Công thức tính lực ma sát trượt và bài tập có lời giải từ A – Z
Trong chuyên mục Vật lý hôm nay, TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÂM SƠN sẽ chia sẻ đến các bạn lý thuyết Ma sát trượt là gì? Công thức tính lực ma sát trượt và các bài tập có lời giải chi tiết từ A – Z trong bài viết dưới đây cho các bạn tham khảo
Ma sát trượt là gì?
Ma sát trượt là lực ma sát sinh ra khi vật chuyển động trượt trên một bề mặt, bề mặt tác dụng lên vật tại điểm tiếp xúc với lực ma sát trượt, cản trở chuyển động của vật trên bề mặt đó.
Đặc điểm của lực ma sát trượt
- Điểm đặt trên vật gần với mặt tiếp xúc.
- hướng song song với mặt tiếp xúc.
- Chiều ngược với chiều chuyển động so với mặt tiếp xúc.
- Độ lớn: Fmst = μt N ; N: Độ lớn áp suất (phản lực)
Độ lớn của lực ma sát trượt phụ thuộc vào đặc điểm nào?
- Độ lớn của lực ma sát trượt không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc và tốc độ của vật.
- Tỉ lệ với độ lớn của áp suất.
- Phụ thuộc vào chất liệu và tình trạng của hai bề mặt tiếp xúc.
Hệ số ma sát trượt
- Hệ số ma sát trượt là tỉ số giữa độ lớn của lực ma sát trượt và độ lớn của áp lực.
- Kí hiệu cho hệ số ma sát trượt là: μtđược đọc là mu t.
- Hệ số ma sát trượt μt phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng của hai bề mặt tiếp xúc.
Công thức tính lực ma sát trượt
Lực ma sát trượt được tính bằng tích của hệ số ma sát trượt và độ lớn của áp lực.
Fmst =t.Phụ nữ
Trong đó:
- Fmst: là độ lớn của lực ma sát trượt (N)
- μt: là hệ số ma sát trượt
- N: là độ lớn của áp suất (phản ứng) (N)
Xem thêm: Biểu diễn lực là gì? Các dạng bài tập có đáp án đúng 100%
Bài tập tính ma sát trượt có lời giải
Ví dụ 1: Một cuốn sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang thì chịu lực ma sát nghỉ?
Câu trả lời
Sách nằm yên trên bàn, không chịu tác dụng của lực ma sát nghỉ. Trong trường hợp này trọng lực bằng phản lực của mặt bàn.
Ví dụ 2: Một vật khối lượng m = 1 kg được kéo theo phương trượt ngang bằng một lực F→ hợp với phương ngang một góc 30o. Độ lớn F = 2 N. Sau khi bắt đầu chuyển động được 2s vật đi được quãng đường 1,66 m. Cho g = 10 m / s2. Tính hệ số ma sát trượt giữa khối và sàn
Câu trả lời
Chọn chiều dương như hình vẽ, gốc thời gian là lúc vật bắt đầu chuyển động
Áp dụng định luật thứ hai của Newton:
Fbệnh đa xơ cứng→ + P→ + NỮ→ + Fđầu tiên→ + F2→ = ma→
Chiếu phương trình lên phương ngang, ta có:
– Fbệnh đa xơ cứng + F2 = ghost (1)
Chiếu phương trình lên phương thẳng đứng dương, ta có:
N + Fđầu tiên = P
⇒ N = mg – F.sin30 °
⇒ phương trình (1) trở thành: – μ (mg – F.sin30 °) + F.cos30 ° = ma (2)
Một lần nữa có:
Thay vào phương trình (2):
– μ (1.10 – 2.sin30 °) + 2.cos30 ° = 1.0.83
μ = 0,1
Ví dụ 3: Một vận động viên ném bóng (đá bóng) dùng gậy đẩy quả bóng để truyền cho nó vận tốc ban đầu 10 m / s. Hệ số ma sát trượt giữa bi và băng là 0,10. Lấy g = 9,8 m / s2. Quả bóng sẽ đi được bao xa trước khi dừng lại?
Câu trả lời
Chọn chiều chuyển động của quả cầu là chiều dương.
Trong quá trình chuyển động, quả cầu chịu tác dụng của 3 lực: Trọng lực P, phản lực N và lực ma sát Fms.
Áp dụng định luật II Newton ta có:
P→ + NỮ→ + Fbệnh đa xơ cứng→= ma→
Chiếu (∗) lên phương chuyển động ta có:-F bệnh đa xơ cứng
= ma ⇒ -μmg = ma ⇒ a = -μg = -0,1. 9,8 = -0,98 (m / s)
cong-thuc-tinh-luc-ma-sat-truot-3Ví dụ 4: Một vật khối lượng 8kg chịu tác dụng của một lực 80N vào hai mặt. Lấy g = 10m / s2
hệ số ma sát trượt 0,6
a / Độ lớn của lực kéo để một vật chuyển động thẳng đi lên và một vật chuyển động thẳng đều đi xuống?
cong-thuc-tinh-luc-ma-sat-truot-4
Câu trả lờia / F bệnh đa xơ cứng= µN; để vật trượt thẳng lên: F = 2Fbệnh đa xơ cứng+ P để vật trượt thẳng xuống: F + P = 2F
bệnh đa xơ cứng⇒F = 2Fbệnh đa xơ cứng
– Pb / Cho vật trượt thẳng xuống: (F = 0) P = 2F
cong-thuc-tinh-luc-ma-sat-truot-5a / vật trượt thẳng lên: F = 2F bệnh đa xơ cứng
+ P = 2µN + mg = 176 Nvật trượt thẳng xuống: F = 2F
bệnh đa xơ cứng
– P = 2µN – mg = 16 Nb / vật tự trượt xuống: P = 2F
bệnh đa xơ cứng
⇒ mg = 2µN ‘=> N’ = 66,67 N
Sau khi đọc bài viết của chúng tôi, các bạn có thể nắm được lý thuyết và công thức của lực ma sát trượt để vận dụng vào thực tế.
Xem thêm nhiều bài viết hay về Hỏi Đáp Vật Lý
Trích Nguồn : Thpt chuyen lam son
▪️ TIP.EDU.VN chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy.
▪️ TIP.EDU.VN có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải.
▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi.
▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website https://tip.edu.vn/ khi copy bài viết.