Chia sẻ những tip thiết thực

Công thức tính diện tích hình bình hành: Quy tắc và Bài tập ứng dụng

Hình bình hành là gì? Công thức tính diện tích hình bình hành? Chứng minh quy tắc hình bình hành? Lý thuyết và bài tập tính diện tích hình bình hành?… Trong bài viết dưới đây, chúng ta cùng Tip.edu.vn Tìm câu trả lời cho những câu hỏi này!

Định nghĩa của một hình bình hành là gì?

Hình bình hành là tứ giác có hai cặp cạnh đối song song hoặc một cặp cạnh đối song song và đồng dạng.


Trong một hình bình hành, hai góc đối diện bằng nhau; Hai đường chéo sẽ cắt nhau tại trung điểm của hình. Dễ nhớ hơn là hình bình hành có thể hiểu là một trường hợp đặc biệt của hình thang.

Tính chất của hình bình hành là gì?

Tính chất đặc trưng của hình bình hành:

  • Các cạnh đối của hình bình hành luôn song song và bằng nhau, các cạnh kề không vuông góc.
  • Các góc đối của một hình bình hành bằng nhau.
  • Hình bình hành có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường chéo.

***Ghi chú: Hình bình hành là một trường hợp đặc biệt của hình thang.

Dấu hiệu của hình bình hành là gì?

Trong quá trình học công thức tính diện tích hình bình hành, các bạn cũng cần lưu ý những dấu hiệu nhận biết hình bình hành như sau:

  • Trong hình học, tứ giác có các cạnh đối diện song song được gọi là hình bình hành.
  • Trong hình học, một tứ giác có các cạnh đối diện bằng nhau được gọi là hình bình hành.
  • Trong hình học, tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau được gọi là hình bình hành.
  • Trong hình học, tứ giác có các góc đối diện bằng nhau được gọi là hình bình hành.
  • Trong hình học tứ giác mà hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đoạn thẳng được gọi là hình bình hành.
  • Trong hình học, một tứ giác có hai cạnh đáy bằng nhau được gọi là hình bình hành.

Công thức tính diện tích hình bình hành

Khái niệm về diện tích của hình bình hành

  • Lý thuyết về diện tích hình bình hành: Diện tích hình bình hành bằng tích của đáy nhân với chiều cao.
  • Công thức tính diện tích hình bình hành

Công thức: (S = a. H )

Trong đó:

a là cạnh đáy của hình bình hành

h là chiều cao (nối đỉnh với đáy của hình bình hành).

  • Ví dụ: Cho hình bình hành (MNPQ ) có độ dài đáy (PQ = 6cm ), chiều cao (h ) nối từ đỉnh M đến cạnh đáy (PQ = 3cm ). Diện tích của hình bình hành (MNPQ ) là bao nhiêu?

Giải pháp

Theo công thức tính diện tích hình bình hành, chúng ta áp dụng nó để tính diện tích hình bình hành (MNPQ ) như sau:

Độ dài của cạnh đáy (PQ ) (a) bằng (6cm ) và chiều cao nối từ cạnh trên xuống cạnh dưới là (3cm ).

Vì vậy, chúng ta có diện tích của một hình bình hành:

(S_ {MNPQ} = ah = PQ.h = 6,3 = 18 (cm ^ {2}) )

Công thức lý thuyết để tính diện tích hình bình hành

Quy tắc hình bình hành

Quy tắc hình bình hành minh họa để thêm hai vectơ

Cho hình bình hành ABCD, ta có: ( overrightarrow {AB} + overrightarrow {AD} = overrightarrow {AC} )

công thức tính diện tích hình bình hành và quy tắc tính

Chứng minh quy tắc hình bình hành

Dựa vào hai quy tắc đó là hai vectơ bằng nhau và quy tắc ba điểm.

Cho hình bình hành ABCD, ta có: ( overrightarrow {AD} = overrightarrow {BC} )

vì vậy ( overrightarrow {AB} + overrightarrow {AD} = overrightarrow {AB} + overrightarrow {BC} )

(= overrightarrow {AC} )

Trong Vật lý, kết quả của hai lực ( overrightarrow {F_ {1}} ) và ( overrightarrow {F_ {2}} ) là lực ( overrightarrow {F} ) được xác định bởi quy tắc hình bình hành qui định.

Chứng minh công thức diện tích hình bình hành

Bài tập tính diện tích hình bình hành

công thức tính diện tích hình bình hành và bài tập

Ví dụ công thức tính diện tích hình bình hành

Công thức bài tập điển hình về tính diện tích hình bình hành
Công thức bài tập điển hình về tính diện tích hình bình hành

Công thức bài tập điển hình về tính diện tích hình bình hành

công thức tính diện tích hình bình hành

Bài tập 6: Cho hình bình hành có chu vi (480 cm ), chiều dài cạnh đáy gấp 5 lần cạnh kia và gấp 8 lần chiều cao. Tính diện tích của hình bình hành đó.

Phần thưởng

Chúng ta có:

  • Nửa chu vi hình bình hành là: (480: 2 = 240 (cm) )
  • Độ dài cạnh đáy gấp 5 lần cạnh kia nên nếu coi cạnh kia là 1 phần thì cạnh đáy là 5 phần như vậy.

Ta có cạnh đáy của hình bình hành: (240: (5 + 1) .5 = 200 (cm) )

  • Tìm chiều cao của hình bình hành: (200: 8 = 25 cm )
  • Diện tích hình bình hành là: (200 nhân 25 = 5000 (cm ^ {2}) )

Bài tập 7: Cho hình bình hành có đáy (71cm ). Người ta thu hẹp hình bình hành đó bằng cách giảm các cạnh đáy của hình bình hành (19cm ) để được một hình bình hành mới có diện tích nhỏ hơn diện tích hình bình hành ban đầu (665 (cm ^ {2}) ). Tính diện tích hình bình hành ban đầu.

Phần thưởng

Diện tích giảm là diện tích hình bình hành có cạnh đáy là (19cm ) và chiều cao là chiều cao của mảnh đất ban đầu.

Chiều cao của hình bình hành là: (665: 19 = 35 (cm) ).

Diện tích của hình bình hành đó là:

(71 lần 35 = 2485 (cm ^ {2}) )

Bài tập 8: Diện tích hình bình hành Toán lớp 4

Một mảnh đất hình bình hành có cạnh đáy là (47m ), hãy mở rộng mảnh đất bằng cách tăng các cạnh đáy của hình bình hành này thêm (7m ), thì một mảnh đất hình bình hành mới có diện tích lớn hơn diện tích. diện tích đất ban đầu là (189 (m ^ {2}) ). Tính diện tích của mảnh đất ban đầu.

Phần thưởng

Diện tích phụ là diện tích của hình bình hành có cạnh bên là (7m ) và chiều cao là chiều cao của hình bình hành ban đầu.

Chiều cao của mảnh đất là: 189: 7 = 27 (m) (189: 7 = 27 (m) )

Diện tích ban đầu của mảnh đất hình bình hành là: 27 x 47 = 1269 (m2) (27 lần 47 = 1269 (m ^ {2}) ).

Tip.edu.vn giải đáp các thắc mắc về định nghĩa hình bình hành, công thức tính diện tích hình bình hành, chứng minh quy tắc hình bình hành cũng như lý thuyết và bài tập tính diện tích hình bình hành. Hy vọng những kiến ​​thức bổ ích trên có thể giúp ích cho bạn trong quá trình nghiên cứu và học tập. Chúc các bạn luôn học tốt cũng như nắm vững công thức tính diện tích hình bình hành!

Dạy kèm

quy tắc hình bình hành

cho hình bình hành abcd

cho hình bình hành mnpq

diện tích hình bình hành toán lớp 4

hình bình hành lớp 8

công thức diện tích hình bình hành

Xem thêm nhiều bài viết hay về Hỏi Đáp Toán Học

▪️ TIP.EDU.VN chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy.
▪️ TIP.EDU.VN có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải.
▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi.
▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website https://tip.edu.vn/ khi copy bài viết.

Rate this post