Chia sẻ những tip thiết thực

Công thức hóa học là gì? Ý nghĩa và Bài tập về công thức hóa học

Mỗi chất có một công thức hóa học riêng để biểu diễn. Vậy công thức hóa học là gì? Ý nghĩa của công thức hóa học là gì? Công thức hóa học của nguyên tố là gì? Công thức hóa học của hợp chất là gì? Cách lập công thức hóa học? Bài tập về công thức hóa học?… Hãy cùng Tip.edu.vn trả lời các câu hỏi trên qua bài viết dưới đây !.

Thuyết công thức hóa học là gì?

Khái niệm công thức hóa học là gì?

Công thức hóa học là ký hiệu hóa học dùng để biểu thị chất, bao gồm một ký hiệu hóa học (đơn nguyên tố) hoặc hai, ba … ký hiệu (hợp chất) và chỉ số dưới chân mỗi ký hiệu.


Công thức hóa học của nguyên tố

Công thức hóa học của nguyên tố được biểu thị ở dạng tổng quát là (A_ {x} ), trong đó A là ký hiệu của nguyên tố và x là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó.

cong-thuc-hoa-hoc-don-chat-zn

  • Với nguyên tố kim loại, công thức hóa học được thể hiện chủ yếu bằng ký hiệu hóa học của nguyên tố kim loại đó. Ví dụ, công thức hóa học của đồng là Cu, công thức hóa học của kẽm là Zn, công thức hóa học của vàng là Au …
  • Với các nguyên tố phi kim, công thức hóa học của chất rắn vẫn được biểu thị bằng ký hiệu hóa học của chất rắn đó, ví dụ công thức hóa học của Photpho là P, công thức hóa học của Lưu huỳnh là S.…
  • Còn đối với các nguyên tố phi kim là chất khí thì thường ghi ký hiệu hóa học của chất khí đó và chỉ số bằng 2. Ví dụ, công thức hóa học của khí Oxy là (O_ {2} ), công thức hóa học của khi hydro là (H_ {2} ),…

khoa học và Công nghệ

Công thức hóa học của hợp chất

Công thức hóa học của hợp chất được biểu thị ở dạng tổng quát là (A_ {x} B_ {y} ), (A_ {x} B_ {y} C_ {z} ),…

Trong đó, ABC là kí hiệu hóa học của các nguyên tố trong hợp chất và x, y, z là chỉ số tương ứng của nguyên tử của từng nguyên tố đó.

Ví dụ:

  • Công thức hóa học của khí metan là (CH_ {4} )
  • Công thức hóa học của nước là (H_ {2} O )
  • Công thức hóa học của axit sunfuric là (H_ {2} SO_ {4} )

Ý nghĩa của công thức hóa học là gì?

Công thức hóa học giúp chúng ta biết:

  • Các yếu tố cấu tạo nên chất
  • Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử của chất
  • Và giúp ta tính được khối lượng phân tử của chất đó.

cong-thuc-hoa-hoc-duong-glucose

Ví dụ: Công thức hóa học của glucozơ là (C_ {6} H_ {12} O_ {6} ).

Công thức này cho chúng ta biết rằng có, glucozơ bao gồm 6 nguyên tử cacbon (C), 12 nguyên tử hydro (H) và 6 nguyên tử oxy (O). Từ đó tính được phân tử khối của glucozơ theo công thức: 12 x 6 + 12 + 16 x 6 = 180 (đơn vị)

Một số dạng bài tập về công thức hóa học

Từ việc tìm hiểu khái niệm thế nào là công thức hóa học, công thức hóa học của nguyên tố và hợp chất, dưới đây chúng ta cùng tìm hiểu một số bài tập về công thức hóa học.

Bài tập 1: Nêu những gì có thể học được từ mỗi chất trong công thức hóa học của các chất sau:

a) Khí clo (Cl_ {2} ) b) Mêtan (CH_ {4} )

c) Kẽm clorua (ZnCl_ {2} ) d) Axit sunfuric (H_ {2} SO_ {4} )

Hướng dẫn giải pháp

a) Khí clo (Cl_ {2} ): Khí clo được tạo nên từ 2 nguyên tử của nguyên tố Cl. Phân tử khối của khí clo là: 35,5 x 2 = 71 (đvC)

b) Khí mêtan (CH_ {4} ): Khí mêtan được tạo thành từ các nguyên tố Cacbon và Hiđro. Gồm 1 nguyên tử C và 4 nguyên tử H. Phân tử khối của khí metan là: 12 + 1 x 4 = 16 (đvC)

c) Kẽm clorua (ZnCl_ {2} ): KClorua sắt được tạo thành từ các nguyên tố Kẽm (Zn) và Clo (Cl). Gồm 1 nguyên tử Zn và 2 nguyên tử Cl. Phân tử khối của kẽm clorua là: 65 + 35,5 x 2 = 136 (đvC).

d) Axit sunfuric (H_ {2} SO_ {4} ): Axit sunfuric được tạo thành từ các nguyên tố Hydro (H), Lưu huỳnh (S) và Oxy (O). Gồm 1 nguyên tử H, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O. Phân tử khối của axit sunfuric là: 1 + 32 + 4 x 16 = 98 (đvC).

Bài tập 2:

a) Các cách viết sau chỉ ra những gì 5Cu, 2NaCl, 3 (CaCO_ {3} ).

b) Sử dụng số và công thức hóa học để biểu thị các giá trị sau: 3 phân tử oxi, 6 phân tử canxi oxit và 5 phân tử đồng sunfat.

Hướng dẫn giải pháp

a) Cách viết có ý nghĩa:

  • 5Cu: 5 nguyên tử đồng (Cu)
  • 2NaCl: 2 phân tử NaCl, trong đó có 1 nguyên tố natri (Na) và 1 nguyên tử nguyên tố clo (Cl).
  • 3 (CaCO_ {3} ): 3 phân tử canxi cacbonat, bao gồm 1 nguyên tử canxi nguyên tố (Ca), 1 nguyên tử cacbon nguyên tố (C) và 3 nguyên tử oxi nguyên tố (O).

b) Công thức hóa học:

  • 3 phân tử oxy: 3 (O_ {2} )
  • 6 phân tử Canxi oxit: 6 CaO
  • 5 phân tử Đồng sunfat: 5 (CuSO_ {4} )

Như vậy, bạn vừa cùng Tip.edu.vn giải đáp thắc mắc về công thức hóa học, ý nghĩa của chúng và hướng dẫn làm một số bài tập liên quan. Hi vọng bạn đã có được những kiến ​​thức bổ ích và thú vị!

Xem thêm >>> Electron hóa trị là gì? Cách xác định số electron hóa trị

Xem thêm >>> Cách tính hóa trị của các nguyên tố: Lý thuyết và Bài tập Ví dụ

Xem thêm nhiều bài viết hay về Hỏi Đáp Hóa Học

▪️ TIP.EDU.VN chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy.
▪️ TIP.EDU.VN có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải.
▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi.
▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website https://tip.edu.vn/ khi copy bài viết.

Rate this post