO, Fe2O3, Na2O, CuO, ZnO, CaO

Câu 4. Gọi hóa trị của M là n (đk: n nguyên dương)

Sơ đồ phản ứng: M + O2 overset{t^{circ } }{rightarrow} M2On 

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: 

mM + mO2 = mM2On => 2,4 + mO2 = 4,0 => mO2 = 3,6 gam => nO2 = 0,05 mol 

Phương trình hóa học phản ứng:

4M + nO2 overset{t^{circ } }{rightarrow} 2M2On 

0,05.4/n  0,05     

Số mol kim loại M bằng: nM = 0,05.4/n = 0,2/n mol 

Khối lượng kim loại M: mM = nM.M => M = 12n 

Lập bảng: 

n 1 2 3
M 12 (loại) 24 (Mg) 36 (loại)

Vậy kim loại M là Mg 

……………………………

Trên đây Tip.edu.vnđã gửi tới bạn đọc Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 8 năm học 2020 – 2021 Đề 2, nội dung đề thi gòm 2 phần:Tự luận và trắc nghiệm. Để có kết quả cao hơn trong học tập, Tip.edu.vnxin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 8, Chuyên đề Vật Lý 8, Chuyên đề Hóa 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà Tip.edu.vntổng hợp và đăng tải.

▪️ TIP.EDU.VN chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy.
▪️ TIP.EDU.VN có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải.
▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi.
▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website https://tip.edu.vn/ khi copy bài viết.

Rate this post