Chia sẻ những tip thiết thực

Đề kiểm tra học kì 2 lớp 8 môn Hóa học

Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 8

Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 được Tip.edu.vn sưu tầm dành cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, luyện đề chuẩn bị cho kì thi học kì 2 lớp 8 môn Hóa được tốt nhất. Chúc các em ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.

Các bạn học sinh có thể tham khảo thêm đề thi Hóa học kì 2 năm 2021 mới nhất do Tip.edu.vnbiên soạn

Đề ôn thi học kì 2 hóa 8 năm 2021 miễn phí

Tài liệu ôn tập học kì 2 hóa 8 năm 2021 

Đề kiểm tra học kì 2 môn hóa học 8

I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)

Câu 1. Ghép một trong các chữ A hoặc B, C, D ở cột I với một chữ số 1 hoặc 2, 3, 4, 5, ở cột II để có nội dung phù hợp.

Đề kiểm tra hóa 8 học kì 2

Hãy khoanh tròn một trong các chữ A, B, C, D trước phương án chọn đúng.

Câu 2. Cho các chất sau: C, CO, CO2, S, SO2, SO3, FeO, Fe2O3, Fe, NaOH, MgCO3, HNO3. Dãy chất gồm các oxit?

A. CO, CO2, SO2, FeO, NaOH, HNO3.

B. CO2, S, SO2, SO3, Fe2O3, MgCO3.

C. CO2, SO2, SO3, FeO, Fe2O3, CO.

D. CO2, SO3, FeO, Fe2O3, NaOH, MgCO3.

Câu 3. Số gam NaCl trong 50 gam dung dịch NaCl 40% là

A. 40 gam

B. 30 gam

C. 20 gam

D. 50 gam

Câu 4. Số gam KMnO4 cần dùng để điều chế 2,24 lít khí oxi (đktc) trong phòng thí nghiệm là

A. 15,8 gam

B. 31,6 gam

C. 23,7 gam

D. 17,3 gam

Câu 5. Cho 6,5 gam Zn tác dụng với HCl đư thu được V lít khí H2 (đktc). Tính thể tích khí H2 thu được

A. 2,24 lít

B. 4,48 lít

C. 3,36 lít

D. 8,96 lít

Câu 6. Nhóm các chất nào sau đây đều là bazo?

A. NaOH, HCl, Ca(OH)2, NaCl

B. NaOH, Ca(OH)2, CaO, MgO

C. Mg(OH)2, Ca(OH)2, KOH, NaOH

D. Ca(OH)2, CaO, NaOH, H2SO4

Câu 7. Trong phòng thí nghiệm người ta thu khí oxi bằng cách đẩy không khí là dựa vào tính chất nào của oxi

A. Nhẹ hơn không khí

B. Tan nhiều trong nước

C. Nặng hơn không khí

D. Khó hóa lỏng

Phần II: Tự luận (6 điểm)

Câu 8. (1,5 điểm)

(1) Bằng phương pháp hóa học nhận biết các chất khí sau: không khí, khí O2, H2, CO2.

Câu 9. (2 điểm) Hoàn thành phương trình hóa học sau:

(1) CH4 + O2 rightarrow …………………….

(2)………………… overset{}{rightarrow} FeCl2

(3)……………………… → CuO
(4) H2O → ……………………..

(5) .………………….. → H2SO4

(6) Al + H2SO4 → ………………..

Câu 10. (2,5 điểm)

Hòa tan hoàn toàn 13 gam Zn phản ứng vừa đủ với 200 dung dịch axit H2SO4. Dẫn toàn bộ khí hidro vừa thoát ra vào sắt (III) oxit dư, thu được m gam sắt.

a. Viết phương trình hóa học xảy ra?

b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit H2SO4 đã dùng?

c. Tính m.

(Al = 27, Cu = 64, O = 16, H = 1, Cl = 35,5, Zn = 65, Na = 23, N = 14, S = 32)

Đáp án đề kiểm tra môn Hóa học kì II lớp 8

Phần 1. Trắc nghiệm (4 điểm)

A-2; B- 4; C- 5; D- 3; E- 1

Phần 2. Tự luận (6 điểm)

Câu 1. (1,5 điểm)

Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

Dẫn khí qua bột đồng (II) oxit nung nóng, sau phản ứng bình nào chuyển màu đen sang đỏ là khí H2

Các khí còn lại không hiện tượng gì dẫn tiếp qua dung dịch nước vôi trong xuất hiện vẩn đục là khí O2

– Cho que đóm có tàn đỏ vào 2 bình khí O2 và không khí, bình nào cháy cho ngọn lửa là

Phương trình phản ứng:

H2 + CuO → Cu + H2O

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

Câu 2. (2 điểm)

(1) CH4 + 2O2 overset{t^{circ }  } {rightarrow}CO2 + 2H2O

(2) Fe + Cl2 rightarrow FeCl2

(3) 2Cu + O2 overset{t^{circ }  } {rightarrow} 2CuO
(4) 2H2O overset{t^{circ }  } {rightarrow} 2H2 + O2

(5) SO3 + H2O rightarrow H2SO4

(6) 2Al+ 3H2SO4 rightarrow Al2(SO4)3 + 3H2

Câu 3. (2,5 điểm)

Đề kiểm tra hóa học kì 2 lớp 8

Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 8

Tham khảo thêm một số đề thi khác 

Phần 1: Trắc nghiệm (5 điểm)

Câu 1. Thành phần của không khí (theo thể tích):

A. 21% O2, 78% N2 và 1% là hơi nước.

B. 21% O2, 78% N2 và 1% là các khí khác.

C. 21% O2, 78% N2 và 1% là khí CO2.

D. 20% O2, 80% N2.

Câu 2. Nhóm các chất nào sau đây đều là axit?

A. HCl, H3PO4, H2SO4, H2O.

B. HNO3, H2S, KNO3, CaCO3, HCl.

C. H2SO4, H3PO4, HCl, HNO3.

D. HCl, H2SO4, H2S, KNO3.

Câu 3. Cho dãy chất sau: CO2, P2O5, CaCO3, SO3, Na2O, SiO2, CO, ZnO, PbO, N2O5, NO. Những chất nào là oxit axit?

A. CO2, CaCO3, SO3, Na2O, SiO2.

B. CO2, ZnO, P2O5, SO3, SiO2, NO.

C. CO2, SO3, CO, N2O5, PbO.

D. CO2, SO3, SiO2, N2O5, P2O5.

Câu 4. Phản ứng hóa học nào dưới đây không phải là phản ứng thế?

A. CuO + H→ Cu + H2O

B. MgO + 2HCl → MgCl2 + H2

C. Ca(OH)2 + CO2  → CaCO3 + H2O

D. Zn + CuSO4 → Cu + ZnSO4

Câu 5. Tính số gam nước tạo ra khi đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí hidro (đktc) trong oxi?

A. 3,6 g                     B. 7,2 g                          C. 1,8 g                        D. 14,4 g

Câu 6. Càng lên cao, tỉ lệ thể tích khí oxi càng giảm vì:

A. càng lên cao không khí càng loãng.

B. oxi là chất khí không màu không mùi.

C. oxi nặng hơn không khí.

D. oxi cần thiết cho sự sống.

Câu 7. Đốt cháy 6,2g photpho trong bình chứa 10g oxi. Sau phản ứng chất nào còn dư, vì sao?

A. Oxi vì 6,2g photpho phản ứng đủ với 4g oxi.

B. Oxi vì 6,2g photpho phản ứng đủ với 2g oxi.

C. Hai chất vừa hết vì 6,2g photpho phản ứng vừa đủ với 10g oxi.

D. Photpho vì ta thấy tỉ lệ số mol giữa đề bài và phương trình của photpho lớn hơn của oxi.

Câu 8. Bằng phương pháp hóa học nhận biết các chất sau: NaCl, axit H2SO4, KOH, Ca(OH)2, bằng cách nào?

A. Quỳ tím, điện phân

B. Quỳ tím, sục khí CO2

C. Quỳ tím

D. Nước, sục khí CO2

Câu 9. Tính khối lượng NaOH có trong 200g dung dịch NaOH 15%.

A. 60 gam

B. 30 gam

C. 40 gam

D. 50 gam

Câu 10. Tính thể tích khí của dung dịch NaOH 5M để trong đó có hòa tan 60g NaOH.

A. 300 ml

B. 600 ml

C. 150 ml

D. 750 ml

Phần 2: Tự luận (5 điểm)

Câu 1. (2,5 điểm)

Cho 5,4 gam Al tác dụng với dung dịch HCl phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dẫn toàn bộ lượng khí thu được qua CuO nung nóng.

a. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.

b. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng?

Câu 2. (2,5 điểm)

Cho 6,5 gam Zn phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch axit HCl.

a. Tính thể tích khí hidro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn?

b. Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được sau phản ứng?

(Al = 27, Cu= 64, O = 16, H = 1, Cl = 35,5, Zn = 65, Na = 23, P = 31)

Hướng dẫn giải đề thi hóa 8 học kì 2

Phần 1. Trắc nghiệm ( 5 điểm) 0,5 đ/1 câu

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
B C D C A C D C B A

Phần 2. Tự luận (5 điểm)

Câu Đáp án Điểm

Câu 1

(2,5 điểm)

a.

nAl = 0,2 mol

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

nAl= n AlCl3= 0,2 mol

=> m AlCl3 = 0,2 x(27 + 35,5 x 3) = 26,7 gam

b. CuO + H2 overset{t^{circ } }{rightarrow} Cu + H2O

n H2 = 0,3 mol => nCu= 0,3 mol

mCu = 0,3 x 64 = 19,2 g

0,25

0,25

0,75

0,25

0,5

0,5

Câu 2

(2,5 điểm)

a.

nZn = 0,1 mol

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

nZn= n H2 = 0,1 mol =>V H2= 0,1 x 22,4 = 2,24 lít

b.

n ZnCl2 = nH2 = 0,1 mol

CM = n/V= 0,1/0,1= 1M

0,25

0,5

0,75

0,25

0,75

……………………………..

Tip.edu.vnđã giới thiệu tới các bạn Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8, với cấu trúc đề thi hóa học kì 2 lớp 8 bám sát nội dung ôn tập học kì 2 Nội dung câu hỏi gồm câu trắc nghiệm và tự luận, giúp đánh giá năng lực học tập môn Hóa học 8 của các em. Chúc các em thi tốt

Trên đây Tip.edu.vnlà Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8. Để có kết quả cao hơn trong học tập, Tip.edu.vnxin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 8, Giải bài tập Vật Lí 8, Giải bài tập Sinh học 8, Giải bài tập Hóa học 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà Tip.edu.vntổng hợp và đăng tải.

▪️ TIP.EDU.VN chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy.
▪️ TIP.EDU.VN có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải.
▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi.
▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website https://tip.edu.vn/ khi copy bài viết.

Rate this post