Chia sẻ những tip thiết thực

Đề thi GDCD lớp 6 học kì 1 Cánh Diều năm 2021 – 2022

Đề thi GDCD lớp 6 học kì 1 Cánh Diều năm 2021 – 2022 có đáp án và bảng ma trận chi tiết cho từng câu hỏi. Cấu trúc đề thi bám sát chương trình học. Mời các em học sinh cùng theo dõi sau đây.

1. Đề thi cuối học kì 1 lớp 6 môn GDCD

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Khoanh tròn vào một đáp án trả lời đúng nhất (mỗi câu được 0,25 điểm)

Câu 1: Tôn trọng sự thật là:

A. Suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật, bảo vệ sự thật.

B. Suy nghĩ, nói và làm theo ý kiến của riêng mình.

C. Nói và làm theo ý kiến của số đông.

D. Mình làm việc của mình, kệ mọi người.

Câu 2: Em không đồng ý với quan điểm nào khi nói về ý nghĩa của tôn trọng sự thật?

A. Góp phần tạo ra các mối quan hệ xã hội tốt đẹp.

B. Chỉ những người làm trái đạo đức mới phải tôn trọng sự thật.

C. Tôn trọng sự thật giúp con người nâng cao phẩm giá của bản thân.

D. Được mọi người tin yêu, quý trọng.

Câu 3: Để tôn trọng sự thật chúng ta cần phải làm gì?

A. Chỉ làm những việc mà bản thân mình thích.

B. Tránh tham gia những việc không liên quan đến mình.

C. Nhận thức đúng, có hành động và thái độ phù hợp với sự thật. .

D. Không dám nói sự thật sợ bị trả thù.

Câu 4: Câu “Tự lực cánh sinh” nói về đức tính nào của con người?

A. Kiên trì

B. Siêng năng

C. Chăm chỉ

D. Tự lập

Câu 5: Hành động nào không là biểu hiện của tự lập?

A. Nhờ chị gái chuẩn bị đồ dùng học tập cho mình.

B. Dù trời lạnh nhưng luôn làm đầy đủ bài tập rồi mới đi ngủ.

C. Tự chuẩn bị đồ ăn sáng rồi đi học.

D. Cố gắng hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

Câu 6: Sáng nào M cũng đi học muộn vì không tự giác dậy sớm mà phải chờ mẹ gọi dậy. Hành động đó thể hiện điều gì?

A. M tự lập.

B. M ỷ lại.

C. M vô tâm.

D. M tự giác.

Câu 7: Có mấy cách để tự nhận thức bản thân?

A. 2 cách.

B. 3 cách.

C. 4 cách.

D. 5 cách

Câu 8: Tự nhận thức bản thân là quá trình quan sát và tìm hiểu về:

A. Bố mẹ.

B. Thầy cô.

C. Bạn bè.

D. Chính mình.

Câu 9: Khi không hiểu rõ về bản thân, chúng ta sẽ dễ dẫn tới những sai lầm nào?

A. Không xác định được mục tiêu trong cuộc sống.

B. Biết cách ứng xử với mọi người xung quanh

C. Có những lời nói và việc làm đúng đắn.

D. Biết cách vượt qua khó khăn trong cuộc sống.

Câu 10: Phẩm chất đạo đức nào gắn liền với biểu hiện của yêu thương con người?

A. Vô cảm.

B. Khoan dung.

C. Ích kỷ

D. Nhỏ nhen.

Câu 11. Hành vi nào dưới đây góp phần rèn luyện đức tính siêng năng, kiên trì?

A. Làm việc theo sở thích cá nhân.

B. Từ bỏ mọi việc khi gặp khó khăn.

C. Chăm chỉ, quyết tâm đạt mục tiêu.

D. Ỷ lại vào người khác khi làm việc.

Câu 12. Câu ca dao tục ngữ nào sau đây nói về siêng năng, kiên trì ?

A. Chị ngã em nâng.

B. Há miệng chờ sung.

C. Đục nước béo cò.

D. Kiến tha lâu ngày đầy tổ.

PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1( 2 điểm)

a. Tự lập có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống hàng ngày của em? (1đ)

b. Hãy kể lại những việc làm thể hiện tự lập của em trong cuộc sống hàng ngày. Qua đó em cần rèn luyện như thế nào để ngày càng tự lập hơn? (1đ)

Câu 2: (2 điểm)

a. Em hãy nêu các cách tự nhận thức bản thân? (1đ)

b. Để phát huy được điểm mạnh, khắc phục điểm yếu của bản thân em cần lên kế hoạch rèn luyện như thế nào? (1đ)

Câu 3: (3 điểm)

Nam và Long học cùng lớp với nhau. Vừa rồi Long xin mẹ tiền đóng học phí nhưng lại dùng số tiền đó để la cà ăn vặt sau mỗi giờ tan học. Nam biết chuyện này do tình cờ nghe Long nói chuyện với một bạn khác trong lớp. Khi cô giáo hỏi Long: “Tại sao em chưa đóng học phí?”, Long đã trả lời với cô giáo là Long đã đánh rơi số tiền ấy.

a. Theo em, việc làm của bạn Long là đúng hay sai? Tại sao? (2 đ)

b. Nếu là Nam, em sẽ làm gì trong trường hợp này?(1 đ)

2. Đáp án Đề thi cuối học kì 1 lớp 6 môn GDCD

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM(3 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

ĐA

A

B

C

D

A

B

B

D

A

B

C

D

PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu

Đáp án

Điểm

Câu 1

( 2 điểm)

a. Ý nghĩa của tự lập:

Giúp con người trưởng thành, tự tin, có bản lĩnh cá nhân.

– Biết giúp bố mẹ những công việc vừa sức trong gia đình.

– Dễ thành công hơn trong cuộc sống.

– Xứng đáng được mọi người kính trọng.

b. HS nêu được những việc làm hàng ngày thể hiện tính tự lập và đưa ra kế hoạch rèn luyện bản thân.

1 đ

1 đ

Câu 2

(2 điểm)

a. Có 3 cách tự nhận thức bản thân:

– Tự vấn bản thân một cách khách quan trong hoạt động học tập và sinh hoạt hàng ngày….

– Lắng nghe ý kiến của người thân, bạn bè, thầy cô và những người xung quanh….

– Tham gia các hoạt động, thử thách mới để khám phá bản thân…

b. HS đưa ra được kế hoạch rèn luyện của bản thân mình.

1 đ

1 đ

Câu 3

(2 điểm)

a. Theo em việc làm của bạn Long là sai. Vì:

– Bạn đã nói sai sự thật với cô giáo về số tiền mà bạn xin mẹ đi đóng học nhưng lại dùng để tiêu xài ăn quà vặt.

– Bạn Long không những không nói thật về việc làm của mình để xin cô và mẹ tha thứ, mà bạn lại nói dối cô giáo là số tiền bị đánh rơi. Việc làm này là không thể chấp nhận được, Cần lên án, phê phán việc làm sai này.

b. Nếu là bạn Nam em sẽ khuyên bạn Long nên nói thật về việc làm của mình là đã dùng số tiền đó la cà ăn quà vặt để xin cô và mẹ ntha lỗi, rút kinh nghiệm sửa chữa. Nếu bạn không nghe thì em sẽ nói sự thật với cô giáo để cô có hướng giải quyết với việc làm sai của bạn Long…

0,5đ

1,5đ

1 đ

3. Bảng ma trận Đề thi cuối học kì 1 lớp 6 môn GDCD

Nội dung kiến thức cần KT

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Tổng điểm

TN

TL

TN

TL

Vận dụng

VD cao

1. Tôn trọng sự thật

Nhớ lại được KN, ý nghĩa của tôn trọng sự thật (c1,2)

Hiểu và lựa chọn được hành vi để rèn luyện tôn trọn sự thật (c3)

Vận dụng lí thuyết để xử lý tình huống (c15a)

Biết nhận định tình huống và đưa ra lời khuyên (c15b)

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ %

2 câu

0.5đ

5%

1 câu

0.25đ

2,5%

1/2 câu

20%

1/2 câu

10%

4 câu

3.75đ

37,5%

2. Tự lập

Kể được biểu hiện của tự lập.(c5)

Nhắc lại được ý nghĩa và những việc làm của tự lập (c13a)

Phân biệt được tự lập với trái với tự lập(c4,6)

Nêu được cách rèn luyện tự lập của bản thân (c13b)

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ %

1 câu

0.25đ

2,5%

1/2 câu

10%

2 câu

0.5đ

5%

1/2 câu

10%

4 câu

2,75đ

27,5%

3. Tự nhận thức bản thân

Các cách để tự nhận biết bản thân (c7,8)

Nhớ lại các cách tự nhận thức bản thân (c14a)

Hậu quả của việc không nhận thức được bản thân (c9)

Kế hoạch rèn luyện việc tự nhận thức bản thân (c14b)

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ %

2 câu

0.5đ

5%

1/2 câu

10%

1 câu

0.25đ

2,5%

1/2 câu

10%

4 câu

2,75đ

27,5%

4. Yêu thương con người.

Hiểu được đâu là p/c gắn với yêu thương con người (c10)

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ %

1 câu

0.25đ

2,5%

1 câu

0,25đ

2,5%

5. Siêng năng, kiên trì

Nhận biết câu tục ngữ thể hiện SNKT (c12)

Hiểu và lựa chọn được hành vi để rèn luyện SNKT (c11)

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ %

1 câu

0.25đ

2,5%

1 câu

0.25đ

2,5%

2 câu

0,5 đ

5%

Tổng số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ %:

6 câu

1,5 đ

15%

1 câu

20%

6 câu

1,5 đ

15%

1 câu

2 đ

20%

1/2 câu

20%

1/2 câu

1.đ

10%

15 câu

10đ

100%

Tham khảo trọn bộ tài liệu 3 sách mới môn Giáo dục công dân:

  • GDCD 6 Kết nối tri thức
  • GDCD 6 Chân trời sáng tạo
  • GDCD 6 Cánh Diều

Chuyên mục Đề thi học kì 1 lớp 6 đầy đủ các môn học sách mới: Toán, Ngữ Văn, Khoa học tự nhiên, Lịch sử – Địa lý, Tiếng Anh, Tin học, Công dân, Công nghệ liên tục được Tip.edu.vncập nhật các đề thi mới nhất.

▪️ TIP.EDU.VN chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy.
▪️ TIP.EDU.VN có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải.
▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi.
▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website https://tip.edu.vn/ khi copy bài viết.

Rate this post